• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 NS: 6/12/2018

NG: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng trong giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm:

23,4 : 10 ; 19,5: 100 ; 67,89 : 10;

98, 79 : 1000

- Dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1000…

- GV nhận xét và tuyên dương.

2. Dạy – học bài mới:(30’) 2.1. Giới thiệu bài :

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.

- GV hỏi : Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ?

- GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.

2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân.

a) Ví dụ 1:

- GVnêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?

- GV hỏi : Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính.

- GV yêu cầu HS thực hiện miệng phép

- 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm.

- Một số em nêu quy tắc.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = 2 (dư 2)

- Một số HS nêu ý kiến của mình.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- HS : Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.

- HS nêu phép tính: 27 : 4.

- HS thực hiện chia, sau đó nêu:

27 : 4 = 6 (dư 3)

- HS phát biểu ý kiến trước lớp.

(2)

chia 27 : 4.

- GV hỏi : Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4?

- GV nhận xét ý kiến của HS.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.

- GV hỏi: Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không

? vì sao?

- GV: Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.

- GV : Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.

c) Quy tắc thực hiện phép chia:

- GV hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?

- Nhận xét

2.3. Luyện tập thực hành:

Bài 1:

- Mời HS nêu yêu cầu bài tập.

- Mời 6 em lên bảng (2 lượt), mỗi em thực hiện 1 phép tính.

- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên.

- HS nghe yêu cầu.

- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.

- HS nêu : 43 = 43,0

- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau.

- 43 chia 52 được 0, 0 nhân 52 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43.

- Đánh dấu phẩy vầo bên phải thương - Hạ 0 có 430 chia 52 được 8, 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14.

- Thêm 0 có 140 chia 52 được 2, 2nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36.

43,0 52

43 0

140 0,82 (dư 0,36) 36

- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

+ Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

+ Viết thêm vào bên phải số thương một chữ số 0 rồi chia tiếp.…

- 1 Hs đọc yêu cầu

- 6 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

(3)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau :

12 : 5 75 : 12 - GV nhận xét.

Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm cách giải.

- Mời 1 em làm bài trên bảng.

- GV giúp HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 3(GT):

3. Củng cố – dặn dò (5’)

+ Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Kết quả: a. 2,4; 5,75; 24,5 b. 1,875; 6,25; 20,25

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .

Bài giải

May một bộ quần áo hết số mét vải là 70 : 25 = 2,8 (m)

May 6 bộ quần áo hết số mét vải là : 2,8 6 = 16,8 (m)

Đáp số : 16,8 (m) - HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc diễn cảm toàn bài, biết phân biêt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật..

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tình yêu thương con người, biết quan tâm và chia sẻ với người khác.

* GDHS có quyền được yêu thương chia sẻ, quyền có sự việc riêng tư, được nhận sự thông cảm yêu quý. Phải có bổn phận yêu thương tôn trọng con người.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

(4)

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS đọc trả lời các câu hỏi bài

"Trồng rừng ngập mặn"

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1')

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: (10’)

- 1Hs đọc bài - lớp đọc thầm.

- Bài này được chia làm mấy phần?

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi từ khó- HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc chú giải

-GV HD HS đọc lời các NV trong truyện

- GV chia lớp thành nhóm 3 đọc bài - 3 nhóm đọc bài, nhận xét.

- Gv đọc toàn bài nêu giọng đọc.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 Hs đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?

? Chi tiết nào cho biết điều đó ?

*Gv tiểu kết - Hs nêu ý đoạn 1.

- 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Chị của cô bé tìm Pi - e để làm gì ? + Vì sao Pi - e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

+ Em nghĩ gì về những NV trong truyện?

- HS nêu ý kiến, GV chốt ý

- Nội dung chính của bài là gì?

- Nhận xét, chốt ý chính.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

- Dùng tranh minh hoạ.

- 1HS đọc bài văn - lớp đọc thầm.

- Hs chia phần (2 phần)

+ Phần 1:...người anh yêu quý + Phần 2:...Còn lại.

- HS nối tiếp đọc đoạn, bài

- Lớp và GV nhận xét, sửa lỗi phát âm 3 nhân vật và 1 người dẫn chuyện - 3 Hs đọc

- Hs luyện đọc theo nhóm - Đại diện 3 nhóm đọc

- 1 Hs đọc bài

- Tặng chị: người thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.

- Không đủ tiền

- Đổ lên bàn 1 nắm xu, số tiền … từ lợn đất..

*. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé:

- 1Hs đọc đoạn 2 - Để trả lại chiếc vòng.

