• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Thuận thành số 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Thuận thành số 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT QG trường Thuận Thành Số 2- Bắc Ninh Môn: Sinh học

Câu 1: Trên 1 cây hầu hết các cành có lá bình thường duy nhất 1 cành có lá to. Cắt 1 đoạn cành có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên

A. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội B. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc NST C. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội D. Cây lá to được hình thành do đột biến gen Câu 2: Cho các sự kiện :

(1) Phiên mã

(2) gắn riboxom vào mARN (3) cắt các intron ra khỏi ARN (4) gắn ARN pôlymeaza vào ADN (5) chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn lại

(6) axit amin mêtiônin bị cắt ra khỏi pôlypeptit

Trình tự đúng quá trình chuyển thông tin di truyền từ ADN thành prôtêin ở sinh vật nhân thực là

A. 1    3 2 5 4 6 B. 4    1 3 6 5 2 C. 4    1 3 2 6 5 D. 4    1 2 6 3 5

Câu 3: Sự kiện nổi bật nhất của địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại trung sinh là:

A. Khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị B. Khí hậu nóng ẩm , cây có mạch và động vật di cư lên cạn

C. Khí hậu khô và lanh, cây có hoa ngự trị, phân hóa thú, chim, côn trùng D. Khí hậu khô và lạnh, phát sinh nhóm linh trưởng và xuất hiện loài người

Câu 4: Quá trình phá triển cỉa thảm thực vật kế tiếp trên nương rẫy bỏ hoang được gọi là A. Diễn biến thứ sinh B. Diễn biến nguyên sinh

C. Diễn thế phân hủy D. Diễn thế nguyên sinh hoặc thứ sinh Câu 5: Hãy sắp xếp trình tự đúng để là tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực

(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực

(2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra

(2)

(4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính

(5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra

(6) Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15-20 phút

(7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn

(8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST

A.

               

1 2 4 3 5 6 7 8

B.

               

1 2 3 4 6 5 7 8

C.

               

1 2 3 4 5 6 7 8

D.

               

1 2 4 5 3 6 7 8

Câu 6: Bằng con đường phân li tính trạng, sự chọn lọc của con người từ 1 loài hoang dại ban đầu đã dẫn tới hiện tượng tạo thành các cây trồng khác nhau. Một trong số các giống cây trồng dưới đây không xuất hiện từ loài mù tạc hoang dại đó là:

A. Su hào B. Súp lơ C. Cải bắp D. Cải cúc

Câu 7: Khi nói về cơ quan tương đồng, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của các loài B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng chức năng C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc Câu 8: Cho các đặc điểm:

(1): Có nhiều kiểu gen khác nhau (2) Diễn ra tương đối nhanh

(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ

Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 9: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là:

A. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị B. Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa

C. Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới

(3)

D. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật

Câu 10: Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng tử cây trồng ban đầu bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:

A. AAbb, AB, aaBB, ab B. Aabb, AaBB, aaBB, aabb C. AABB, Aabb, aaBB, Aabb D. Ab, AABb, aB, aaBB Câu 11: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN

3.tARN

4.ADN có cấu trúc hai mạch 5. Prôtêin

6. Phiên mã 7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADN

Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:

A. 3,4, 6, 7,8 B. 2,3,6,7,8 C. 1,2,3,4,6 D. 4,5,6,7, 8 Câu 12: Các gen alen có những kiểu tương tác nào?

1. Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2. Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 3. tương tác bổ sung

4. tương tác át chế 5. tương tác cộng gộp Câu trả lời đúng là:

A. 1,2,3,4 B. 1,2 C. 3,4,5 D. 1,2,3,4,5

Câu 13: Cho các thông tin sau đây:

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein (2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất

(3) nhờ một enzim đặc hiệu, aicd amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polypeptit vừa tổng hợp (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ itron và nối các exon lại với nhau thành mARN trường thành

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ là:

A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (4)

Câu 14: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành

(4)

tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được, những gen ung thư loại này thường là

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục B. gen lặn và di truyền được chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuấ hiện ở tế bào sinh dưỡng Câu 15: Nguyên phân làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp là:

A. cạnh tranh cùng loài

B. cạnh tranh trong mùa sinh sản C. cạnh trang khác loài

D. cạnh trang tìm nguồn sống

Câu 16: Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:

A. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế

B. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều C. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế

D. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, có bông Câu 17: Xét các phát biểu sau đây:

(1) ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo (2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai

(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế và ngược lại

(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống (5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 18: Cho các quần xã sinh vật sau (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng (2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi

(4) Rừng lim nguyên sinh (5) Tràng cỏ

Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là

(5)

A.

