• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 10 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi nơ bay.

- Tay vai: Hai tay đưa ra trước, gập khủy tay tay chạm vai..

- Lưng, bụng, lườn: Đứng cúi người về phía trước, ngửa người ra sau.

- Chân: Đứng khụy gối từng chân.

- Bật: Bật sang 2 bên.

(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;

Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ thực hiện QĐ của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết gia đình trẻ ngoài trẻ còn có anh hoặc hoặc chị hoặc em.

- Trẻ nhớ tên anh, chị, em của mình.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh, trường, lớp học của bé.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(2)

Từ ngày 12/11/2018 đến ngày 16/11/2018 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Anh, chị, em trong gia đình”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(3)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc PV, TH, XD.

- Thứ 3: Góc TH, S - T, XD, PV.

- Thứ 4: Góc PV, S - T, XD, KH - T.

- Thứ 5: XD, ÂN, TN

- Thứ 6: Góc PV, TN, KH – T, XD, TN.

* Góc phân vai: Gia đình:

Chăm sóc em bé; Nấu ăn; Đi siêu thị.

* Góc XD - LG: Xây nhà;

XD, LG khu vui chơi.

* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây.

* Góc khoa học - toán: Đếm số lượng đồ dùng trong gia đình và chơi phân loại, tách/

gộp...

* Góc tạo hình: Tô màu, dán, vẽ tranh về ngôi nhà Bé...

* Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề;

Chơi với dụng cụ âm nhạc.

* Góc sách – truyện: Xem, làm tranh truyện về gia đình.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Đóng được vai bố, mẹ, con.

- Phát triển ngôn ngữ.

- Trẻ XD được nhà; XD, LG khu vui chơi;

- Trẻ biết tô màu, dán, vẽ tranh anh, chị, em trong gia đình, trang phục...

.

- Rèn sự khéo léo của đôi tay.

- Rèn khả năng nghe nhạc và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Trẻ hát, vận động mạnh dạn, tự tin.

- Giáo dục trẻ yêu quý thiên nhiên.

- Biết cách lật giở tranh, truyện.

- Biết làm sách tranh về về gia đình;.

- Đồ chơi GĐ: búp bê, đồ dùng cho búp bê, đồ chơi nấu ăn...

- Gạch hàng rào, chậu, cây, hoa,...

- Giấy màu, giấy A4, keo, bút sáp,...

- Loa, nhạc, dụng cụ âm nhạc, trang phục.

- Bình tưới, dụng cụ xới đất, nước...

- Sách truyện, tranh ảnh về gia đình.

(4)

1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(5)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Đi dạo, quan sát bầu trời.

* Thứ 3: Tô màu tranh ngôi nhà bằng màu nước.

* Thứ 4: Xếp ngôi nhà bằng sỏi đá.

* Thứ 5: Tập làm thợ xây.

* Thứ 6: Giải câu đố về gia đình.

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ mạnh dạn, tự tin chia sẻ hiểu biết của mình.

- Trẻ biết tác dụng của rau đối với cơ thể.

- Biết tên, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng một số đồ dùng trong gia đình.

- Giúp trẻ thể hiện ý tưởng và khả năng sáng tạo của mình.

- Địa

điểm.

- Màu

nước, tranh ngôi nhà trên giấy A4.

- Sỏi, đá.

- Gạch, cát, xi măng, nước, đồ dùng để xây.

- Câu hỏi.

- Câu đố.

2. Trò chơi vận động - Về đúng nhà.

- Ném lon.

- Kéo co.

- Bé nhanh, bé khỏe - Mèo đuổi chuột

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

Chơi với cát, nước, đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(6)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ QS và trò chuyện với trẻ về nội dung QS:

+ Đi dạo, quan sát bầu trời.

+ Tô màu tranh ngôi nhà bằng màu nước.

+ Xếp ngôi nhà bằng sỏi đá.

+ Tập làm thợ xây.

