• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS: 08/03/2021 NG: 15/03/2021

Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2021

SINH HOẠT DƯỚI CỜ A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ

-

CHỦ ĐỀ: VẼ ƯỚC MƠ CỦA EM (20’) I. MỤC TIÊU

Sau bài học học sinh:

- Hs nhận biết và thực hiện những ước mơ của mình.

- HS biết phấn đấu vươn lên để đạt được ước mơ.

- HS có thể tự vẽ lên ước mơ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh

2. Học sinh: SGK trải nghiệm.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (15’) a. Khởi động

- HS hát tập thể bài hát: ước mơ

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

b. Học sinh tham gia văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân

- Cho học sinh kể về những ước mơ của bản thân

- Cho học sinh xem video về những nghề nghiệp trong tương lai.

- Gọi hs nêu cảm nhận

- HS vẽ lên ước mơ của mình ra giấy 3. Nhận xét, đánh giá (3’)

- Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Qua bài học chúng ta học được

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe.

- HS kể.

- HS xem video - HS nêu.

- HS vẽ - Lắng nghe.

- HS hát

(2)

những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn

- HS nêu.

TOÁN

BÀI 75: EM VUI HỌC TOÁN

I.MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

III.CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- Trò chơi “Đọc số”

- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiêu, ghi tên bài.

2. Tạo hình bằng que và đất nặn (3’) - Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

- HS đọc.

- HS khác nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

- GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- HS hoạt động theo nhóm

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

- GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.

3. Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật (15’)

- HS hoạt động theo nhóm

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang

(3)

theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

4. Đo khoảng cách giữa hai vị trí (5’) - GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

- Phân công nhiệm vụ.

- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

- HS thực hiện theo nhóm - Ghi lại kết quả và báo cáo.

- Cử đại diện nhóm trình bày.

4. Củng cố, dặn dò (5’) - HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

- HS trả lời.

TIẾNG VIỆT

BÀI 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (TIẾT 2+3)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ ngữ, dòng thơ và khổ thơ cuả bài Hại mưa; Kết hợp chữ và nhìn tranh hiểu được lợ ích của hạt mưa và biết quý trọng nguồn nước ngọt do mưa đem lại.

- Tô chữ L/M, viết được 1-2 câu về lợi ích của mưa.

- Nghe – viết nói theo chủ điểm Cuộc sống quanh em; Biết hỏi đáp về nội dung tranh, thể hiện được theo ý bảo vệ môi trường và tình yêu đối với con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 thẻ chữ uống, cây, cơm, cá.

Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa (chữ nét mờ)

(4)

+ L/M + Mê Linh

- Vở vài tập tiếng việt tập 2.

- Tập viết tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

c. Đọc hiểu. (35’)

- YC thực hiện việc kể tiếp sức:

+ Hãy đóng vai hạt mưa để kể về mình.

Muốn vậy trước hết chúng ta phải tìm được các từ ngữ trong bài để điền vào chỗ trống.

+ Một số HS tìm từ ngữ phù hợp.

1 …….trời …….đất.

2 ………mương máng…..trồng trọt 3 ……….thóc……cơm……

- Nhận xét, tuyên dương.

- Từng HS kể nối tiếp 3 câu( mỗi em 1 câu)

- Nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc yêu câu ý c.

- Bài thơ nói về lợi ích gì của hạt mưa?

- Kết luận: Trong bài đồng dao này, qua việc hạt mưa tự kể về mình, chúng ta thấy điều được nói đến là lợi ích của hạt mưa. Nhờ có mưa, con người mới có nguồn nước để sinh sống.

TIẾT 3 3. Hoạt động luyện tập (20’) HĐ3: Viết.

a. Tô và viết.

- Nghe GV hướng dẫn to chữ L/M

b. Viết 1-2 câu về việc làm của các bạn trong tranh.

- Nghe GV giao nhiệm vụ: Các cặp quan sát tranh, thay nhau hỏi – đáp về việc làm của các bạn trong tranh .

