• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Quỳnh lưu 4 mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Quỳnh lưu 4 mã 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG năm 2017_trường THPT Quynh Lưu 4_Nghệ An_đề 2 MÔN: SINH HỌC

Câu 1: Thực chất của quá trình chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là gì?

A. Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

B. Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

C. Đào thải các biến dị có hại cho con người.

D. Sinh giới là kết quả quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.

Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

A. quần thể. B. tế bào. C. quần xã. D. cá thể.

Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa axit amin được gọi là

A. đoạn intron. B. vùng vận hành. C. đoạn êxôn. D. gen phân mảnh.

Câu 4: Ở một quần thể thực vật, tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là:

A. 50% ; 25% B. 0,5% ; 0,5% C. 0,75% ; 0,25 D. 75% ; 25%

Câu 5: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

A. 3

4 B. 1

2 C. 5

9 D. 8

9 Câu 6: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

A. sự tiến hoá đồng quy. B. sự tiến hoá phân li.

C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.

Câu 7: Bệnh bạch tạng do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Khi khảo sát tính trạng này trong 1 gia đình người ta lập được phả hệ sau

(2)

Những cá thể chưa biết được chắc chắn kiểu gen đồng hợp hay dị hợp gồm:

A. I4, II7, III1, III3, III4, IV1 B. I4, II7, III3, IV1 C. I2, I4, II7, III3 D. I4, II7, III3, III4, IV1

Câu 8: Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi- Vanbec?

A. các kiểu gen khác nhau phải có sức sống khác nhau B. không có hiện tượng phát tán,du nhập gen

C. không phát sinh đột biến, không xảy ra chọn lọc tự nhiên

D. quần thể phải đủ lớn, tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau Câu 9: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

2. Thay thế nhân tế bào.

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.v 5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Phương án đúng là:

A. 3, 4, 5 B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3 Câu 10: Gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được:

A. Nấm men, vi khuẩn sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn B. E.coli mang gen sản xuất insulin của người

C.Vi sinh vật không gây bệnh có vai trò làm kháng nguyên D. Penicillium có hoạt tính penicillin tăng gấp 200 lần chủng gốc Câu 11: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

C. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

D. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

Câu 12: Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai AaBbDd AaBbDd sẽ có

A. 4 kiêu hình, 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.

C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.

Câu 13: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong :

A. Lai khác dòng B. Lai khác loài C. Lai gần D. Lai khác thứ

(3)

Câu 14: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp

A. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.

C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định

D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.

Câu 15: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50%

cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1)AAbb AaBb (3) AAbb AaBB (5)aaBb AaBB (2) aaBB AaBb (4)AAbb AABb (6) Aabb AABb  Đáp án đúng là:

A. (1), (2), (4). B. (2), (4), (5), (6). C. (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (5).

Câu 16: Ở cà chua2n 24 . Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 23 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

A. 2n 1 B. 2n 1 C. 2n 2 D. 2n 2 Câu 17: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?

A. Đao B. Thiếu máu hình liềm

C. Ung thư máu D. Claiphentơ

Câu 18: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là

A. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính B. Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất

C. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính D. Điều khiển giới tính của cá thể trong quá trình sống

Câu 19: Phép lai AAaa AAaa tạo kiểu gen Aaaa ở thế hệ sau với tỉ lệ A. 2

9 B. 1

2 C. 1

8 D. 1

4

Câu 20: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. sợi cơ bản. B. sợi siêu xoắn. C. nuclêôxôm. D. sợi nhiễm sắc.

(4)

Câu 21: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là

A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. chuyển đoạn trên cùng một NST.

C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 22: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?

A. rARN B. ARN của vi rút C. mARN D. tARN

Câu 23: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là

A. Aa Aa. B. AA aa. C. AA Aa. D. Aa aa. Câu 24: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn bắt đầu co xoắn xảy ra ở

A. kì sau B. kì giữa C. kì đầu D. kì cuối

Câu 25: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là :

A. tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiêủ gen thì liên tục biến đổi B. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể

C. tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ D. tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ

Câu 26: Một đoạn NST bình thường có trình tự các gen như sau: ABCDEFGH, một đột biến xảy ra làm NST có trình tự các gen: ADCBEFGH, NST trên đã bị đột biến

A. chuyển đoạn tương hỗ B. chuyển đoạn không tương hỗ.

C. đảo đoạn D. lặp đoạn

Câu 27: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:1:1:1 . B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 :1

C. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.

D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ1: 2 :1 .

Câu 28: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. mạch mã gốc. B. tARN. C. mARN. D. mạch bổ sung.

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1?