+ Giải câu đố về gia đình.- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

(7)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

(8)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

(9)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

* Vận động nhẹ ăn quà chiều

* Ôn nội dung đã học

Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi, chơi tự do theo ý thích

* Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ, đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

(10)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với Toán; Làm quen với chữ cái; KPKH và môi trường xung quanh; Tạo hình; Kỹ năng sống).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

(11)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2018 Tên hoạt động: Thể dục

VĐCB: Bài tập tổng hợp: Bật tiến về phía trước. Đi trong đường hẹp.

Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết bật tiến về phía trước, đi trong đường hẹp.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ sức bật và khả năng khéo léo khi đi trong đường hẹp.

- Rèn sự phối hợp giữa các giác quan cho trẻ.

3. Thái độ:

Trẻ mạnh dạn, tự tin tham gia vào hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Trang phục gọn gàng.

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ; 2 hàng vạch kẻ, các vạch kẻ cách nhau 25cm.

- Đường hẹp, gạch đồ chơi.

- Nhạc bài hát “Nhà của tôi”, Cả tuần đều ngoan”, “Cả nhà thương nhau”,

“Cho con”.

2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô giới thiệu chương trình “Gia đình vui khỏe”.

- Giới thiệu 2 gia đình tham gia chương trình.

2. Giới thiệu bài:

Giới thiệu các phần thi.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ cho trẻ tham gia phần thi “Khởi động”.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

3.2. Hoạt động 2: Trọng động

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ về 3 hàng dọc.

(12)

- Tay vai: Hai tay đưa ra trước, gập khủy tay tay chạm vai.

- Lưng, bụng, lườn: Đứng cúi người về phía trước, ngửa người ra sau.

- Chân: Đứng khụy gối từng chân.

- Bật: Bật sang 2 bên.

- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.

* Vận động cơ bản: Bật tiến về phía trước:

Giới thiệu phần thi thứ 2, phần thi “Tăng tốc”

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Đứng chụm chân, tay chống hông.

+ TH: Khi có hiệu lệnh sẽ nhún chân bật qua các vạch kẻ 3 lần. Bật hết vạch kẻ thứ 3 sẽ tiến đến chỗ để gạch lấy 1 viên gạch rồi đi thật khéo léo trong đường hẹp sao cho chân không giẫm vào vạch và không làm rơi gạch. Đi hết đoạn đường hẹp sẽ để gạch vào xe đẩy của đội mình rồi về phía cuối hàng đứng.

- Cho 2 thành viên của 2 gia đình tập.

- Nhận xét.

- Lần 1: Cho lần lượt các thành viên của 2 gia đình lên thực hiện (cô sửa sai nếu có).

- Lần 2,3: Cho 2 gia đình thi đua. Cô cổ vũ khích lệ 2 gia đình.

- Nhận xét.

3.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, hít thở sâu.

4. Củng cố:

Hỏi lại 2 gia đình nội dung thi.

5. Kết thúc:

Tặng quà cho 2 gia đình.

- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Trẻ xếp 2 hàng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ lên thực hiện.

- Lần lượt 2 trẻ thực hiện.

- Trẻ thi đua.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

(13)

Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2018 Tên hoạt động: KPKH

Tìm hiểu về các ngôi nhà.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Nhà của tôi”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết kể về ngôi nhà của mình.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, nói đầy đủ câu cho trẻ.

- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.

3. Thái độ:

GD trẻ biết biết yêu quý và bảo vệ ngôi nhà của mình.

. II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Bài hát “Nhà của tôi”của tác giả Thu Hiền.

- Máy tính, giáo án PP.

- Lô tô nhà 1 tầng mái ngói, nhà 2 tầng mái bằng, nhà biệt thự, rổ cho mỗi trẻ.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức :

- Cô cùng trẻ hát bài “Nhà của tôi” sáng tác Thu Hiền.

+ Bài hát nói về điều gì?

+ Bạn nào kể về ngôi nhà của mình nào?

- Trong mỗi chúng ta, ai cũng có một ngôi nhà để ở. Hàng ngày sau khi tan học, bố mẹ đón các con ở trường về nhà và các con cùng với bố mẹ lại sum họp trong ngôi nhà thâ yêu của mình.

2. Giới thiệu bài:

Bây gời cô cho các con cùng xem hình ảnh về các ngôi nhà nhé! Các ngôi nhà có rất nhiều điều thú vị và mới lạ đấy!