- Em mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được.

- 3 nhân vật đều nhân hậu, tốt bụng + em gái yêu chị

+ chú Pi - e muốn mang lại niềm vui cho 2 chị em

*.Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé

* Ca ngợi con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

- Hs đọc theo phân vai

(5)

3 nhân vật: + chị, cô bé + Pi - e

+ Người dẫn chuyện C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- 3 HS đọc phân vai diễn cảm bài

Liên hệ: * Các em có quyền được yêu thương chia sẻ, quyền có sự việc riêng tư, được nhận sự thông cảm yêu quý.

Phải có bổn phận yêu thương tôn trọng con người

- Nxét tiết học, HDVN.

-Hs lắng nghe

--- Chính tả (nghe – viết)

Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả đoạn từ Pi-e ngạc

nhiên...cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi..

Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ch bài 2a và tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin bài 3.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3 - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (3’)

- Gọi hS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn viết chính tả (15’) a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- Gọi HS đọc đoạn viết H: Nội dung đoạn văn là gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó.

- HS tìm từ khó

- HS luyện viết từ khó c) Viết chính tả

d) Soát lối- nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập

- 3 KS lên làm - Lớp nhận xét

- HS đọc đoạn viết

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.

- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...

- HS viết từ khó - HS viết chính tả - HS soát lỗi.

(6)

Bài 2 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS lên làm trên bảng phụ

- GV nhận xét thống nhất kết quả đúng.

Bài 3 (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV KL:

+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, và o

+ Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả

- Nhận xét, tuyên dương Hs làm tốt.

4. Củng cố - dặn dò (3’)

+ Nêu quy tắc đánh dấu thanh?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

- 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.

Tranh Chanh

Tranh ảnh; bức tranh...

Quả chanh, chanh chua...

Trưng Chưng

Trưng bày, đặc trưng Bánh chưng, chưng cất Trúng

Chúng

Trúng đích, trúng đạn...

Chúng bạn, chúng ta...

Trèo Chèo

Leo trèo, trèo cao...

Vở chèo, hát chèo...

- Lớp nhận xét.

- HS đọc

- HS làm vào vở một HS lên bảng làm - HS tự làm bài vào vở bài tập

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- NG: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 67: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. Giúp HS :

1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

- Vận dụng giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, tính toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

2. Dạy – học bài mới:

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

(7)

2.1. Giới thiệu bài: : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.

2.2. Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (7’)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập và nêu thứ tự thực hiện các phép tính.

- Mời 4 hs lên bảng làm bài (2 lượt).

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 3. (10’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: 2/5 chiều dài Chu vi: …?... m Diện tích: …?.. m2

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Mời 1 em làm bài trên bảng.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 4. (6’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Xe máy: 3giờ: 93km Ôtô : 2giờ: 103km Ôtô đi nhiều hơn xe máy:…?...km - GV quan sát, giúp đỡ hs làm bài..

- 1 Hs nêu yêu cầu

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.

*Kết quả:

a) 16,01 b) 1,89 c) 1,67 d) 4,38 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS tóm tắt trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chiều rộng mảnh vườn hcnhật là : 24 

5

2 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (24 + 9,6)  2 = 67,2 (m)

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là : 24  9,6 = 230,4 (m²)

Đáp số : 67,2m ; 230,4 m² - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

- 1 HS tóm tắt bài toán.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở . Bài giải:

Trung bình một giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

93 : 3 = 31 (km)

Trung bình một giờ ôtô đi được số ki- lô-mét là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn số ki-lô-mét là:

51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu

(8)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật?

- GV tổng kết tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.

- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”.

bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng, nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng, tìm được đại từ xưng hô

2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ trong các kiểu câu đã học.

3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, bảng tương tác, máy tính

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Yêu cầu HS đặt câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

H: Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?

- Yêu cầu HS nhắc lại k/n.

H: Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?

- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý hs có thể tìm nhiều hơn 3 danh từ chung càng tốt.

- 3 HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu.

- Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật.VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo...

- 2, 3 HS nhắc lại khái niệm.

- Danh từ riêng là tên của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. VD:

Huyền, Hà,..

Đáp án:

+ Chị! - Nguyênquay sang tôi giọng nghẹn ngào .- Chị....chị là chị gái của em nhé!

Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má:

- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.

Nguyên cười rồi đưa tay quyệt má. Tôi

(9)

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

- GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ về danh từ.

Bài tập 2. (7’)

- HS đọc yêu cầu bài

- HS nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng.

