Bài 1: Phương trình đường thẳng
Hoạt động 1 trang 70 Toán lớp 10 Hình học: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng là đồ thị của hàm số 1
y x
=2 .
a) Tìm tung độ của hai điểm M0 và M nằm trên , có hoành độ lần lượt là 2 và 6.
b) Cho vector u=
( )
2;1 . Hãy chứng tỏ M M0 cùng phương với u.Lời giải:
a) Thay tọa độ các điểm vào công thức hàm số, ta được:
+ Tại x = 2 suy ra 1 1
y x .2 1
2 2
= = = suy ra M0(2; 1).
+ Tại x = 6 suy ra 1 1
y x .6 3
2 2
= = = suy ra M(6; 3).
b) Có: M M0 =
( ) ( )
4;2 =2 2;1 =2u. Vậy M M0 cùng phương với u.Hoạt động 2 trang 71 Toán lớp 10 Hình học: Hãy tìm một điểm có toạ độ xác định và một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình tham số
x 5 6t y 2 8t
= −
= +
Lời giải:
+) Cho t = 1, ta có: x 5 6t 5 6.1 1 y 2 8t 2 8.1 10
= − = − = −
= + = + =
Vậy điểm M(–1;10) là một điểm thuộc đường thẳng.
+) Một vector chỉ phương của đường thẳng là u= −
(
6;8)
.Hoạt động 3 trang 72 Toán lớp 10 Hình học: Tính hệ số góc của đường thẳng d có vectơ chỉ phương là u= −
(
1; 3)
.Lời giải:
Hệ số góc của đường thẳng d có vectơ chỉ phương u= −
(
1; 3)
là2 1
u 3
k 3
u 1
= = = −
− .
Vậy hệ số góc của đường thẳng d là k= − 3.
Hoạt động 4 trang 73 Toán lớp 10 Hình học: Cho đường thẳng có phương trình x 5 2t
y 4 3t
= − +
= +
và vectơ n =
(
3; 2−)
. Hãy chứng tỏ n vuông góc với vectơ chỉ phương của .Lời giải:
+) Vectơ chỉ phương của là u=
( )
2;3 .+) Xét n.u=3.2+ −
( )
2 .3= − =6 6 0.Vậy n vuông góc với vectơ chỉ phương của .
Hoạt động 5 trang 74 Toán lớp 10 Hình học: Hãy chứng minh nhận xét trên.
Lời giải:
*) Nhận xét: Nếu đường thẳng có phương trình là ax + by + c = 0 thì có vectơ pháp tuyến là n =
( )
a;b và có vectơ chỉ phương là u = −(
b;a)
.*) Chứng minh:
+) Chọn
N 0; c b M c;0
a
−
−
suy ra MN c; c a b
−
= .
+) Ta thấy: n.MN a.c b. c c c 0
a b
= + − = − =
Vậy n =
( )
a;b là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Mà n.u=a.b−b.a=0Suy ra u = −
(
b;a)
là vectơ chỉ phương.Hoạt động 6 trang 74 Toán lớp 10 Hình học: Hãy tìm toạ độ của vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình: 3x + 4y + 5 = 0.
Lời giải:
Ta thấy vectơ pháp tuyến của đường thẳng là n=
( )
3;4Suy ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng là u = −
(
4;3)
.Hoạt động 7 trang 76 Toán lớp 10 Hình học: Trong mặt phẳng Oxy, hãy vẽ các đường thẳng có phương trình sau đây:
d1: x – 2y = 0;
d2: x = 2;
d3: y + 1 = 0;
4
x y
d : 1
8+ =4 . Lời giải:
*) Vẽ d1: x – 2y = 0
Tại x = 0 thì y = 0; x = 2 thì y = 1
Suy ra d1 đi qua hai điểm (0; 0) và (2; 1).
*) Vẽ d2: x = 2: là đường thẳng song song với trục Oy đi qua điểm (2; 0).
*) Vẽ d3: y + 1 = 0: là đường thẳng song song với trục Ox đi qua điểm (0;–1)
*) Vẽ 4 x y
d : 1
8 + =4
Tại x = 0 thì y = 4, y = 0 thì x = 8
Suy ra d4 đi qua hai điểm (0; 4) và (8; 0).
Hoạt động 8 trang 77 Toán lớp 10 Hình học: Xét vị trí tương đối của đường thẳng : x−2y 1 0+ = với mỗi đường thẳng sau:
d1: –3x + 6y – 3 = 0;
d2: y = –2x;
d3: 2x + 5 = 4y.
Lời giải:
+) Xét và d1, có hệ phương trình:
( )
x 2y 1 0 x 2y 1 0
3 x 2y 1 0
3x 6y 3 0
− + =
− + =
− + − = − − + =
Suy ra phương trình trên có có vô số nghiệm (do các hệ số của chúng tỉ lệ) nên d1
.
+) Xét và d2, có hệ phương trình:
x 2y 1 0 2x y
− + =
− =
Hệ có nghiệm duy nhất là x 1
5 y 2
5
= −
=
.
Hay cắt d2 tại M 1 2; 5 5
−
.