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các ngôi nhà:

* Ngôi nhà mái ngói 1 tầng:

- Cô cho trẻ xem tranh ngôi nhà mái ngói 1 tầng.

+ Đây là tranh vẽ gì?

- Trẻ hát.

- Ngôi nhà.

- Trẻ kể.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Ngôi nhà.

(14)

+ Còn đây là gì? Tường nhà màu gì?

=> Cô chốt lại: Đây là ngôi nhà 1 tầng, mái nhà được lợp ngói đỏ tươi, tường nhà quét vôi màu trắng, cửa sổ sơn màu xanh.

- Bạn nào được sống trong ngôi nhà mái ngói 1 tầng giống ngôi nhà này?

* Ngôi nhà mái bằng 2 tầng:

- Cho trẻ xem tranh ngôi nhà mái bằng 2 tầng.

+ Ngôi nhà mày có mấy tầng?

+ Đây là gì? Cửa để làm gì?

+ Tường nhà quét vôi màu gì?

+ Còn đây là gì?

+ Xung quanh ngôi nhà có gì?

=> Cô chốt lại: Ngôi nhà này là nhà mái bằng, có 2 tầng trông rất cao, tường nhà quét vôi màu vàng, cửa sổ làm bằng kính, xung quan ngôi nhà có hàng rào, có cây xanh, có sân chơi.

- Ngôi nhà cao tầng này giống với ngôi nhà của bạn nào?

* Ngôi nhà biệt thự:

- Cô cho trẻ xem tranh ngôi nhà biệt thự.

+ Ngôi nhà này như thế nào?

+ Ngôi nhà này có mấy tầng?

+ Trên mái nhà là gì đây?

+ Tường nhà sơn màu gì?

+ Phía trước cửa nhà là cấy gì?

=> Cô chốt lại: Ngôi nhà này rất to đẹp nên gọi là biệt thự. Biệt thự có nhiều tầng, giữa các tầng có lan can, trên mái nhà được thiết kế nhiều mái nhà nhỏ lợp bằng ngói, tường nhà được sơn màu trắng, nhà có cổng rào bằng gỗ, phía trước nhà có sân, có nhiều cây cảnh, cây bóng mát.

* Mở rộng: Cho trẻ xem hình ảnh nhà chung cư, nhà tập thể.

* Giáo dục: Yêu quý và giữ gìn ngôi nhà sạch sẽ,

- Tường nhà. Màu trắng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ xem.

- 2 tầng.

- Cửa. Cửa để ra vào.

- Màu vàng.

- Cửa sổ.

- Hàng rào.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ xem.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ đếm: 3 tầng - Mái ngói.

- Màu trắng.

- Sân, cây cảnh, cây bóng mát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(15)

không được vứt rác, đồ chơi bừa bãi trong nhà, không được vẽ bậy lên tường.

3.2. Hoạt động 2. Luyện tập

* TC1: “Nhà nào biến mất”

- Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Trên màn hình có bức tranh các kiểu nhà các con sẽ cùng hướng lên màn hình quan sát xem ngôi nhà nào biến mất nhé!

- Cô cho trẻ chơi.

* TC2: “Về đúng nhà của mình”

- Cô hướng dẫn trẻ luật chơi, cách chơi: Xung quanh lớp cô gắn 3 ngôi nhà có kiểu dáng khác nhau.

Khi chơi, mỗi trẻ chọn 1 lô tô nhà theo ý thích vừa đi xung quanh lớp vừa hát bài “Nhà của tôi”. Khi có hiệu lệnh “về đúng nhà”, trẻ phải về đúng ngôi nhà giống hình ảnh trên lô tô mình cầm.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần. Sau mỗi lần chơi trẻ đổi lô tố cho nhau.

- Nhận xét.

4. Củng cố:

Hỏi lại trẻ tên bài học?

5. Kết thúc:

Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

(16)

Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “Làm anh”; truyện “Hai chị em”

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu được vì sao cần phải biết yêu thương quý trọng anh, chị, em của mình. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện “Hai chị em”.