         

5 3 1 2 4 B.

         

2 3 1 5 4

C.

         

4 1 3 2 5 D.

         

4 5 1 3 2

Câu 19: Trpng một hồ ở Châu Phi , người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm choa hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?

A. Cách li sinh thái B. cách li địa lí C. Cách li cơ học D. cách li tập tính Câu 20: Đặc điểm của thể đa bội là

A. cơ quan sinh dưỡng bình thường B. tốc độ sinh trưởng phát triển chậm C. cơ quan sinh dưỡng to D. dễ bị thoái hóa giống

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa tiền sinh học, thứ tự xuất hiện các chất là:

A. ADN - protein LipitEnzim Cơ chế tự sao chép ADN

B. ADN- protein Lớp màng lipit Enzim Cơ chế tự sao chép ADN C. ADN- protein Lớp màng lipit Cơ chế tự sao chép ADN Enzim D. ADN- proteinEnzim Lớp màng lipit Cơ chế tự sao chép ADN

Câu 22: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, trình tự cấu trúc nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa→Vùng khởi động→Vùng vận hành→cụm gen cấu trúc B. Gen điều hòa→ vùng vận hành→vùng khởi động→cụm gen cấu trúc C. Vùng khởi động→ vùng vận hành→gen điều hòa→cụm gen cấu trúc D. Vùng khởi động→gen điều hòa→vùng vận hành→cụm gen cấu trúc

Câu 23: Theo số liệu thông kê về tổng nhiệt hữu hiệu(độ/ ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật; Trứng 117,7 ;Sâu 512,7; Nhuộng 262,5; Bướm 27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 8 Co , nhiệt độ trung bình ngày 23,6 Co . Sâu Sòi hóa nhộng nhủ

đông từ ngày 1

11 đến 1

3 dương lịch. Số thế hệ sâu Sòi sau một năm là:

A. 2 thế hệ B. 4 thế hệ C. 6 thế hệ D. 8 thế hệ Câu 24: Trong chọn giống gồm các công đoạn:

(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muôn

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau

(6)

(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn Thứ tự các bước được thực hiện là:

A. 2  3 1 4 B. 2  3 4 1 C. 1  2 3 4 D. 4  1 2 3 Câu 25: Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen(Aa, Bb, Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm. lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. có mấy nhận xét sau phù hợp.

1. F2 không có cây nào 130 cm 2. F2 cây cáo 125 cm chiếm hơn 35%

3. Cây cao nhất ở F2 có chiều cáo 145 cm 4. Ở F có 8 kiểu hình

5. Ở F2 có 50% cây cao dưới 125cm

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 26: Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua t/c' khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể F2 thu được kết quả : 54% cao- tròn, 21% thấp- tròn , 21% cao-bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình GF tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, hãy xác định KG của F1 và tần số trao đổi chéo f và giữa các gen?

A. Ab

,f 40%

aB  B. AB

,f 20%

aB  C. AB

,f 20%

ab  D. AB

,f 40%

ab 

Câu 27: Nuôi 5 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chứa 1 AND và mỗi AND được cấu tạo từ các nucleotit có N15) vào môi trường N14. Biết rằng sau một thời gian nuôi cấy người ta thu được vi khuẩn chứa N15 là 12,5 %. Tổng số vi khuẩn thu được là

A. 40 B. 80 C. 20 D. 160

Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai: AB AB

Dd dd

ab  ab , nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ

A. 12% B. 9% C. 4,5% D. 8%

Câu 29: Ở ngô, gải thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn(n+1)vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P:

   

RRr 2n 1  Rrr 2n 1

♂ ♀ , tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A. 17 đỏ: 1 trắng B. 5 đỏ:1 trắng C. 35 đỏ:1 trắng D. 11 đỏ: 1 trắng

(7)

Câu 30: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toand. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 36

256 B. 9

256 C. 27

256 D. 54

256

Câu 31: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác nhau về cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn . Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp , hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025 (2) cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

(4) hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%

A. (1),(4),(5),(6) B. (3),(4),(5),(6) C. (2),(3),(4),(6) D. (1),(2),(5),(6) Câu 32: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.

Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 qảu tròn; 24 quả dài; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác xuất để có được quả dài ở F3.

A. 4

81 B. 3

16 C. 1

16 D. 1

81

Câu 33: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080Ao, alen B có tỉ

lệ A 9

G 7, alen b có tỉ lệ A 13

G = 3 . Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp . Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là:

A. A T 975, G X 225    B. A T 675, G X 525    C. A T 1650, G X 750    D. A T 2325, G X 1275   

(8)

Câu 34: cho biết ở người gen A quy định tính trangh phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 cộng đồng người cân bằng di truyền, tần số alen a= 0,4 thì xác xuất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là

A. 1,97% B. 2,58% C. 1,7% D. 52%

Câu 35: cho phép lai ♀AaBbDd♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li tròn giảm phân I;

giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, Giảm phân I diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen

A. 42 B. 56 C. 128 D. 105

Câu 36: Xét một dạng đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể, trong đó một đoạn của một cặp nhiễm sắc thể thuộc loại cặp số II chuyển sang một nhiễm sắc thể V và ngược lại.

Nếu chỉ xét đến 2 cặp nhiễm sắc thể trên thì cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này khi giảm phân cho số loại giao tử tối đa và tỉ lệ giao tử mang nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn lần lượt là:

A. 4-50% B. 2-50% C. 4-75% D. 2-75%

Câu 37: Trong lần nhân đôi đầu tiên của một phân tử AND có một phân tử 5-BU tác động, hỏi sau 5 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử AND mang đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU thay đổi trạng thái liên tục qua các lần nhân đôi

A. 15 B. 31 C. 5 D. 7

Câu 38: ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường tương tác với nhau theo kiểu; khi có mặt cả 2 gen trội thì cho kiểu hình thân cao, còn khi chỉ có mặt một loại gen trội hoặc không có mặt gen trội nào thì cho kiểu hình thân thấp. Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen D, d quy định. Xét phép laiAaBbDd AaBbDd , số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được là:

A. 27 kiểu gen, 15 kiểu hình B. 27 kiểu gen , 4 kiểu hình C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình D. 27 kiểu gen, 6 kiểu hình

Câu 39: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đó xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần sô 20%. phép lai

(9)

P: AB D d AB D

X X X Y

ab  ab

♀ ♂ Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu

%?

A. 49,5% B. 17% C. 8,5% D. 52,5%

Câu 40: Dưới đây là hình vẽ minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân

Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong nguyên phân?

A. 4,2,1,3 B. 1,3,2,4 C. 1,2,3,4 D. 2,4,1,3 Đáp án

1-A 2-C 3-A 4-A 5-B 6-D 7-B 8-D 9-A 10-A

11-A 12-B 13-B 14-D 15-C 16-C 17-B 18-C 19-D 20-C

21-B 22-A 23-B 24-A 25-B 26-A 27-B 28-C 29-B 30-D

31-A 32-D 33-C 34-C 35-D 36-C 37-D 38-D 39-B 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Trên 1 cây hầu hết các cành có lá bình thường duy nhất 1 cành có lá to. Cắt 1 đoạn cành có lá to này đem trồng người ta thu được cây có tất cả lá đều to → Đây là dạng đột biến thể khảm (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng), cây lá to được hình thành do đột biến đa bội

Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án B Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án B

Trong các kết luận trên, kết luận B sai vì cơ quan tương đồng là những cơ quan có chung nguồn gốc những chức năng khác nhau nên có hình thái khác nhau

Câu 8: Đáp án D

(10)

Điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần là cả 2 phương pháp này diễn ra tương đối nhanh và con lai mang bộ NST của cả 2 loài bố mẹ

Ở 2 phương pháp này con lai tạo ra đều mang kiểu gen của cả 2 loài bố mẹ nên các đặc điểm 1, 3 sai

Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án A

Cây trồng có kiểu gen AaBb giảm phân cho các hạt phấn: AB, Ab, aB, ab

Nuôi cấy hạt phấn thành công sẽ tạo các dòng mới có kiểu gen thuần chủng, nuôi cấy không thành công sẽ tạo các dòng có kiểu gen giống với hạt phấn

→ Đáp án A đúng (nuôi cấy Ab, aB thành công, nuôi cấy AB, ab không thành công) Câu 11: Đáp án A

Trong các cấu trcs và cơ chế trên chỉ có: ADN có cấu trúc một mạch, mARN, Prôtêin không có nguyên tắc bổ sung

Câu 12: Đáp án B

Các gen alen có thể có các kiểu tương tác:

+ Trội hoàn toàn + Trội không hoàn toàn + Đồng trội

→ Các kiểu tương tác 1, 2 đúng

(3), (4), (5) là những kiểu tương tác của các gen không alen Câu 13: Đáp án B

Xét các thông tin của đề bài:

(1) chỉ diễn ra ở phiên mã của tế bào nhân sơ (4) chỉ diễn ra ở phiên mã của tế bào nhân thực

(2) và (3) diễn ra ở phiên mã và dịch mã với cả tế bào nhân thực và nhân sơ Câu 14: Đáp án D

Câu 15: Đáp án C Câu 16: Đáp án C Câu 17: Đáp án B

Trong các phát biểu trên, phát biểu 3, 4 đúng

(1) sai vì ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và giảm dần qua các thế hệ.

(2) sai vì phải là lai khác dòng có kiểu gen tương phản khác nhau thì mới biểu hiện ưu thế lai

(11)

(5) sai vì nếu động vật đó là các dòng thuần chủng thì giao phối cận huyết ko gây ra hiện tượng thoái hóa giống

Vậy có 2 kết luận đúng Câu 18: Đáp án C Câu 19: Đáp án D Câu 20: Đáp án C Câu 21: Đáp án B Câu 22: Đáp án A Câu 23: Đáp án B

tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của sâu là: 117,7 512,7 262,5 27 919,9   

(độ-ngày) → Thời gian hoàn thành 1 thế hệ là:

23,6 8919,9

59 (ngày).

Thời gian ngủ đông 1 1

11 3 là 120 ngày → số thế hệ

365 120

4,15

59

   xấp xỉ 4 thế hệ

Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án B

P: AABBDD aabbdd F1: AaBbDd

F1 có chứa 3 alen lặn có chiều cao 130cm → Cây thấp nhất có chiều cao: 130 3.5 115  F1 x cây thấp nhất: AaBbDd aabbdd

F2: 1AaBbDd : 1aaBbDd : 1AabbDd : 1AaBbdd : 1aabbDd : 1Aabbdd : 1aaBbdd : 1aabbdd Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì F2 cây cao 130cm có chứa 3 alen trội (AaBbDd) chiếm tỉ lệ: 1 8 (2) đúng. Cây cao 125 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 3

37,5% 35%

8 

(3) sai. Cây cao nhất ở F2 có chứa 3 alen lặn có chiều cao 130cm

(4) sai. Ở F2 có 4 loại kiểu hình: Cao 130cm, cao 125cm, cao 120cm, cao 115cm

(5) đúng. Ở F2 cây dưới 125 cm là cây có chứa 1 alen trội+ không có alen trội

3 1 1

8 8 2 50%

   

→ Có 2 kết luận đúng Câu 26: Đáp án A

(12)

A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Lai hai thứ cà chua thuần chủng → F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 54% cao,tròn: 21%

thấp, tròn: 21% cao, bầu dục: 4% thấp bầu dục.

Tỷ lệ thấp, bầu dục ab

4% 0, 2ab 0, 2ab

ab   (ví quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phấn diễn ra giống nhau - hoán vị gen cả hai bên)

Giao tử 0, 2ab là giao tử mang gen hoán vị → dị hợp tử chéo

Tần số hoán vị gen = tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị 0, 2 0, 2 0, 4 40%   Kiểu gen F1 là Ab

aB và f 40%

Câu 27: Đáp án B

Số mạch nucleotit có chứa N15 là: 5.2 10 mạch.

