• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lý nhân tông | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lý nhân tông | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Sở GD – ĐT Bắc Ninh Trường THPT Lý Nhân Tông

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Câu 1: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:

A. 22 B. 23 C. 26 D. 21

Câu 2: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành

A. thể lưỡng bội B. thể đơn bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.

Câu 3: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.

Câu 4: Cho cá thể hoa đỏ lai với cá thể hoa trắng, F1 đồng loạt hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thì đời F2 có tỉ lệ 75% hoa trắng: 18,75% hoa đỏ: 6,25% hoa vàng. Cho F1 lai phân tích, thu được đời Fb. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời Fb. Xác suất để trong 3 cá thể này chỉ có 1 cây hoa trắng?

A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 3/8

Câu 5: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn so với alen a quy định thân thấp.

alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2.

Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ?

A. 0,125 B. 0,165 C. 0,665 D. 0,495

Câu 6: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào trong gen?

A. mARN. B. mạch mã hoá. C. mạch mã gốc. D. tARN.

Câu 7: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. prôtêin B. ADN C. ARN D. ADN và ARN

(2)

Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:

A. 5'... GTTGAAAXXXXT…3' B. 5'... AAAGTTAXXGGT…3' C. 5'... UUUGUUAXXXXU…3' D. 5'... GGXXAATGGGGA…3' Câu 9: Bản chất của mã di truyền là

A. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

B. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

C. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

D. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

Câu 10: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

A. Khi môi trường có lactôzơ. B. Khi có hoặc không có lactôzơ.

C. Khi môi trường không có lactôzơ. D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.

Câu 11: Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 46 B. 98 C. 6 D. 23

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.

B. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

C. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 13: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là?

A. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.

B. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.

C. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.

D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác

Câu 14: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

D. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 15: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

(3)

A. AB

ab B. Ab

Ab C. Aa

bb D. Ab

ab Câu 16: Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là

A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. biến đổi cặp A-T thành cặp G-X C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là

A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.

Câu 18: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là

A. 3000 B. 3600 C. 2400 D. 4200

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :

A. A = T = 599; G = X = 900 B. A = T = 600 ; G = X = 900 C. A = T = 600; G = X = 899 D. A = T = 900; G = X = 599

Câu 20: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

A. tâm động. B. hai đầu mút NST.

C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân đôi

Câu 21: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/4 B. 1/2 C. 1/64 D. 1/32

Câu 22: Cho biết A cách B 20cM, tần số hoán vị gen giữa D và E là 40%, cả ♀, ♂ đều có hoán vị gen với tần số như nhau. Xét phép lai ♂ AB De

ab dE × ♀Ab de

aB dethu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để trong 2 cá thể lấy ra chỉ có 1 cá thể có kiểu hình trội cả về 4 tính trạng là?

A. 0,11 B. 0,16 C. 0,096 D. 0,192

Câu 23: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

A. gen. B. mã di truyền. C. anticodon. D. codon.

Câu 24: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

(4)

B. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

C. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

D. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

Câu 25: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là

A. ARN B. Axit nuclêic C. prôtêin. D. ADN.

Câu 26: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một cơ thể có kiểu gen Ab

aB tiến hành giảm phân tạo giao tử. các giao tử được sinh ra đều tham gia thụ tinh với khả năng như nhau. Tỉ lệ thụ tinh của giao tử Ab có tỷ lệ bao nhiêu?

A. 0,35 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,7

Câu 27: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.

A. Phiên mã B. Dịch mã

C. Nhân đôi nhiễm sắc D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)

Câu 28: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.

Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. AA x aa.

Câu 29: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại

A. Guanin(G). B. Uraxin(U) C. Ađênin. D. Timin(T) Câu 30: Mã di truyền có tính thoái, tức là

A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

C. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit Câu 31: Vốn gen của quần thể là:

A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến D. Kiểu gen của các quần thể

Câu 32: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

A. 2n- 1 B. 2n +1 +1 C. 2n +2 D. 2n - 2

Câu 33: Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng

(5)

A. Đao B. Tớc nơ. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.

Câu 34: Thể đột biến là ?

A. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình lặn B. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trội.

C. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình trung gian.

D. những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 35: Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là A. Tác động cộng gộp. B. Tác động đa hiệu.

C. Tác động át chế giữa các gen không alen. D. Tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội Câu 36: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:

A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.

B. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.

C. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.

D. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.