- Đọc cho HS viết các danh từ riêng.

VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang,Trường Sơn....

- GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng.

Bài tập 3: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nhắc lại k/thức ghi nhớ về đại từ.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

-

GV nhận xét bài.

Bài tập 4: (8’) - HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét bài trên bảng.

chẳng buồn lau mặt nữa . Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi gần khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.

- 2 .3 nêu bài làm của mình - HS đọc.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào vở BT.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nhắc lại.

- HS tự làm bài, vài HS lên bảng chữa bài.

Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.

- Nhận xét bài bạn.

- HS đọc.

- HS tự làm bài.

- HS lên bảng chữa.

Đáp án:

a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?

- Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn DT

ngào.

- Tôi nhìn em cười trong hai hàng ĐT

nước mắt.

- Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước DT

mắt.

- Chúng tôi đứng vậy nhìn ra phía xa ĐT

sáng rực ánh đèn màu...

(10)

- Nhận xét, tuyên dương hs làm tốt 3. Củng cố- dặn dò. (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học. Chuẩn bị bài sau.

b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào?

- Một năm mới bắt đầu.

Cụm DT

c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?

- Chị là chị gái của em nhé!

ĐT gốc DT

d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?

- Chị là chị gái của em nhé!

DT

- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.

DT - Hs lắng nghe.

--- NG: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán , giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia sau:

a. 75 : 12 b. 88 : 5

- Dưới lớp nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học tiếp cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

(10’)

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

(11)

a) Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi”

- GV viết lên bảng 2 phép tính đầu trong phần a rồi yêu cầu 2HS lên bảng tính và so sánh kết quả.

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận :

+ Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và

(25  5) : (4  5) như thế nào so với nhau?

+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?

+ Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia của hai biểu thức với nhau.

+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ?

- GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại.

- GV hỏi tổng quát: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?

- Ghi kết luận và cho hs nhắc lại a) Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính:

- GV đọc yêu cầu ví dụ 1 : Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 57m² chiều dài 9,5m . Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?

- GV hỏi: Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật.

- GV nêu: Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m).

* Đi tìm kết quả.

- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.

- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS nhận xét.

-

+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.

+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 5) : (45) là tích (255).

Số chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia của (25 5) : (45) là tích (45).

+ Số bị chia và số chia của

(25 5) : (45) chính là số bị chia và số chia của 25 : 4 nhân với 5.

+ Thương không thay đổi.

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- HS : Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.

- HS nêu phép tính: 57 : 9,5 = ? m

- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính (5710) : (9,5 10) = 570: 95 = 6.

- HS nêu : 57 : 9,5 = 6

(12)

- GV hỏi : Vậy 57 : 9,5 = ?m

- GV nêu và hướng dẫn HS: Thông thường để thực hiện phép chia 57 : 95 ta thực hiện như sau :

- GV y/c lớp thực hiện lại phép chia 57:

9,5.

- GV hỏi : Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?.

- Thương của phép tính có thay đổi không?

b) Ví dụ 2:

- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25.

- GV gọi một HS trình bày cách tính của mình.

c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân:

- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.

2.3. Luyện tập – thực hành:

Bài 1: (8’)

- Gv cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 4 em làm bài trên bảng (2 lượt).

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.

- GV nhận xét, đánh giá bài của học sinh.

Bài 2: (7’)

GV hỏi HS : Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ta làm thế nào ?

- GV hỏi HS : Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000,... ta làm thế nào ?

- HS theo đặt tính và tính.

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.

- Thương của phép chia không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0.

- Lớp đặt tính và thực hiện tính ra nháp.

- Một số HS trình bày trước lớp.

HS cả lớp trao đổi , bổ xung ý kiến.

- Hs nêu

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba ...chữ số.

- HS : Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba ...chữ số.

- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong

(13)

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả các phép tính. Một số em giải thích cách làm.

- GV nhận xét.

Bài 3: (7’)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- HD hs phân tích bài toán và tóm tắt - Bài cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì?

Tóm tắt : 0,8m : 16kg 0,18 : …kg?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm HS.

C. Củng cố – dặn dò (3’) - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc.

- Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

SGK.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.

Bài giải

1m thanh sắt đó cân nặng là : 16  0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m

cân nặng là:

20  0,18 = 3,6 (kg) Đáp số : 3,6 kg - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập đọc

Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh 2. Kĩ năng: Rèn cho S kĩ năng đọc diến cảm.