Gọi k là số lần nhân đôi của vi khuẩn. Sau k lần nhân đôi số vi khuẩn tạo ra là:5.2k Sau k lần nhân đôi vẫn chỉ có 10 vi khuẩn có chứa N15 nên ta có:10 : 5.2k 12,5% k 4 Tổng số vi khuẩn thu được là: 5.2k  5.16 80

Câu 28: Đáp án C

 

AB AB AB AB

Dd dd Dd dd

ab ab ab ab

 

    

 

Phép lai AB AB

ab  ab cho kiểu gen ab

40%.40% 16%

ab 

Tỉ lệ kiểu hình ab

aaB 25% 9%

  ab

Phép lai Dd dd  tỉ lệ kiểu hình 1 D  2

 tỉ lệ kiểu hình aaB D  ở đời con chiếm tỉ lệ : 1

9%. 4,5%

2  Câu 29: Đáp án B

Cơ thể ♂RRr giảm phân cho giao tử 2 1 3R, r3

Cơ thể ♀Rrr giảm phân cho giao tử 1 2 2 1 R : r : Rr : r

3 3 3 3

Tỉ lệ kiểu hình trắng là: 1 2 1 1 1 r. r r. rr 3 3 3 3  6

(13)

Tỉ lệ kiểu hình đỏ là: 1 5 1 6 6 Câu 30: Đáp án D

AaBbDdHh x AaBbDdHh = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(Ee x Ee) Aa x Aa → 3/4 A- : 1/4aa

Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd Ee x Ee → 3/4E- : 1/4ee

Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng

trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: 4C2

2 2

3 1 54

4 . 4 256

    

   

    Câu 31: Đáp án A

Quy ước A: thân cao; a thân thấp; B hoa đỏ; b hoa vàng; C quả tròn; c quả dài

F2 phân li; xét riêng từng cặp thì thấy tỉ lệ đều là 1:1; nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ phải là (1:1)^3 khác với tỉ lệ đề bài nên ta có 2 gen cùng nằm trên 1 NST và 1 gen nằm ở 1 NST độc lập

F2: ( 1 cao : 1 thấp )( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

 gen quy định chiều cao thân nằm trên 1 NST Aa x Aa

gen quy định màu hoa và hình dạng quả cùng nằm trên 1 NST có xảy ra hoán vị gen.

Vì phép lai phân tích nên nhóm có kiểu hình mang số lượng lớn là kiểu hình do nhóm gen liên kết quy định; nhóm có kiểu hình có số lượng nhỏ là kiểu hình do nhóm gen hoán vị liên kết quy định.

Tần số kiểu hình chính là tần số giao tử số loại tỉ lệ giao tử ở F1 là 4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd

 B và d nằm trên 1 NST; b và D nằm trên 1 NST

Kiểu gen F1 là Aa Bd bD

 kiểu gen của P: Bd bD

AA aa

Bd bD

b) Bd Bd

F1 F1 Aa Aa

bD bD

  

Tần số hoán vị

 

 

f 1 1 20% 0, 2

4 4 1 1

   

  

(14)

*) Tỉ lệ kiểu hình thấp; vàng dài

   

aabd abd abd 0,5 0,1 0,5 0,1 0,0025

bd        (1) đúng

*) Tỉ lệ kiểu hình thấp đỏ dài

Bd Bd bd

aa aa aa

Bd bd  Bd

aBd aBd aBd abd abd aBd

     

 

aBd aBd 2 aBd abd

   

0,5 0, 4 0,5 0, 4

  

2 0,5 0, 4 0,5 0,1

   

     

0,04 0,02 0,06

    (3) sai

Vậy các kết luận 1, 4, 5, 6 đúng Câu 32: Đáp án D

Tỉ lệ F2: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài

 tính trạng do 2 cặp ghen không alen tương tác bổ trợ quy định dẹt F2 A B

 

 có 4 2 2 1

AaBb : AABb : AaBB : AABB

9 9 9 9

 tỉ lệ 1 ab9

 tỉ lệ aabb ở F3 1

81 Câu 33: Đáp án C

Đề bài là mỗi gen dài 4080 ăngstron

 số Nu của mỗi gen 4080

.2 2400 3, 4

 

  

  Xét gen B ta có hệ: A 9

G 7 và A G 1200  Giải hệ ta được: A 675;G 525 

Xét gen b ta có hệ: A 13

G  3 và A G 1200  Giải hệ ta được: A 975;G 225 

 khi có cả 2 alen trong mỗi giao tử thì số Nu mỗi loại là:

A T 675 975 1650    G X 525 225 750   

(15)

Câu 34: Đáp án C

Cấu trúc di truyền của quần thể: p AA 1pqAa q aa 12   2  q 0, 4  p 0,6

Bố và mẹ phân biệt được mùi vị (Bình thường)) sinh con, có cả phân biệt và không phân biệt mùi vị nên:

Kiểu Gen P: 3 1

Aa Aa A : aa

4 4

  

XS bố và mẹ đều phân biệt được mùi vị là:

2 2

2pq 16

p 2pq 49

 

   

 

XS sinh con trai phân biệt được mùi vị là: 3 1 3 4 2 8.

 

XS sinh gái không phân biệt được mùi vị 1 1 1 4 2 8.

 

XS bố mẹ đều bình thường sinh 2 trai phân biệt và 1 gái không phân biệt:

3 3 1 16

. . .3C1. 0,0172 1,72%

8 8 8 49

  

Câu 35: Đáp án D

♀AaBbDd x ♂AaBbdd = (♀ Aa x ♂ Aa).(♀ Bb x ♂ Bb).(♀ Dd x ♂ dd)

+ ♀ Aa x ♂ Aa → giao tử ♀ (A, a) x ♂ (A, a, Aa, O) → Số kiểu gen tạo ra từ cặp gen trên là:

4.2 - 2C2= 7 kiểu gen + Bb x Bb → 3 kiểu gen

+ (♀ Dd x ♂ dd) → giao tử (D, d, DD, dd, O) x ♂ d → số kiểu gen tạo ra là: 5 kiểu gen Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa: 7.3.5 = 105 kiểu gen

Câu 36: Đáp án C

Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể, 1 đoạn của một NST số 2 chuyển sang một nhiễm sắc thể thuộc cặp số 5 và ngược lại.

Nếu chỉ xét hai cặp NST trên thì cơ thể mang đột biến này khi giảm phân cho 4 loại giao tử tối đa.

Giả sử gen A trên NST số II, gen B trên NST số V → chuyển đoạn → AaBb Khi giảm phân → AB, Ab, aB, ab

Tỷ lệ giao tử mang NST bị đột biến chuyển đoạn là 75%

Câu 37: Đáp án D

(16)

Sau 3 lần nhân đôi, tạo ra 1 phân tử ADN đột biến thay thế A-T bằng G-X và 1 phân tử ADN đột biến thay thế A-T bằng G-5BU

Sau 5 lần nhân đôi liên tiếp, số phân tử ADN mang đột biến được tính theo công thức:

(5 1)

(2 : 2) 1 7  Câu 38: Đáp án D

Xét phép lai: AaBbDd x AaBbDd = (AaBb x AaBb)(Dd x Dd)

+ AaBb x AaBb → đời con cho 9 loại kiểu gen, 2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 7 + Dd x Dd → đời con cho 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 Vậy xét phép lai AaBbDd x AaBbDd, số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được là:

+ Số loại kiểu gen = 9.3 = 27 kiểu gen + Số loại kiểu hình = 3.2 = 6 kiểu hìn Câu 39: Đáp án B

 

D D D D d D

AB AB AB AB

X X X Y X X X Y

ab ab ab ab

 

    

Ta có: D d D 1 D D 1 D 1 D d 1 d

X X X Y X X : X Y : X X : X Y

4 4 4 4

 

AB AB

ab  ab  thế hệ con:

+ Có 2 alen trội Ab AB Ab aB

2.0, 4.0, 4 2.0,1.0,1 0,1.0,1 0,1.0,1 0, 2

aB ab Ab aB

        

+ Có 1 alen trội: Ab aB

2.0,1.0, 4 2.0,1.0, 4 0,16 ab ab

    

+ Có 3 alen trội: AB AB

2.0,1.0, 4 2.0,1.0,04 0,16

aB Ab

    

Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội là:

1 1 1

0, 2. 0,16. 0,16. 0,17 17%

4 2 4  

Câu 40: Đáp án D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn

Câu 27: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,

Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường..

Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phẩn kiểu gen của quần thể ở F 1 không thay đổi so với thế hệ P.. Theo

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