Câu 37: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là

A. ADN ligaza B. ADN giraza C. ADN pôlimeraza D. Hêlicaza Câu 38: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể

A. là những điểm mà tại đó phân tử AND bắt đầu được nhân đôi.

B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiếm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiếm sắc thể không dính vào nhau.

Câu 39: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Câu 40: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

A. anticodon. B. triplet. C. axit amin. D. codon.

(6)

Đáp án

1-A 2-C 3-A 4-D 5-D 6-C 7-C 8-C 9-A 10-C

11-D 12-C 13-B 14-C 15-C 16-B 17-B 18-A 19-A 20-B

21-D 22-D 23-A 24-C 25-B 26-B 27-B 28-A 29-B 30-A

31-A 32-D 33-D 34-D 35-A 36-B 37-A 38-B 39-B 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Cây lúa tẻ lệch bội thể một kép có bộ NST là : 2 n - 1 – 1

Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là 24 -1 – 1 = 22

Câu 2: Đáp án C

Giao tử 2n kết hợp với giao tử n thì có bộ NST là : 2 n + n = 3n Cơ thể có bộ NST là 3n là thể tam bội

Câu 3: Đáp án A

Trong thí nghiệm của Men den P thuần chủng tương phản khác nhau 1 cặp tính trạng nên thế hệ F1 dị hợp 1 cặp gen .

F1 dị hợp nên ở đời F2 sẽ có sự phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn Câu 4: Đáp án D

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2như sau 12 : 3 : 1 = > có 16 tổ hợp giao tử . F1 dị hợp hai kiểu gen AaBb →màu sắc hoa do gen có hai alen tương tác với nhau quy định

Quy ước kiểu gen A-B = A- bb : kiểu hình hoa trắng ; aaB- hoa đỏ ; aabb hoa vàng Lai phân tích kiểu hình của F1 thì ta có : F1 x aabb : AaBb x aabb

Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

( 2 trắng : 1 đỏ : 1 vàng )

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời Fb để được 1 cay hoa trắng là : 1 1 1 3 2 2 2   3 8 Câu 5: Đáp án D

F1 dị hợp về ba cặp gen (Aa,Bb)Dd tự thụ phấn

Cho cây có kiểu hình thân thấp hoa vàng , quả dài có kiểu gen : ab/ab dd = 0,04 ab

ab = 0,04 : 0,25 = 0,04 x 4 = 0,16 A-, B- = 0,5 + 0,16 = 0,66

D- = 0,75

Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa đỏ quả tròn là : 0,66 x 0,75 = 0,495

(7)

Câu 6: Đáp án C

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là mạch mã gốc của gen Câu 7: Đáp án C

Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN Câu 8: Đáp án C

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã , ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do ; G mạch gốc liên kết với X tự do , X mạch gốc liên kết với G tự do , T mạch gốc liên kết với A tự do

Từ đó ta có

Mạch mã gốc : 3'… AAAXAATGGGGA…5'

mARN được tổng hợp 5'... UUUGUUAXXXXU…3' Câu 9: Đáp án A

Bản chất của mã di truyền là bộ ba nucleotit mã hóa cho một aa Câu 10: Đáp án C

Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành làm ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc nên làm ngưng hoạt động của opêron Lac

Câu 11: Đáp án D

Số nhóm liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài : 2n = 46 => n = 23 Câu 12: Đáp án C

Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn làm hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp Câu 13: Đáp án B

A- Đảo vị trí của hai cặp nucleotit ảnh hưởng đến nhiều nhất đến 2 cặp nucleotit →ảnh hưởng nhiếu nhất đến 1 aa

B- Mất 1 cặp nucleotit sẽ làm thay đổi trình tự nucleotit từ vị trí bị mất nucleotit đến các trình tự về sau => ảnh hưởng ít nhất đến 1 bộ ba ( 1 aa )

C- Mất 3 cặp nucleotit trước mã kết thúc → ảnh hưởng nhiều nhất đến 1 bộ ba ( 1 aa) D- Thay thế 1 cặp nucleotit thì ảnh hưởng nhiều nhất đến 1 aa

Đột biến để hậu quả lớn nhất về cấu trúc gen là đột biến B Câu 14: Đáp án C

Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự như sau vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc

Câu 15: Đáp án C

Gen A và gen a là hai gen alen nên nó sẽ nằm cùng một vị trí trên 2 chiếc NST khác nhau của

(8)