- Qua nội dung câu chuyện, giúp trẻ nhận biết được các giọng điệu tương ứng với các cảm xúc khác nhau qua các nhân vật trong câu chuyện.

- Làm quen với một số mẫu câu giao tiếp, ứng xử về các tình huống thông qua nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu hình thành kỹ năng hợp tác, kỹ năng phê phán, nhận xét thông qua hành vi và tính cách của các nhân vật trong truyện.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ biết yêu thương quý trọng anh, chị, em của mình.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Máy vi tính, loa.

- Tranh, âm thanh minh họa câu chuyện “Hai chị em”, que chỉ.

- Các đồ chơi trong lớp.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. T ch c th c hi n:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Làm anh".

- Đàm thoại:

+ Bài thơ nói về điều gì?

+ Trong gia đình của con có anh/ chị hay em không?

+ Con có yêu anh / chị/ em của mình không?

+ Các con có chơi cùng anh/ chị/ em của mình không?

+ Có lần nào con bị anh/ chị/ em của mình không chơi cùng không?

+ Khi đó con cảm thấy như thế nào?

2. Giới thiệu bài:

- Trẻ hát.

- Bài thơ nói về tình cảm của người anh dành cho em.

- Trẻ trả lời.

(17)

- Cô cho trẻ xem một bức tranh trong nội dung câu chuyện “Hai chị em” và cho trẻ đoán xem nội dung bức tranh nói về điều gì?

- Cô dẫn dắt, giới thiệu tên, nội dung câu chuyện “Hai chị em”.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Vì sao cần phải biết yêu thương, quý trọng anh, chị, em của mình?

- Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “Hai chị em”.

Cô kể diễn cảm, thể hiện giọng cậu em gay gắt khi nói với chị của mình. Cô vừa kể vừa đặt câu hỏi cho trẻ dự đoán nội dung câu chuyện.

- Giảng giải từ khó: vui vẻ, dây cót, khó chịu, nổi cáu, giận dỗi. Đặt câu hỏi gợi ý trẻ tìm hiểu nội dung câu chuyện:

+ Cậu em đang chơi trò chơi gì?

+ Chị gái muốn làm gì?

+ Cậu em có đồng ý cho chị của mình chơi cùng không? Tại sao?

+ Cậu em đã thể hiện thái độ không muốn cho chị chơi cùng như thế nào?

(Cho trẻ bắt chước, mô phỏng lại hành động và lời nói của cậu em).

+ Chị gái cảm thấy như thế nào khi cậu em không muốn cho mình chơi cùng?

(Cho trẻ thể hiện, mô phỏng cảm xycs buồn, giận dỗi của chị gái).

+ Khi chị gái bỏ đi học bài, cậu em cảm thấy như thế nào?

+ Các con đã bao giờ không cho anh/ chị/ em của mình chơi cùng như cậu em trong câu chuyện này không? Vì sao?

+ Vậy chúng mình phải đối xử với anh, chị, em của mình như thế nào?

- Liên hệ và mở rộng một số tình huống khi chơi cùng với anh/ chị/ em trong gia đình để trẻ giải quyết.

- Trẻ quan sát và phán đoán.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Trẻ lắng nghe.

- Chơi đồ chơi.

- Chị gái muốn chơi đồ chơi cùng với em.

- Cậu em không đồng ý cho chị chơi cùng vì sợ chị làm hỏng đồ chơi.

- Cậu em hét lên.

- Chị gái giận cậu em.

- Bài thơ "Bé ơi”.

- Cậu em cảm thấy buồn chán.

- Trẻ trả lời.

- Phải biết chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau.

- Trẻ giải quyết tình huống.

(18)

3.2. Hoạt động 2: Đóng kịch giải quyết tình huống:

Cô kể chuyện lần 2 cho trẻ nghe kết hợp phân tích cử chỉ, lời nói và hành động của các nhân vật.

Sau đó, cô dẫn truyện và cho trẻ tập kể lại truyện dưới hình thức chơi mô phỏng, bắt chước lời nói, cử chỉ, hành động của các nhân vật trong truyện.