+) Xét và d3, có hệ phương trình:
x 2y 1 0 2x 5 4y
− + =
+ =
Hệ vô nghiệm nên suy ra song song với d3.
Hoạt động 9 trang 78 Toán lớp 10 Hình học: Cho hình chữ nhật ABCD có tâm I và các cạnh AB = 1, AD = 3 . Tính số đo các góc AID và DIC .
Lời giải:
+) Xét tam giác ABD vuông tại A có:
2 2
BD= AB +AD =2
Do ABCD là hình chữ nhật tâm I nên: AI = IC = ID = 1
2BD = 1 +) Tam giác ICD có AI = IC = ID = 1
Suy ra ICD đều Suy ra DIC=IDC= 60 +) Ta có: DIC+DIA 180=
Suy ra AID 180= −DIC 180= − =60 120. Vậy AID 120= và DIC= 60 .
Hoạt động 10 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Tính khoảng cách từ các điểm M(–2; 1) và O(0; 0) đến đường thẳng có phương trình 3x – 2y – 1 = 0.
Lời giải:
Khoảng cách từ điểm M (–2; 1) đến đường thẳng Δ là:
( )
( )
M, 2 2
3. 2 2.1 1 9
d 3 2 13
− − −
= =
+ .
Khoảng cách từ điểm O(0; 0) đến đường thẳng Δ là:
(M, ) 2 2
3.0 2.0 1 1
d 3 2 13
− −
= =
+ .
Bài tập
Bài 1 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương u=
( )
3;4 ;b) d đi qua điểm M(–2; 3) và có vectơ pháp tuyến là n=
( )
5;1 .Lời giải:
a) Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(2; 1) và có vectơ chỉ phương u=
( )
3;4 là:x 2 3t y 1 4t
= +
= +
.
b) Vì n=
( )
5;1 nên ta chọn vectơ a⊥n có tọa độ a = −(
1;5)
làm VTCP.Phương trình tham số của d: x 2 t y 3 5t
= − −
= +
.
Bài 2 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua M(–5; –8) và có hệ số góc k = –3;
b) đi qua hai điểm A(2; 1) và B(–4; 5).
Lời giải:
a) đi qua M(–5; –8) và có hệ số góc k = –3 nên ta có phương trình là:
: y = –3(x + 5) – 8 hay y = –3x – 23 hay 3x + y + 23 = 0
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng là 3x + y + 23 = 0.
b) Đường thẳng đi qua A(2; 1) và B(−4; 5) nên nhận AB= −
(
6;4)
làm VTCPSuy ra n =
( )
4;6 là một VTPT của . đi qua A(2; 1) và có VTPT là n =
( )
4;6 nên có phương trình tổng quát:4(x − 2) + 6(y − 1) = 0
4x + 6y – 14 = 0
2x + 3y − 7=0
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng là 2x + 3y − 7=0.
Bài 3 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; –1) và C(6; 2).
a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC, CA.
b) Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM.
Lời giải:
a)
*) Phương trình đường AB +) Ta có: AB=
(
2; 5−)
Đường thẳng AB nhận AB=
(
2; 5−)
làm VTCP nên nhận n1=( )
5;2 làm VTPT +) Đường thẳng AB đi qua A(1; 4) nên ta có phương trình tổng quát:5(x − 1) + 2(y − 4) = 0 hay 5x + 2y – 13 = 0.
*) Phương trình đường AC +) Ta có: AC=
(
5; 2−)
Đường thẳng AC nhận AC=
(
5; 2−)
làm VTCP nên nhận n2 =( )
2;5 làm VTPT +) Đường thẳng AC đi qua A(1;4) nên ta có phương trình tổng quát:2(x − 1) + 5(y − 4) = 0 hay 2x + 5y – 22 = 0.
*) Phương trình đường BC +) Ta có: BC=
( )
3;3Đường thẳng BC nhận BC=
( )
3;3 làm VTCP nên nhận n3 = −(
3;3)
hay( )
n4 = −1; 1 làm VTPT
+) Đường thẳng BC đi qua B(3; –1) nên ta có phương trình tổng quát:
1(x − 3) − 1(y + 1) = 0 hay x – y – 4 = 0.
b)
+) Đường cao AH là đường thẳng đi qua A(1; 4) và vuông góc với BC.
Nên AH nhận n=BC=
( )
3;3 làm vectơ pháp tuyến và có phương trình tổng quát:AH: 3(x − 1) + 3(y − 4) = 0 Suy ra 3x + 3y – 15 = 0 Hay x + y – 5 = 0.
+) Gọi M là trung điểm BC ta có
B C
M
B C
M
x x 3 6 9
x 2 2 2
y y 1 2 1
y 2 2 2
+ +
= = =
+ − +
= = =
Do đó M 9 1; 2 2
=
( )
7 7 7
AM ; 1; 1
2 2 2
= − = −
Trung tuyến AM là đường thẳng đi qua điểm A(1;4) và nhận u 2AM
(
1; 1)
= 7 = − làm VTCP nên nhận n =
( )
1;1 làm VTPTPTTQ của AM: 1(x − 1) + 1(y − 4) = 0 hay x + y – 5 = 0.