3. Học thuộc lòng bài thơ.

* GD HS có quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng. Có bổn phận phải giúp đỡ ông bà cha mẹ góp sức chung vào cộng đồng.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam

- Câu chuyện nói về điều gì?

- GV nhận xét và đánh giá HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Bật băng cho HS nghe bài hát: Hạt gạo làng ta.

- 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi

- HS nghe

- Đây là bài hát:”Hạt gạo làng ta” phổ

(14)

- Em có biết đây là bài hát nào không?

- GV: Hôm nay chúng ta cùng học bài hạt gạo làng ta của nhà thơ trần Đăng Khoa. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân dân ta đang gặp khó khăn vất vả trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước . Một hạt gạo làm ra là không biết bao nhiêu công sức của nhiều người. bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta .

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ - GV HD đọc toàn bài (Toàn bài đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, tha thiết) - GV cho HS đọc lần 1 và chú sửa lỗi phát âm cho HS

- GV ghi bảng từ khó: Làng ta, trút trên, Kinh Thầy, đắng cay, băng đạn, tiền tuyến, quang trành…

- HS đọc nối tiếp lần 2 + HD đọc câu khó

* Ngắt rõ ở hai câu thơ:

Cua ngoi lên bờ/

Mẹ em xuống cấy.

- HS kết hợp nêu chú giải - Luyện đọc theo cặp (4p).

- 2 nhóm thi đọc.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài (12’)

- Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?

- GV: hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nỗi vất vả và khó nhọc của cha mẹ, tác giả đã vẽ lên hai hình ảnh trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát thì

nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa.

- 1 đọc toàn bài.

- Lớp đọc thầm

- 5 hs nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1:

- HS đọc từ khó

- 5 HS đọc nối tiếp lần 2

- Giữa các dòng nghỉ hơi như một dấu phẩy.

+ Đọc vắt dòng giữa các câu thơ sau:

* Có vị phù sa

Của sông kinh thầy * Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ - 2 HS đọc chú giải - HS đọc cho nhau nghe - 5 HS đọc toàn bài - HS nghe

- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 2 - Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ.

- Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân:

Giọt mồ hôi sa ………

Mẹ em xuống cấy...

(15)

mẹ phải bước chân xuống ruộng để cấy.

- Hình ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo.

*ƯDPHTM

- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng tìm những hình ảnh của người nông dân để làm ra hạt thóc rồi gửi lại cho GV.

- GV nhận hình ảnh HS gửi, nhận xét.

- Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

- Cho HS quan sát tranh minh họa.

- GV: Để làm ra hạt gạo phải mất bao công sức. Trong những năm chiến tranh, trai tráng cầm súng ra trận thì các em thiếu nhi cũng phải lao động, các em đã thay cha anh góp sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp sức cho tuyền tuyến.

- Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"?

- Qua phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?

- GV ghi nội dung chính của bài

*QTE: Chúng ta có quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng. Và có bổn phận giúp đỡ ông bà, cha mẹ, góp sức chung vào công việc của cộng đồng.

c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng (10’)

- Yc Hs đọc nối tiếp khổ thơ.

- Gv treo bảng phụ có viết đoạn 2.

- Gv đọc mẫu.

- Yc HS luyện đọc theo cặp - Hs thi đọc diễn cảm

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò (3’)

* Liên hệ :

- Bản thân em đã làm gì để giúp đỡ bố

- HS sử dụng máy tính bảng tìm hình ảnh sau đó gửi hình ảnh mình tìm được lên cho GV

1. Hạt gạo làm lên từ bao mồ hôi công sức của con người.

- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.

- HS quan sát tranh minh họa.

- Hs lắng nghe.

- Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý làm nên từ công sức của bao người.

* Ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.

- Hs lắng nghe.

- 5 Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ - Hs quan sát

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện luyện đọc theo cặp.

- Đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm - Hs nhận xét.

- HS trả lời.

- Hs trả lời - Hs lắng nghe.

(16)

mẹ.

- Em thấy công việc đó như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.

--- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: GD HS tính bạo dạn, tự tin.

* GD HS có quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng các dịch vụ y tế II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ SGK phóng to.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về b/vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia

- Gv nhận xét đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé.

Chuyện kể về tấm gương lao động quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa- xtơ. Ông là người có công tìm ra loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con người không tìm được ra cách chữa trị đó là bệnh dại.

2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện (7’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trên máy chiếu.

- GV kể lần 1: với giọng hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết đang đến gần với cậu bé; nỗi xúc động, tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Pa-xtơ.