Chia nhóm cho trẻ chơi phân vai tự do với các đồ dùng cô và trẻ đã chuẩn bị.

4. Củng cố:

Bài học hôm nay dạy các con biết điều gì?

5. Kết thúc:

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ tập kể lại truyện.

- Trẻ chơi.

- Biết yêu thương anh, chị, em của mình.

Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018 Tên hoạt động: LQVT

(19)

Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng 1 và đếm.

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Nhà của tôi”

I. Mục đích – yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 2 đối tượng.

- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh và gộp nhóm cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ toán học cho trẻ.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ tích cực tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- 1 ngôi nhà, 1 cây xanh, 1 rổ cho cô - Mỗi trẻ 1 ngôi nhà, 1 cây xanh, 1 rổ.

- 1 chậu hoa, 1 cây hoa - Nhạc một số bài hát.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát bài “Nhà của tôi”.

- Trò chuyện về nội dung bài hát.

- Giáo dục trẻ: GD trẻ biết biết yêu quý và bảo vê ngôi nhà của mình.

2. Giới thiệu bài:

Cô giới thiệu bài.

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Đếm số lượng của từng nhóm ban đầu

Cô cho mỗi trẻ nhận 1 rổ, trong đó có lô tô ngôi nhà và cây xanh và hỏi trẻ trong rổ có gì?

- Trên bảng cũng có gì?

- Cô đặt 1 ngôi nhà và 1 cây xanh ở 2 chỗ khác nhau và cho trẻ thực hiện cùng.

- Cho trẻ đếm số ngôi nhà và cây xanh.

+ Cả lớp đếm.

+ Tổ đếm, nhóm đếm.

+ Cá nhân đếm

- Trẻ hát.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ nhận rổ.

- Có ngôi nhà và cây xanh.

- Có ngôi nhà và cây xanh..

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ đếm 1 ngôi nhà, 1 cây xanh.

(20)

ngôi nhà và 1 cây xanh.

3.2. Hoạt động 2: Gộp 2 nhóm để thành 1 nhóm mới

- Cho trẻ đặt 1 ngôi nhà và 1 cây xanh cạnh nhau xếp thành 1 hàng ngang.

- Các con vừa tạo ra được 1 nhóm mới, đó là nhóm ngôi nhà và cây xanh.

- Cho trẻ đếm số ngôi nhà và cây xanh.

- Hỏi trẻ số lượng của nhóm mới?

- Cho cả lớp đếm số lượng nhóm mới.

- Cho từng nhóm trẻ đếm.

- Cô nhận xét – tuyên dương.

- Hỏi lại trẻ số lượng của nhóm ngôi nhà và cây xanh vừa đếm.

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: Chọn theo yêu cầu

- Luật chơi: Lấy tranh lô tô theo yêu cầu của cô - Cách chơi: Trẻ chọn tranh lô tô theo yêu cầu của cô sau đó gộp vào thành một nhóm và đếm.

+ Lấy 1 chậu hoa + Lấy 1 cây hoa

+ Gộp 2 nhóm chậu hoa và cây hoa vào thành 1 nhóm và đếm.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi.

* Trò chơi 2: Thi xem ai nhanh

Cách chơi: Mỗi bạn sẽ chọn 1 loại cây/ chậu hoa sau đó hát và đi xung quanh lớp.

Khi cô nói: “Tìm bạn”, bạn nào có cây/ chậu hoa nào thì tìm bạn có cây/ chậu hoa đó để đứng thành 1 đôi.

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi.

4. Củng cố:

Hỏi lại trẻ tên bài học.

5. Kết thúc:

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đếm 1,2.

- 2.

- Trẻ đếm.

- 2.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trả lời.

(21)

Nhận xét – tuyên dương.

Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2018 Tên hoạt động: Tạo hình

(22)

1. Kiến thức:

Trẻ biết xếp, phết keo vào mặt trái của hình và dán để tạo nên bức tranh ngôi nhà.

2. Kỹ năng:

Rèn cho trẻ kỹ năng sắp xếp, phết kheo và dán.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình.

- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình tạo ra.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc bài hát “Ba ngọn nến lung linh”, “Nhà của tôi”, Nhạc không lời bài hát

“Ba ngọn nến lung linh”.