- Lắng nghe.

- Nối tiếp điền từ ngữ phù hợp.

- Nhận xét bạn.

- Kể nối tiếp.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả thảo luận.

- Lắng nghe.

+ Tô chữ L/M trong vở tập viết + Viết từ Mê Linh..

- Lắng nghe

(5)

+ Các bạn nhỏ đang làm gì ở sân trường?

+ Ai đang tưới hoa?

+ Bạn nam đang làm gì?

- Yêu cầu HS viết 1-2 câu vào vở.

- Những việc làm nào của các bạn trong tranh thể hiện các bạn nhỏ rất quan tâm đến môi trường sống của mình?

- Nhận xét, tuyên dương.

4.Hoạt động vận dụng (10’) HĐ4: Nghe- nói.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn cách tìm các từ ngữ để điền vào chỗ trống; quan sát kĩ từng bức tranh để chọn từ ngữ phù hợp.

+ Ở bức tranh thứ 2, các em thấy người đàn ông đang uống nước vậy từ cần điền phù hợp là từ uống.

- Các em hãy làm việc theo nhóm tìm tiếp các từ ngữ để hoàn thành các dòng còn lại các bài đồng dao này.

- Nhóm nào xog trước nêu kết quả lên dính các từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Cùng đọc lại bài đồng dao.

5. Củng cố, dặn dò (5’)

- Dặn dò: Về làm bài trong sách bt, đọc lại bài thơ.

+ Các bạn nhỏ đang tưới hoa, nhặt rác, chơi với mèo, chơi với chim

+ Bạn nữ

+ Nhặt rác bỏ vào thùng rác - Viết vào vở.

-Nhặt rác, tưới hoa, chăm sóc con vật.

- Nhận xét.

- Nhìn tranh, nói tiếp câu để hoàn thành bài đồng dao.

- Tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm.

- Đại diện nhóm lên thực hiện.

( cày, cơm đầy, cá to) - Nhận xét.

- Đọc đồng thanh.

Lạy trời mưa xuống Lấy nước tôi uống Lấy ruộng tôi cày Lấy bát cơm đầy Lấy khúc cá to.

- Lắng nghe.

TIẾNG VIỆT

BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH ( TIẾT 1+ 2)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

(6)

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh về cá heo; 3 – 4 bộ thẻ từ để học ở HĐ2 (mỗi bộ một màu riêng).

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài Hạt mưa

- Gv nhận xét, tuyên dương.

HĐ 1: Nghe – Nói (5’) - GV treo tranh

- Các em hãy quan sát tranh, hỏi – đáp với bạn bên cạnh

+ Tranh vẽ gì?

+ Và hãy nói những điều em biết về cá heo: Đã được nhìn thấy cá heo bao giờ chưa? Và nhìn thấy ở đâu? Em biết gì về cá heo?

- GV đưa hình ảnh giới thiệu về cá heo - Chốt nội dung: Cá heo là loài động vật rất thông minh và thân thiện với con người.

Nhận xét – tuyên dương

2. Hoạt động khám phá (25’) HĐ 2: Viết

a) Viết 1 câu về việc làm của con quạ trong mỗi bức tranh.

- Hỏi – đáp từng câu hỏi trong SHS

VD: Tranh vẽ con gì? – Tanh vẽ con quạ/

Con quạ đang làm gì? – Dùng mỏ gắp đá cuội bỏ và lọ. Con quạ gắp đá cuội vào lọ làm gì? – Làm nước dâng lên để lấy nước uống .

- Hai bức tranh thể hiện nội dung một câu

- HS đọc

- HS lắng nghe - Quan sát tranh

- HS hỏi đáp nhóm đôi

- Các nhóm báo cáo kq thảo luận:

+ Tranh vẽ bạn nhỏ cưỡi chú cá heo + HS trả lời theo ý hiểu của mình

- Nêu yêu cầu

- HS hỏi đáp theo cặp

- Lắng nghe, nhận xét

(7)

chuyện nói về những con vật thông minh mà ở đây là con quạ. Con quạ này khát nước. Nó đi tìm nước, và chỉ tìm được một chiếc lọ cổ cao có ít nước. Nó liền nghĩ ra cách nhặt sỏi vào lo, để nước dâng cao. Thế là quạ có thể tha hồ uống.