A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

(5)

Câu 30: Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm

2n 8

có khoảng 4.108cặp nuclêotit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 mthì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

A. 6000 B. 3000 C. 4250 D. 2150

Câu 31: Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với A. prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.

B. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.

C. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt

D. enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này.

Câu 32: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.

A. 0,60 B. 0,40 C. 0,0525 D. 0,06

Câu 33: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?

A. X XA aX Y.a B. X XA AX Y.a C. X XA aX Y.A D. X Xa aX Y.A Câu 34: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là

A. 15 B. 9 C. 12 D. 6

Câu 35: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.

Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng.

Kiểu gen bố, mẹ là

A. Aaaa Aaaa B. AAaa Aaaa C. AAaa aaaa D. Aa Aa Câu 36: Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì

A. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.

C. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.

D. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.

Câu 37: Cho các nhân tố sau :

(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.

(6)

(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.

(5) Đột biến. (6) Di – nhập gen.

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:

A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6).

Câu 38: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào A. B. C. D. v

A. xạ khuẩn. B. thực khuẩn. C. sinh vật nhân thực. D. vi khuẩn.

Câu 39: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích.

C. tự thụ phấn ở thực vật. D. lai gần Câu 40: Thế nào là cách li sinh sản ?

A. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ B. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối.

C. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai

D. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ .

Đáp án

1-A 2-D 3-C 4-A 5-D 6-B 7-D 8-A 9-B 10-B

11-D 12-D 13-A 14-D 15-A 16-A 17-B 18-B 19-A 20-B

21-B 22-D 23-D 24-C 25-B 26-C 27-C 28-C 29-A 30-C

31-C 32-C 33-B 34-A 35-A 36-C 37-D 38-C 39-B 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Theo Đacuyn: Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống

Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án C

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa axit amin được gọi là cá đoạn exon, trình tự nucleotit không mã hóa axit amin được gọi là các đoạn intron

Câu 4: Đáp án A P: 100%Aa

(7)

F1: 1

Aa 50%

 2 F2

1 2

2 25%

    

Câu 5: Đáp án D

Em trai bị bệnh có kiểu gen aa sẽ nhận 1a từ bố và 1a từ mẹ nên bố và mẹ người phụ nữ bình thường có kiểu gen Aa, người phụ nữ bình thường có kiểu gen 1 2

AA : Aa

3 3 giảm phân cho

2 1

A : a

3 3

Biện luận tương tự người đàn ông cũng có kiểu gen 1 2 AA : Aa

3 3 giảm phân cho 2 1 A : a

3 3

Phép lai: 2 1 2 1

A : a A : a

3 3 3 3

   

   

   

Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh là: 1 1 1 3 3a. a9 Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là: 1 8

1 -9 9

Câu 6: Đáp án B

Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li Câu 7: Đáp án D

Từ sơ đồ phả hệ ta thấy: III1 (bình thường) x III2 (bình thường), sinh con IV2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen lặn quy định.

Mặt khác mẹ I3 bị bệnh sinh con trai II4, II5 bình thường chứng tỏ tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh

Vì I1, I3 bị bệnh luôn cho giao tử a nên các con II2, II3, II4, II5, II6 bình thường đều có kiểu gen dị hợp Aa

II2 bị bệnh sẽ nhận 1a từ I1, 1a từ I2 nên I2 chắc chắn có kiểu gen Aa I4 chưa biết chắc chắn kiểu gen: AA hoặc Aa

Tương tự các cá thể II7, III3, IV 1 chưa biết chắc chắn kiểu gen AA hoặc Aa Câu 8: Đáp án A

(8)

Trong các điều kiện trên, A không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec vì điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là các kiểu gen phải có sức sống ngang nhau Câu 9: Đáp án B

Để tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp:

- Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Câu 10: Đáp án B

E.coli mang gen sản xuất insulin của người được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen chứ không phải bằng phương pháp gây đột biến

Câu 11: Đáp án B Câu 12: Đáp án D

     

AaBbDd AaBbDd  Aa Aa Bb Bb Dd Dd .   Đời con cho 3.3.3 27 kiểu gen

2.2.2 8 kiểu hình.

Câu 13: Đáp án A Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án A

Hoa hồng thuần chủng(AAbb, aaBB) lai với hoa đỏ(A_B_) loại (5),(6) vì hoa hồng không TC

F1 có tỉ lệ KH 1:1 1 1:1

   

1:1 1.

     

1 , 2 , 4 đúng (3) sai do tỉ lệ KH 1 1 1  khác 1:1

Câu 16: Đáp án A Ở cà chua 2n 24

23NST 24 1 2n 1    Câu 17: Đáp án B

Trong các bệnh trên: Bệnh Đao, Claiphento do đột biến số lượng NST gây ra Bệnh Ung thư máu do đột biến cấu trúc NST gây ra: Do mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22

Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội trên NST thường gây ra Câu 18: Đáp án B

Câu 19: Đáp án A

Cơ thể Aaaa giảm phân cho giao tử 1 4 1 AA : Aa : aa

6 6 6

(9)

Kiểu gen ở thế hệ sau 1 4 2 AAAa 2. AA. Aa

6 6 9

 

Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án D

Lặp đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trên NST Mất đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trên NST

Chuyển đoạn trên cùng 1 NST và đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi hàm lượng ADN trên NST

Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án D

Cây hoa trắng sinh ra có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ1 1

2 2 . 1 chứng tỏ 1 bên bố hoặc mẹ cho 1 2a và 1 bên còn lại cho giao tử 100%a. Chứng tỏ P có kiểu gen Aa aa .

Câu 24: Đáp án C Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án C

Đoạn NST ban đầu có trình tự: ABCDEFGH Sau đột biến đoạn NST có trình tự:ADCBEFGH

Ta thấy sau đột biến, đoạn BCD đã bị đảo thành DCB nên đây là dạng đột biến đảo đoạn Câu 27: Đáp án C

Câu 28: Đáp án C Câu 29: Đáp án A

Thế hệ lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 1trắng hoặc 3 trắng: 1 đỏ

Thế hệ lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 1trắng = 6 đỏ : 2 trắng = 8 tổ hợp 4.2 P :1

  bên cho 4 loại giao tử (AaBb), 1 bên cho 2 loại giao tử Mặt khác ta thấy cây hoa đỏ ở đời con sinh ra chiếm tỉ lệ nhiều

 Cây P còn lại có kiểu gen AaBB hoặc AABb

 Có 2 phép lai phù hợp : AaBb Aabb hoặc AaBb aaBb

Thế hệ lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ Đời con có kiểu gen AaBb aaBb

 Có 3 phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1 Câu 30: Đáp án C

số cặp Nu của 1 NST

8

4.10 7

8 5.10

 

(10)

=> chiều dài của ADN5.10 .3, 4.107 4 17000

=> số lần giảm chiều dài 17000 4 4250

 

Câu 31: Đáp án C Câu 32: Đáp án C

Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa Tần số tương đối của các alen: A 0,7;a 0,3 

Sau 4 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ cân bằng và có cấu trúc: 0, 49AA : 0, 42Aa : 0,09aa Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể sau 3 thế hệ tự phối liên tục nữa là:

1 3

0, 42. 0,0525

  2

  

Câu 33: Đáp án B

Ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen X YA nên sẽ nhận XA từ mẹ. Để đời con cho tất cả ruồi đực đều có mắt đỏ thì mẹ chỉ cho giao tử XA hay mẹ phải có kiểu gen X XA A

Câu 34: Đáp án A

Số kiểu gen trên cơ thể XX là: 3 3 1

 

2 6

  kiểu gen Số kiểu gen trên cơ thể XY là: 3.3 9 kiểu gen

Vậy theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là: 6 9 15  kiểu gen Câu 35: Đáp án A

F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng. Mà đây là kết quả của 2 cây cà chua tứ bội lai với nhau.

Cây quả vàng có kiểu gen aaaa chiếm tỉ lệ1 1 1 aa. aa

42 2 . Chứng tỏ mỗi bên bố mẹ đều cho giao tử aa chiếm tỉ lệ 1

2 Vậy chỉ có đáp án A thỏa mãn

D sai vì P phải là các cây tứ bội lai với nhau Câu 36: Đáp án C

Câu 37: Đáp án D

Trong các nhân tố trên, các nhân tố (1) Chọn lọc tự nhiên., (4) Các yếu tố ngẫu nhiên, (5) Đột biến, (6) Di – nhập gen đều vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

(2) giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(11)

(3) Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 38: Đáp án C

Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên NST, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào nhân thực, còn tế bào nhân sơ là ADN liên kết với protein loại phi histon.

Các sinh vật A, B, D đều thuộc sinh vật nhân sơ Câu 39: Đáp án B

Câu 40: Đáp án D

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ Câu 18: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana

Câu 36: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng.. di truyền cùng nhau

Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thê trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFG*HI.. Có thể kết luận, trong

Câu 13: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêuA.

 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ,...), các nhân tố sinh thái hữu sinh ( mối quan hệ giữa vật ăn

tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn Câu 3: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai

Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình

A. Tác động của CLTN B. Tăng tần số đột biến gen tạo màu đen C. Bụi than trong môi trường ngày một tăng D. Tần số đột biến gen tạo màu đen không đổi Câu