- Bảng và 2 ngôi nhà bằng các hình tam giác, hình chữ nhật, hìn vuông (1 ngôi nhà dán rồi, 1 ngôi nhà chưa dán).

- Rổ đựng giấy màu xanh, đỏ, vàng cắt các hình: hình vuông (1 hình vuông to, 2 hình vuông nhỏ), 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.

- Keo, giấy, khăn lau tay.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

Cho trẻ nghe bài hát “Ba ngọn nến lung linh”.

- Cô phụ đóng vai bạn Thỏ Nâu đứng đằng sau cửa giả vờ khóc.

+ Ồ bạn Thỏ Nâu! Vì sao bạn khóc đấy?

+ Cô ơi, nhà của cháu bị đổ mất rồi, cháu không có nhà đẻ ở.

+ Thỏ Nâu ơi, đừng khóc nữa, Cô và các bạn sẽ làm lại nhà cho Thỏ Nâu nhé!

2. Giới thiệu bài:

Cô cháu mình cùng làm nhà cho Thỏ Nâu nào!

3. Hướng dẫn:

3.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại

Cô làm cho bạn Thỏ Nâu 1 ngôi nhà, các con xem ngôi nhà được cô dán từ những hình gì?

- Cô dùng hình gì để làm tường nhà?

- Trẻ hát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ xem.

- Hình vuông.

(23)

- Hình vuông có màu gì?

- Cô dùng hình gì làm mái nhà?

- Hình tam giác có màu gì?

- Còn của nhà cô dùng hình gì để làm?

- Hình chữ nhật có màu gì?

- 2 ô cửa sổ cô dùng hình gì nữa đây?

- Cô đã dùng 2 hình vuông nhỏ đề mà 2 ô cửa sổ đấy.

Để làm được ngôi nhà đẹp như cô đã làm, các con hãy chú ý nghe cô dán nhé!

3.2. Hoạt động 2: Cô dán mẫu

- Đầu tiên cô chọn hình gì để làm tường nhà?

Cô cho cả lớp đọc to: hình vuông

-Tiếp theo cô chọn hình gì làm mái nhà?

Cô cho cả lớp đọc to: hình tam giác.

- Còn cửa ra vào cô chọn hình gì?

Cô cho cả lớp đọc to: hình chữ nhật - Đế cửa sổ cô chọn hình gì?

Cô cho cả lớp đọc to: hình vuông

- Cô đã xếp xong ngôi nhà cho bạn Thỏ Nâu rồi.

- Bây giờ các con nhìn cô dán nhé!

Trước khi dán các con xếp hình trên giấy xem đẹp chưa sau đó các con phết keo vào mặt sau của hình và dán lần lượt từng bộ phận của ngôi nhà.

+ Để dán được tường nhà, các con dán keo lên mặt sau của hình vuông to, rồi dùng tay trỏ miết nhẹ xoa đều keo khắp hình vuông sau đó dán lên giấy rồi cô dùng tay miết nhẹ lên mặt hình cho phẳng.

+ Cứ như vậy các con dán tiếp các bộ phận còn lại của ngôi nhà.

- Bây giờ các con về chỗ và cùng làm nhà cho Thỏ Nâu nhé!

3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện

Khi trẻ thực hiện cô chú ý theo dõi giúp đỡ trẻ, gợi ý cho trẻ dán thân thuyền và cánh buồm khác màu nhau.

3.4. Hoạt động 4: Trưng bày và nhận xét sản phẩm

- Cho trẻ nhận xét sản phẩm:

- Màu vàng.

- Hình tam giác.

- Màu đỏ

- Hình chữ nhật.

- Màu xanh.

- Hình vuông.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đọc: hình vuông - Hình tam giác.

- Trẻ thực hiện - Hình chữ nhật.

- Hình vuông

- Trẻ lắng nghe và quan sát.

- Trẻ về bàn.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ nhận xét.

(24)

5. Kết thúc:

Bạn Thỏ Nâu nhận nhà và cảm ơn các bạn nhỏ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô2. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -