• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Lí 12 Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Lí 12 Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Bài 7.1 trang 18 SBT Vật Lí 12: Hãy chọn phát biểu đúng.

A. Sóng là dao động và phương trình sóng là phương trình dao động.

B. Sóng là dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.

C. Sóng là sự lan truyền của dao động, nên phương trình sóng cũng là phương trình dao động.

D. Sóng là sự lan truyền của dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.

Lời giải:

Theo lý thuyết về sóng cơ: Sóng là sự lan truyền của dao động và phương trình sóng khác phương trình dao động.

Chọn đáp án D

Bài 7.2 trang 18 SBT Vật Lý 12: Sóng cơ ngang không truyền được trong các chất

A. rắn, lỏng và khí.

B. rắn và lỏng, C. rắn và khí.

D. lỏng và khí.

Lời giải:

Theo lý thuyết về đặc điểm sóng ngang: Sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng.

Chọn đáp án D

Bài 7.3 trang 18 SBT Vật Lý 12: Sóng cơ dọc không truyền được trong A. kim loại.

B. nước.

C. không khí.

D. chân không.

(2)

Lời giải:

Theo lí thuyết về đặc điểm sóng dọc: Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí

Chọn đáp án D

Bài 7.4 trang 18 SBT Vật Lý 12: Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng u, bước sóng λ, chu kì T và tần số f của sóng:

A. v

T vf

  

B. T vf

C. v

vT f

   D. v T

f

   

Lời giải:

Ta có:

 v.T; 1 T f v.T v

    f Chọn đáp án C

Bài 7.5 trang 18 SBT Vật Lý 12: Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s, thì bước sóng của nó là

A. 1,0 m.

B.2,0m.

C. 0,5 m.

D. 0,25 m.

Lời giải:

(3)

Ta có: v 60 120 0,5m

  f  Chọn đáp án C

Bài 7.6 trang 19 SBT Vật Lí 12: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai

?

A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.

B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

C. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử của môi trường.

D. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.

Lời giải:

A – sai vì: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha nhau.

Chọn đáp án A

Bài 7.7 trang 19 SBT Vật Lý 12: Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hại điểm mà các phần tử của môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4 m. Bước sóng của sóng này là

A. 0,4 m.

B. 0,8 m.

C. 0,4 cm.

D. 0,8 cm.

Lời giải:

Do hai điểm ngược pha nhau nên cách nhau một đoạn 1

d k

2

 

  

(4)

Vì hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà ngược pha cách nhau 2

0, 4 0,8m

2

    

Chọn đáp án B

Bài 7.8 trang 19 SBT Vật Lý 12: Khi nói về sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng ?

A. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

B. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

C. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90o.

Lời giải:

Theo lý thuyết sóng cơ ta có:

B – đúng: Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.

A, C, D - sai vì: nếu các phần tử của môi trường có thể ở các phương truyền sóng khác nhau thì các kết luận đó đều không đúng.

Chọn đáp án B

Bài 7.9 trang 19 SBT Vật Lý 12: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s .Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử của môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng là

A. 90 cm/s.

B. 80 cm/s.

(5)

C. 85 cm/s.

D. 100 cm/s.

Lời giải:

Do hai điểm ngược pha nhau nên cách nhau một đoạn 1

d k

2

 

  

 

Mà khoảng cách d = 10cm nên 10 k 1

2

 

  

 

10 (cm) k 1

2

  

Mà v f 10 .20 200 (cm / s) 2 (m / s)

1 1 1

k k k

2 2 2

    

  

Ta có:

0,7 v 1 0,7 2 1 1,5 k 2,3 k 1

2

       

Mà kZ nên k = 2 => v = 0,8(m/s) = 80(cm/s) Chọn đáp án B

Bài 7.10 trang 20 SBT Vật Lí 12: Phương trình sóng là u = 0,25cos(20t - 5x) (m ; s). Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Biên độ của sóng là 25 cm.

B. Tốc độ truyền sóng là 0,2 m/s.

C. Chu kì của sóng là 10

 (s)

D. Tần số của sóng là 10

 (Hz) Lời giải:

Theo phương trình truyển sóng ta có:

(6)

Biên độ sóng A = 0,25m = 25cm - Tần số góc ω = 20(rad/s)

- Chu kỳ của sóng: 2 2

T s

20 10

  

  

 - Tần số của sóng là 1 10

f Hz

 T

 - Độ lệch pha:

2 x 2

 

5x m

5

 

     

- Tốc độ truyền sóng là v = λf = 4m/s Chọn đáp án B

Bài 7.11 trang 20 SBT Vật Lý 12: Một nguồn sóng O dao động theo phương trình u0(t) = Acos100πt. Sóng truyền từ O đến M cách nó 30 cm với tốc độ 10 m/s.

Phương trình dao động của M là A. uM(t) = Acos(100πt + 3

2

)

B. uM(t) = Acos100πt.

C. uM(t) = Acos(100πt - 3π)–D. uM(t) = Acos(100πt + π) Lời giải:

- Tần số 100

f 50Hz

2 2

 

  

 

- Bước sóng v 10

0, 2m f 50

   

- Phương trình sóng tại M cách O đoạn d = 30 (cm):

uM(t) = Acos(100πt - 2 d

 )

(7)

=> uM(t) = A cos 100 t 2 .0,3 A cos 100 t

3

0, 2

      

 

 

Chọn đáp án C

Bài 7.12 trang 20 SBT Vật Lý 12: Chỉ ra phát biểu không chính xác.

A. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mặt đồng pha cạnh nhau.

B. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động đồng pha trên cùng một phương truyền sóng.

C. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.

D. Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một mặt đồng pha.

Lời giải:

Theo lý thuyết về bước sóng A, B, C - đúng

D - sai vì: Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mặt đồng pha cạnh nhau.

Chọn đáp án D

Bài 7.13 trang 20 SBT Vật Lí 12: Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5 MHz. Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, trong hai trường hợp:

a) Vật ở trong không khí.

b) Vật ở trong nước.

Cho biết tốc độ âm thanh trong không khí và trong nước lần lượt là 340 m/s và 1500 m/s.

Lời giải:

a) Bước sóng của siêu âm trong không khí:

6 6

340 68.10 m 68 m 5.10

     hay 0,068mm

Vậy nếu vật ở trong không khí thì máy dò chỉ phát hiện được vật lớn hơn 0,07 mm.

(8)

b) Bước sóng của siêu âm trong nước

6 6

' 1500 300.10 m 300 m 5.10

     hay 0,3mm

Vậy nếu vật ở trong nước (chẳng hạn thai nhi trong nước ối, sỏi ở bàng quang...) thì chỉ phát hiện hoặc quan sát được những chi tiết lớn hơn 0,3 mm trên vật.

Bài 7.14 trang 20 SBT Vật Lí 12: Một âm thoa, ở đầu có gắn một mũi nhọn, mũi nhọn này tiếp xúc nhẹ với mặt một chất lỏng. Gõ nhẹ cho âm thoa rung động, thì thấy khoảng cách ngắn nhất từ một gợn sóng mà ta xét (coi như gợn sóng thứ nhất) đến gợn thứ 11 là 2 cm. Tần số của âm thoa là 100 Hz. Tính tốc độ truyền sóng.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai gợn sóng liền kề là λ

⇒ khoảng cách từ gợn sóng thứ nhất đến gợn thứ 11 là 10λ => 10λ = 2cm Theo bài ra ta có : 2

0, 2cm

 10 

⇒ v = λf = 0,2.100 = 20cm/s

Vậy tốc độ truyền sóng v = 20 cm/s

Bài 7.15 trang 21 SBT Vật Lí 12: Một sóng hình sin, tần số 110 Hz truyền trong không khí theo một phương với tốc độ 340 m/s. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm có dao động cùng pha; có dao động ngược pha.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha, gần nhau nhất là một bước sóng v 340

f 110 3,1m

   

Khoảng cách giữa hai điểm có dao động ngược pha gần nhau nhất là nửa bước sóng

2

 = 1,5m.

(9)

Bài 7.16 trang 21 SBT Vật Lí 12: Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17 s.

a) Tính chu kì của sóng.

b) Tính tần số của sóng.

c) Nếu bước sóng bằng 1,4 m thì tốc độ của sóng là bao nhiêu ? Lời giải:

a) Chu kì của sóng là chu kì dao động của một phần tử của dây và bằng:

T = 4.0,17 = 0,68s

b) Tần số của sóng: 1 1

f 1,5Hz

T 0,68

  

c) Với bước sóng bằng 1,4 m thì tốc độ của sóng là:

v 1, 4 2,1(m / s) T 0,68

  

Bài 7.17 trang 21 SBT Vật Lí 12: Một sóng ngang hình sin truyền trên một dây dài và mềm. Sóng có bước sóng 10 cm, tần số 400 Hz và biên độ 2,0 cm.

a) Tốc độ của sóng là bao nhiêu ?

b) Viết phương trình của sóng này. Lấy gốc toạ độ tại một trong các điểm có pha ban đầu bằng 0.

Lời giải:

Đổi 10cm = 0,1m a) Tốc độ của sóng là v = λf = 0,1.400 = 40m/s b)

+) A = 2 cm = 0,02m

+)     2 f 2 .400 800 rad / s  +) v = 40m/s

(10)

Phương trình của sóng tại điểm có toạ độ x:

u = Acos(t - x

v ) = 0,02cos800π(t - x

40) (m;s)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.. Các điện tích khác

Câu 7: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên Ox mà phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha

+ Sóng dọc: Là sóng trong đó các phần tử vật chất của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.. Sóng dọc có khả năng lan truyền trong cả 3

Hai điểm liên tiếp nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn trong môi trường truyền sóng là một cực tiểu giao thoa và một cực đại giao thoa thì cách nhau một khoảng là..

Áp dụng phân tích vectơ phức các đại lượng, tiến hành tính toán chế độ xác lập của hệ thống theo lý thuyết mạch tuyến tính trên miền tần số và xếp chồng kết quả để

Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi  năng lƣợng không truyền đi Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa

III.35 Trong vùng giao thoa của 2 sóng kết hợp có cùng biên độ, tại các điểm có hiệu đường đi đến 2 nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng có.. biên độ triệt tiêu

Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là /2 thì tần số của sóng bằng.. Biết tần số của sóng truyền