- Viết tên riêng nước ngoài, ngày tháng năm đáng nhớ: bác sĩ Lu-I Pa-xtơ, Giô-

- 2 HS kể

- HS nghe

- Lớp quan sát tranh và nghe GV kể

(17)

dép, vắc-xin, ngày Giô-dép được đưa đến 6/7/1885, ngày tiêm vắc-xin thử nghiệm đầu tiên 7/7/1885.

- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ.

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh.

b) Kể trong nhóm (14’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.

+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?

+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?

+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?

- Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện

c) Kể trước lớp (13’) - Gọi HS kể toàn truyện

- Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép?

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

*QTE: Chúng ta có quyền được chăm sóc sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế.

- Nhận xét HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện

- HS nêu nội dung chính của từng tranh Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa.

Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé

Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép

Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ.

Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông.

- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm - 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh - Kể trong nhóm đôi

- Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu truyện.

- Thi kể trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

- Gọi HS thi kể nối tiếp

- HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời + Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.

+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người của Pa-xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

- HS lắng nghe.

(18)

- Nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò. (3p)

- Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất?

- Kết luận: Bác sĩ Lu-i Pa- Xtơ đã để lại công trình khoa học vĩ đại cho loài người. Thành công của ông bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa-xtơ đã đi đến quyết định táo bạo:

dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé.

Ông đã tính toán cân nhắc. Ông đã thực hiện công việc này một cách thận trọng tỉnh táo, Ông dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng Pa-xtơ đã thành công. Loài người có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại đã được dẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.

- HS suy nghĩ trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Địa lý

TIẾT 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài, HS

1. Kiến thức

- Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.

- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.

- HSNK:

+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.

+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính nước ta chạy theo chiều Bắc - Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc - Nam.

2. Kĩ năng:

- Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học .

(19)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

- Bản đồ giao thông Việt Nam.

- Tranh ảnh về đường giao thông.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự phân bố của chúng trên bản đồ?

- Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn. Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn?

- Gv nhận xét và đánh giá.

B. Dạy bài mới

1) GT bài( 1’): Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 14: Giao thông vận tải.

- GV ghi đề bài 2) Bài mới

a)Các loại hình giao thông vận tải:

(15’)

- HD đọc mục 1, nêu các loại hình giao thông; tầm quan trọng.

- Kể tên các loại hình giao thông vận tải mà em biết?

- Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất?

- GV chốt: Tuy có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy ta cần làm gì?

- Nhận xét, cho HS quan sát tranh, ảnh.

* Ở nước ta, chất lượng giao thông chưa cao, ý thức tham gia giao thông chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn. Vì thế, ta cần có ý thức bảo vệ…

- GDMT:

+ Hãy nêu vai trò của GTVT đối với đời sống.

+ Để các phương tiện GTVT hoạt động phải đốt cháy nhiều nhiên liệu gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường. Vì thế,

- 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ.

- 1 học sinh trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- Tự nghiên cứu rồi trả lời câu hỏi ở mục 1:

+ Nêu tên một số phương tiện giao thông.

+ Các loại hình giao thông vận tải:

đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất.

- Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.

+ Vận chuyển hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế; vận chuyển hành khách…

- Cho ví dụ.

(20)

hiện nay, người ta đang tìm nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm nhiên liệu và chạy bằng năng lượng sạch.

b)Phân bố một số loại hình giao thông: (15’)

- HD đọc mục 2 và quan sát lược đồ để thấy được: các tuyến giao thông Bắc – Nam; tên một số cảng, sân bay… cùng chức năng.

- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế- xã hội ở vùng núi phía tây đất nước?

- GV sửa, kết luận.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nói thêm về con đường HCM.

4. Củng cố- Dặn dò (5’)

* Ngành giao thông mạng lại lợi ích gì?

- Đọc mục Ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

-Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thêm về ngành giao thông vận tải.

- Thảo luận nhóm 4.

- Trình bày, chỉ bản đồ.

- Lắng nghe.

- Đường HCM.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Đọc mục ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

--- NG: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018

Toán

Tiết 69: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x vầ giải các bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm hai phép tính của bài tập q (VBT). Dưới lớp nêu kết quả của các phép tính còn lại.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

2.1. GT bài(1’): Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.

2.2. Hướng dẫn luyện tập.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

(21)

Bài 1: (7’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Mời 4 em làm bài trên bảng, mỗi em tính và so sánh 1 phần.

- GV gọi HS nhận xét kết quả tính và so sánh của các bạn trên bảng.

- GV hỏi HS cả lớp : Các em có biết gì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không ?

- GV hỏi : Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện.

Bài 2: (7’)

- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho HS nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét HS.

Bài 3: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- HD HS phân tích đề bài và tìm hướng giải.

* C1: Số chai ở thùng to Số chai ở thùng bé Số chai ở hai thùng

* C2: Số lít dầu ở hai thùng Số chai dầu

- Mời 1 em làm bài trên bảng

- HS nêu : Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các biểu thức rồi so sánh.

- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 5 : 0,5 và 5  2 10 = 10 52 : 0,5 và 52  2 104 = 104 b) 3 : 0,2 và 3  5 15 = 15 18 : 0,25 và 18  4 74 = 74

- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời :

a) vì 1 : 0,5 = 2

nên 5 2 = 5 (1:0,5) = 1 : 0,5 b) vì 1 : 0,2 = 5

nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2 - HS : Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích.

a, x  8,6 = 387 x = 387 : 8,6 x = 45

b, 9,5  x = 399 x = 399 : 9,5 x = 42

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số lít dầu có tất cả là : 21 + 15 = 36 (l)

(22)

- Gv chữa bài

- GV nhận xét bài làm của HS.

C. Củng cố – dặn dò (2’)

? Khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 (chai)

Đáp số : 48 chai dầu - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tập làm văn

Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung,

- Xác định được trường hợp cần lập biên bản và biết đặt tên cho biên bản cần lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập biên bản cuộc họp.

3. Thái độ: HS biết vận dụng trong thực tế cuộc sống.

II-GDKNS

- Có kỹ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)

- Có tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, bảng tương tác, máy tính IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Tìm hiểu ví dụ (12’)

- Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài

- GV cùng HS nhận xét bổ xung.

a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì?

- 3 HS đọc

- HS nghe

- HS đọc - HS đọc

- HS thảo luận nhóm - HS trả lời

+ Ghi biên bản cuộc hpj để nhớ việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...

+ Cách mở đầu:

(23)

b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?

c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.

KL: Biên bản là loại văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc diễn ra để làm bằng chứng. Nội dung biên bản gồm 3 phần: phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc, phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm.

- Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào?

** Em thấy khi học xong bài này thấy mình có quyền gì?

3. Ghi nhớ

- HS đọc phần ghi nhớ 4. Luyện tập

Bài 1 (12’)

- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập.

?Trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì sao?

- HS làm việc theo cặp.

- GV nhận xét.

Bài 2. Đặt tên cho các biên bản (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét , kết luận bài đúng.

Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.

Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

+ Cách kết thúc:

- Giống:có tên,chữ kí của người có trách nhiệm.

- Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.

+ Những điều cần ghi biên bản: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- HS trả lời.

+ Quyền được tham gia sinh hoạt Đôi thiếu niên Tiền phong HCM.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc

+ Những trường hợp cần ghi biên bản:

a,c,e,g. Vì cần ghi lại để làm bằng chứng.

+ Những trường hợp không cần ghi biên bản: b, d.

- HS thảo luận theo cặp - HS trả lời

- Hs đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.

- 4 HS lên bảng làm bài tập.

+ Biên bản đại hội liên đội.

+ Biên bản bàn giao tài sản.

+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.

(24)

3. Củng cố dặn dò (3’)

? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.

+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà tráI phép.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

Khoa học

TIẾT 27: GỐM XÂY DỰNG ,GẠCH, NGÓI I/ MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức: Kể được tên của một số đồ gốm.

- Phân biệt được gạch, gạch, ngói với đồ sành, sứ.

- Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

2. Kĩ năng: Tự làm thí nghiệm để biết công dụng của gạch, ngói.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Hình minh họa trang 56, 57, 1 số lọ hoa bằng thủy tinh gốm, vài miếng ngói khô, bát đựng nước.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- GV gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét, đánh giá HS

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

- Đưa ra 2 lọ hoa (1 bằng thủy tinh, 1 bằng sứ). Đây là gì? Chúng được làm từ vật liệu gì?

- GV: Giơ chiếc lọ hoa. Bài học hôm nay của các em sẽ tìm hiểu về gốm xây dựng, ngói, gạch.

2. Nội dung

a/ Hoạt động 1: Một số đồ gốm. (8’) - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men sành, men sứ và nêu: Các đồ vật này đều gọi là đồ gốm.

? Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết?

- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ HS 1: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải đá vôi hay không?

+ HS2: Đá vôi có tính chất gì?

+ HS3: Đá vôi có ích lợi gì?

- Quan sát trả lời.

+ Đây là lọ hoa. Chúng được làm bằng thủy tinh, sành, đất nung, gốm.

- Lắng nghe.

- HS quan sát trả lời.

- Tiếp nối nhau kể tên: Lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ

(25)

- GV ghi nhanh các đồ gốm mà HS kể lên bảng.

+ Tất cả các đồ gốm được làm từ gì ? - Kết luận: Tất cả các đồ gốm điều làm từ đất sét, đồ sành, sứ Đặc biệt còn có các đồ sứ được làm từ đất sét trắng một các tinh xảo.

+ Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu gì?

- GV nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây dựng. Vậy người ta làm gạch, ngói như thế nào ? Để biết được thì chúng ta cùng chuyển sang phần tiếp theo.

b/ Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói. (9’)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm như sau:

+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 56, 57 SGK và trả lời các câu hỏi.

? Loại gạch nào dùng để xây tường?

? Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?

? Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5?

- Nhận xét câu trả lời cho HS.

- Giảng cho HS nghe cách lợp ngói hài và ngói âm dương. Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c. Các viên ngói được xếp chồng lên nhau theo thứ từ dưới lên.

? Khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại ngói gì?

? Trong lớp mình, bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?

- Kết luận: Việc làm ngói, gạch rất vất vả.

Người ta lấy đất sét trộn lẫn với nước Trong các nhà máy sảm xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy.

c/ HĐ 3: Tính chất của gạch, gói (10’)

lục bình, một số đồ lưu niệm : Tượng, vòng, hình con thú,...

+ Tất cả các loại đồ gốm điều làm từ đất sét nung.

- Lắng nghe.

- Khi xây nhà cần có: Xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép.

- Lắng nghe.

- 4 HS ngồi 2 bàn dưới tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trinh bày về 1 hình. Các nhóm khác bổ sung , lớp đi đến thống nhất.

+ Hình 1 : Gạch dùng để lát tường.

+ Hình 2a : Gạch để lát sân hoặc bậc thềm hoặc hành lang, vỉa hè.

Hình 2b dùng để lát sân hoặc nền nhà hoặc ốp tường. Hình 2c : Gạch dùng để ốp tường.

+ Loại ngói ở hình 4a (ngói âm dương) dùng để lợp mái nhà ở hình 6. Loại ngói hình 4c (ngói hài) dùng để lợp mái nhà hình 5 ( ngói tây )

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.

- Lớp nhận xét.

+ Gạch gói được làm từ đất sét: đất được chộn với một ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao.

- Lắng nghe.

(26)

- GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi:

Nếu cô buông tay khỏi mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy?

- GV nêu yêu cầu của hoạt động: Chúng ta cùng làm thí nhiệm dể xem gạch, ngói còn có tính chất nào nữa.

- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS, mỗi nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khô. 1 bát nước.

- Hướng dẫn làm thí nghiệm: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó.

+ Thí nhiệm này chứng tỏ điều gì?

+ Em có nhớ thí nhiệm này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi?

+ Qua 2 thí nhiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của gạch, ngói ?

- KL: Gạch ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên khi vận chuyển phải lưu ý

C. Củng cố- dặn dò (3’)

? Đồ gốm gồm các đồ dùng nào?

? Gạch, ngói có tính chất gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh tích cực. Về nhà học thuộc mục bạn cần biết.

- Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều mảnh nhỏ. Vì ngói được làm từ đất sét đã đươc nung chín nên khô và rất ròn.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưói tạo thành 1 nhóm. làm thí nhiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng.

- 1 nhóm HS trình bày thí nhiệm, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất:

+) Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, ngói nổi lên trên mặt nước .

+) Thí nhiệm nay đã làm ở bài không khí có ở quanh ta trong chương trình lớp 4.

+) Thí nghiệm này chứng tỏ trong gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

………..

BUÔI CHIỀU

Khoa học TIẾT 28: XI MĂNG I/ MỤC TIÊU; Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức: Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta.

- Tính chất của đá vôi.

- Lợi ích của đá vôi.

2. Kĩ năng: Quan sát, nhận xét các hiện tượng.

- Tìm hiểu và khám phá.

3. Thái độ: Ham khám phá khoa học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

(27)

- Hình minh hoạ 58,59 SGk.

- Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn ra phiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời nội dung về bài cũ, sau đó nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 2’)

+) Cầm 1 vỏ bao xi măng và hỏi: Đây là cái gì ?