Vậy cách viết trong ví dụ C là sai Câu 16: Đáp án B

Tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin dẫn đến đột biên thay thế cặp A-T thành cặp G-X Câu 17: Đáp án B

Ta có kiểu gen

AAaa → 1 AA : 4 Aa : 1 aa aaaa→ aa

Ta có : AAaa x aaaa → 1 AA aa : 4A aaa : 1 aaaa = 5 đỏ : 1 vàng Câu 18: Đáp án A

Gen có chiều dài là 5100 A0 thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000 Câu 19: Đáp án A

Gen ban đầu có

A= T = 3000 : 10 x 2 = 600 G = X = 3000 :2 – 600 = 900

Gen đột biến có hiện tượng mất đi 1 cặp nucleotit và giảm đi 2 liên kết hidro →mất đi 1 cặp A- T Số lượng nucleotit các loại sau khi đột biến là :

A= T = 600 – 1 = 599 G = X = 900

Câu 20: Đáp án B

Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST.

Câu 21: Đáp án D

Ta có các gen nằm trên các NSt khác nhau và phân li độc lập AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)( Bb x Bb)( Dd x Dd)

Tỉ lệ kiểu hình aa Bb dd = 1/4 x 2/4 x 1/4 = 2/64 = 1/32 Câu 22: Đáp án D

Xét phép lai ♂ AB De

ab dE ♀Ab de AB Ab De de

x x

aB de ( ab a )(

B dE de)

 Xét phép lai : AB Ab

ab xaB

Có ab

ab = 0,4 ab x 0,1 ab = 0,04 A-, B- =0,5 + ab/ab= 0,5 + 0,04

(9)

Xét phép lai De de dE de x D- , E- = 0, 2

Tỉ lệ thu được 1 cá thể có kiểu hình trội là : 0,2 x 0,54 = 0,108

Tỉ lệ thu được các cá thể không có kiểu hình trội tất cả các tính trạng là: 1 – 0,108 = 0,892 Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để trong 2 cá thể lấy ra chỉ có 1 cá thể có kiểu hình trội cả về 4 tính trạng là 0,108 x 0,892 x 2 = 0,192

Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án C

Vì lactôzơ liên kết với nó và làm thay đôi cấu hình không gian của nó khiến nó không thể liên kết với vùng vận hành, vì vậy quá trình phiên mã vẫn xảy ra.

Câu 25: Đáp án B

Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là axit nuclêic ( AND và ARN) Câu 26: Đáp án B

Ta có cơ thể có kiểu gen Ab

aB; gen A và gen B cách nhau 30cM Kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử Ab là giao tử hoán vị Tỉ lệ sinh ra giao tử Ab là : 0,3 : 2 = 0,15

Câu 27: Đáp án B

Quá trình dịch mã xẩy ra cần có sự tham gia của riboxom ( ở bên ngoài tế bào chất ) vì vậy quá trình dịch mã không xảy ra trong nhân tế bào

Câu 28: Đáp án A

F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng→ F1 sinh ra 2 giao tử →F1 dị hợp 1 cặp gen Câu 29: Đáp án B

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên AND là A, T, G, X U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

Câu 30: Đáp án A

Mã di truyền có tính thoái hóa thể hiện ở đặc điểm nhiều bộ ba cùng mang thông tin mã hóa cho một axit amin.

Câu 31: Đáp án A

Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định Câu 32: Đáp án D

Loài có bộ NST 2n = 24 Thể đột biến có bộ NST là 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi thì ta có 22 = 2n -1 - 1 = 2n -2

(10)

Câu 33: Đáp án D

Người đàn ông có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY người đó bị hội chứng Claiphentơ.

Câu 34: Đáp án D

Thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến và gen đột biến được biểu hiện ra kiểu hình Câu 35: Đáp án A

Tính trạng quy định năng suất cây trồng thường là tính trạng số lượng Các tính trạng số lượng do nhiều gen tương tác cộng gộp để quy định các tính trạng năng suất

Câu 36: Đáp án B

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.

Câu 37: Đáp án A

Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim ADN ligaza Câu 38: Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiếm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.

Câu 39: Đáp án B

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 40: Đáp án A

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử.. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy

Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu..

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường

Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thê trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI.. Có thể kết luận, trong

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số

Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp

Câu 6: Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế

Trong quá trình giảm phân, một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể nhân đôi nhưng không phân li tạo ra giao tử không bình thường và sự kết hợp của các giao tử