Bài 4 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(4; 0) và điểm N(0; –1).
Lời giải:
Đường thẳng MN nhận MN= − −
(
4; 1)
làm VTCP nên nhận n=(
1; 4−)
làm VTPT.Mà đường thẳng MN đi qua N(0;−1)
nên PTTQ: 1(x – 0) − 4(y + 1) = 0 hay x − 4y – 4 = 0.
Bài 5 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1 và d2 sau đây:
a) d1: 4x – 10y + 1 = 0 và d2: x + y + 2 =0;
b) d1: 12x – 6y + 10 = 0 và d2: x 5 t y 3 2t
= +
= +
;
c) d1: 8x + 10y – 12 = 0 và d2: x 6 5t y 6 4t
= − +
= −
.
Lời giải:
a) Xét hệ: 4x 10y 1 0 x y 2 0
− + =
+ + =
, ta thấy:4 10
1 1
−
Vậy d1 cắt d2. b)
+ Ta có: d2: x 5 t y 3 2t
= +
= +
2x 10 2t y 3 2t
= +
= +
Suy ra d2: 2x – y = 7 hay 2x – y –7 = 0.
+ Ta thấy: 12 6 10
2 1 7
= −
− − Suy ra d1 song song với d2. c)
+ Ta có: d2: x 6 5t y 6 4t
= − +
= −
4x 24 20t 5y 30 20t
= − +
= −
Suy ra 4x + 5y = 6 Hay d2: 4x + 5y – 6 = 0.
+ Ta thấy: 8 10 12
( )
24 5 6
= =− =
− Vậy d1 trùng d2.
Bài 6 trang 80 Toán lớp 10 Hình học: Cho đường thẳng d có phương trình tham số x 2 2t
y 3 t
= +
= +
.
Tìm điểm M thuộc d và cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.
Lời giải:
+ Ta có: M thuộc d nên M = (2 + 2t; 3 + t) + Độ dài đoạn MA là:
(
M A) (
2 M A)
2MA= x −x + y −y
(
2 2t 0) (
2 3 t 1)
2= + − + + −
(
2 2t) (
2 t 2)
2= + + +
Mà MA = 5 nên
(
2+2t) (
2 + +t 2)
2 =54(1 + t)2 + (2 + t)2 = 25
4t2 + 8t + 4 + t2 + 4t + 4 = 25
5t2 + 12t – 17 = 0
t = 1 hoặc 17 t= − 5 + Tại t = 1 thì M = (4; 4) + Tại 17
t = − 5 thì M 24; 2 5 5
− −
Vậy có hai điểm M thỏa mãn yêu cầu đề bài là M (4; 4) và M 24; 2 5 5
− −
.
Bài 7 trang 81 Toán lớp 10 Hình học: Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1
và d2 lần lượt có phương trình
d1: 4x – 2y + 6 = 0 và d2: x – 3y + 1 = 0.
Lời giải:
Áp dụng công thức: 1 2 1 2
2 2 2 2
1 1 2 2
a .a b .b cos
a b . a b
= +
+ +
d1 có VTPT n1 =
(
4; 2−)
d2 có VTPT n2 =
(
1; 3−)
Ta có:
( ) ( ) ( )
2( )
22 2
4.1 2 . 3 10
cos 4 2 . 1 3 20. 10
+ − −
= =
+ − + −
Suy ra 1 cos = 2 Hay =45.
Bài 8 trang 81 Toán lớp 10 Hình học: Tìm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau:
a) A(3;5), : 4x + 3y + 1 = 0;
b) B(1; –2), d: 3x – 4y – 26 = 0;
c) C(1;2), m: 3x + 4y – 11 = 0.
Lời giải:
a) Áp dụng công thức tính khoảng cách:
( )
4.3 3.5 12 2 28d A, 4 3 5
+ +
= =
+
Vậy khoảng cách từ A đến đường thẳng là 28 5 . b) Áp dụng công thức tính khoảng cách:
( ) ( )
( )
22
3.1 4. 2 26 15
d B,d 3
3 4 5
− − − −
= = =
+ −
Vậy khoảng cách từ B đến đường thẳng d là 3.
c) Áp dụng công thức tính khoảng cách:
( )
3.1 4.2 112 2 0d C, m 0
3 4 5
− −
= = =
+
Vậy khoảng cách từ C đến đường thẳng m là 0 hay C nằm trên m.
Bài 9 trang 81 Toán lớp 10 Hình học: Tìm bán kính của đường tròn tâm C(–2;–
2) tiếp xúc với đường thẳng : 5x + 12y – 10 = 0.
Lời giải:
Bán kính R của đường tròn tâm C(–2;–2) và tiếp xúc với đường thẳng : 5x + 12y – 10 = 0 bằng khoảng cách từ C đến
Suy ra
( ) ( ) ( )
2 2
5. 2 12. 2 10 44 R C,
5 12 169
− + − − −
= = =
+ Suy ra 44
R =13 .
Vậy bán kính của đường tròn là 44 R =13 .