+) Nêu: Xi măng là những nguyên vật liệu không thể thiếu trong xây dựng, bài học hôm nay sẽ cung cấp những kiến thức khoa học về xi măng.

2. Bài mới

a) Hoạt động 1: Công dụng của xi măng (12p).

- Yêu cầu HS làm theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi:

? Xi măng được dùng để làm gì?

? Hãy kể tên một số nhà máy xi măng mà em biết?

- Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 58 SGK và giới thiệu: ở nước ta có rất nhiều đá vôi, những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như là: Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam.đây là xi măng chưa được đóng bao (chỉ hình 1b) và được đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng được làm từ vật liệu gì? chúng có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu.

b) Hoạt động 2: Tính chất của xi măng công dụng của bê tông (17p).

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:

“tìm hiểu kiến thức khoa học”.

- Cách tiến hành.

+) CHo HS hoạt động theo tổ.

+) Yêu cầu học sinh trong tổ cùng đọc

+) HS 1: Kể tên những đồ gốm mà em biết?

+) HS 2: Hãy nêu tính chất của gạch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó?

+) HS3: Gạch, ngói được làm bằng cách nào?

- HS nêu: Đó là vỏ bao ximăng.

- Lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

+) Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, bèo xi măng

+) Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.

Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. Nhà máy xi măng Hà giang. Nhà máy xi măng Nghi Sơn. Nhà máy xi măng Bút Sơn. Nhà máy xi măng Hải phòng. Nhà máy xi măng Hà Tiên,..

- Quan sát lắng nghe.

- Hoạt động theo tổ, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.

1. Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác.

2. Xi măng là dạng bột mịn, màu

(28)

bảng thông tin trang 59 SGK.

+) Yêu cầu HS dựa vào thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng.

- Gv đi giúp đỡ hướng dẫn học sinh các nhóm các đọc thông tin: ghi ý chính ra giấy bằng cách gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức.

- Tổ chức cuộc thi, GV hướng dẫn học sinh:

+) Mỗi tổ cử một đại diện làm ban giám khảo, lớp trưởng là người dẫn chương trình.

+) Lớp trưởng bốc câu hỏi và đọc, tổ nào trả lời thì phát cờ ra hiệu, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 2 điểm, cuối cuộc thi nhóm nào ghi được nhiều điểm nhất đó là đội thắng cuộc.

- Ví dụ về câu hỏi:

1. Xi măng được làm từ vật liệu nào?

2. Xi măng có tính chất gì?

3. Xi măng được làm dùng để làm gì?

4. Vữa xi măng do nguyên liệu nào tạo thành?

5. Vữa xi măng có những tính chất gì?

6. Vữa xi măng dùng để làm gì?

7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?

8. Bê tông có những ứng dụng gì?

9. Bê tông cốt thép là gì?

10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì?

11. Cần lưu ý những gì khi sử dụng vữa xi măng?

12. Cần phải bảo quản như thế nào? tại sao?

- Nhận xét, tổng kết cuộc thi.Trao giải tổ đạt nhiều điểm nhất.

- Khen ngợi những nhóm HS có hiểu biết các kiến thức thực tế. HS có hiểu biết các kiến thức thực tế

C. Củng cố - dặn dò (2’) + Nêu tính chất của xi măng?

- Nhận xét tiết học, về chuẩn bị bài sau.

xám xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi trộn với nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo, rất nhanh khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá.

3. Xi măng thường dùng để xây dựng, làm ngói lợp fibrôximăng.

4. Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau.

5. Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô, khi khô trở nên nhanh cứng, không bị dạn nứt, không thấm nước.

6. Vữa xi măng dùng để xây nhà, trát tường, trát các bể nước.

7. Bê tông là hỗn hợp cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn điều.

8. Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ trần, móng

9. Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều và đổ vào các khuôn có cốt thép.

10. Bê tông cốt thép dùng để xây dựng các nhà cao tầng, cầu, đập nước, các công trình công cộng.

11. Vữa xi măng trộn xong phải làm ngay, không được để lâu vì khi khô vữa xi măng rất cứng, không tan không thấm nước. Các dụng cụ làm với xi măng phải rửa sạch sau khi làm.

12. Cần phải để các bao bì xi măng cẩn thận, ở nơi khô ráo, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng dạng bột, có thể gây bụi bẩn, xi măng gặp nước hoặc không khí ẩm sẽ khô, kết tảng cứng như đá.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(29)

NG: Thứ sáu ngày 14 tháng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

[r]

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

+ Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. + Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. + Thực hiện đúng nguyên tắc