- Hoạt động nhóm: Thi viết lời cho 2 bức tranh thể hiện câu chuyện vừa nghe GV kể vắn tắt.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh nhất.

- Cho HS Ghi lại câu trả lời của mình vào vở.

- Nhận xét

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập

b) Chép đoạn văn: Cá heo (20’) - GV đọc đoạn văn.

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó viết, cách trình bày bài thơ (viết các chữ hoa)\

+ Đoạn văn cần viết có mấy câu?

+ Tìm chữ viết hoa trong bài?

- GV quan sát, giúp đỡ học sinh - GV đọc lại đoạn viết để HS soát lỗi - HS đổi chéo vở để soát lỗi

- GV nhận xét bài viết của một số bạn.

c) Thi tiếp sức: Đặt đúng c hoặc k vào chỗ trống trong thẻ. (10’)

- Treo tranh và chữ phóng to của HĐ2c trên bảng.

- Tổ chức thi tiếp sức ( Lập 2 đội thi, mỗi đội 2 học sinh; nhận thẻ c và k. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, cá nhân mỗi đội lên đặt( dính) thẻ vào chỗ trống phù hợp;

đặt xong, về nhanh về vị trí đứng của đội,

- Hoạt động nhóm.

( Gắp sỏi cho vào lọ là sáng kiến của quạ;

có nước uống là phần thưởng cho sáng kiến của quạ; quạ tìm ra cách để nước dâng cao; quạ đã tự giải khát cho mình.

- Đại diện nói tên đặt cho mỗi bức tranh, nêu kết quả.

- Nhận xét nhóm bạn - Ghi lại vào vở

- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS lắng nghe

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó viết, cách trình bày bài

- 3 câu

- Cá, Nó, Có.

- HS nhìn bảng chép bài vào vở

- Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- Lắng nghe - Quan sát tranh.

- Lắng nghe.

(8)

người thứ 2 tiếp tục…….

- Hai đội thi, đột nào đặt( dính) thẻ chữ c, k nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

- YC đọc các từ ngữ đã đặt.

- Nhắc nhở cách viết c/k.

- Cho HS viết các từ ngữ viết đúng trong thẻ từ vào vở BT.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- Chuẩn bị bài: 25D Những con vật thông minh ( tiết 2,3)

- HS chơi- Đọc từ ngữ đã đặt c/k.

- Lắng nghe.

- HS đọc từ - Lắng nghe.

- HS làm vở BT: cái kìm, cái cặp, quả cam, chơi kéo co

- Lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 26: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I.MỤC TIÊU

- Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.

- Giáo dục HS tự giác học tập, tham gia các việc ở trường, tự giác làm việc nhà, không nói dối, không tự ý lấy đồ của người khác, nhặt được của rơi thì đem trả người đánh mất, biết nhận lỗi khi sai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Tổ chức hoạt động tập thể hát bài "Bà còng”

- GV cho cả lớp hát theo video bài "Bà còng”

- GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Trong bài hát Tép tôm đã nhặt được tiền của ai?

+ Khi nhặt được của rơi em đã làm gì - GV giới thiệu vào bài

2. Hoạt động khám phá (25’) HĐ1: Tổ chức hái hoa

- Em đã tự giác học tập như thế nào?

- HS hát

- HS trả lời - HS trả lời

- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên hái hoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi

(9)

- Em đã tham gia các hoạt động tập thể nào ở trường?

- Ở nhà em đã làm những việc gì giúp bố mẹ mà không cần bố mẹ nhắc nhở?

- Nói dối có hại như thế nào đến bản thân?

- Tự ý lấy đồ của người khác là đúng hay sai? Vì sao?

- Khi nhặt được của rơi em đã làm gì?

- Khi làm sai một việc gì đó em cần làm gì?

Hoạt động 2: Liên hệ

Cho HS tự liên hệ về những việc đã thực hiện tốt và chưa tốt.

3.Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục

- HS liên hệ

- HS lắng nghe

NS: 8/03/2021 NG: 16/03/2021

Thứ ba, ngày 16 tháng 03 năm 2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH ( TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc mở rộng một câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm Cuộc sống quanh em.

- Chép đoạn văn Cá heo,viết đúng tiếng có âm đầu c/k.

- Viết được câu nói về nội dung tranh.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh về cá heo; 3 – 4 bộ thẻ từ để học ở HĐ2 (mỗi bộ một màu riêng).

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

4.Hoạt động vận dụng (30’) HĐ 3. Đọc mở rộng

- Hướng dẫn nhiệm vụ a:

(10)

+ Tìm đọc đoạn, bài nói về những con vật có ở nước ta hoăc nước ngoài ( êm biết nhờ đọc sách, truyện)

+ Chia sẻ với bạn bè, người thân về đoạn, bài thơ đã đọc.

Gợi ý bài đọc mở rộng: Quạ có thông minh hay không?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì?

- GV đọc mẫu bài:

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

- GV gọi HS đọc toàn bài

- Kể một việc làm của loài quạ trong bài mà em thích.

- Theo dõi, nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: 26A Con không còn bé nữa.

-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng nghe

- Tìm sách theo hướng dẫn của GV.

- Ghi chép lại điều thấy hay trong đoạn văn bản đọc được.

- Trả lời.

- HS viết vào vở ô ly

- HS quan sát tranh

- HS trả lời: Tranh vẽ con quạ và chiếc ô tô

- Đọc thầm

- HS đọc nối tiếp câu - 2 HS đọc toàn bài - HS kể

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

TIẾNG VIỆT

BÀI 26A: CON KHÔNG CÒN BÉ NỮA ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ con được mẹ khen.

- Viết đúng từ có tiếng bắt đầu là g/gh. Chép đúng đoạn 4 bài Sẻ con đáng yêu. Viết tiếp được câu nói về bản thân khi khôn lớn.

- Kể được việc đã làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh và chữ phóng to, thẻ chữ g/gh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động (10’) Hoạt động 1: Nghe- nói

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc những câu gợi ý để kể cho bạn nghe những việc làm em được bố mẹ, người

- HS quan sát tranh

(11)

thân khen

- GV hướng dẫn HS thảo luận cặp đôi kể về việc mình làm được người thân khen.

- Gọi HS kể trước lớp - GV nhận xét, khen

- GV giới thiệu chủ điểm học: Gia đình em. Bài 26A: Con không còn bé nữa.

2. Hoạt động khám phá (20’) Hoạt động 2: Đọc

2.1.Nghe đọc:

- GV treo tranh minh họa bài đọc, yêu cầu HS nêu nội dung tranh, đoán nội dung bài đọc.

- GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng: Sẻ con đáng yêu.

- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, ngừng lại sau mỗi đoạn.

2.2.Đọc trơn

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu lần 1

- GV gọi HS nêu một số từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS đọc đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu lần 2

- GV hướng dẫn HS đọc câu dài: “ Khi đã khỏe lại, sẻ bố và sẻ mẹ thấy tổ chắc chắn hơn thì rất ngạc nhiên.”

- Hãy nêu cách ngắt nghỉ ở câu trên?

- GV đọc mẫu câu dài trên bảng phụ - Gọi HS luyện đọc câu dài.

- GV chia bài đọc làm 4 đọan

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn và nêu từ ngữ cần giải nghĩa( GV ghi bảng phần tìm hiểu bài giải thích cho HS hiểu)

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS thi luyện đọc

- HS thảo luận nhóm đôi kể về việc mình làm được người thân khen.

- Trình bày trước lớp.

VD: Mình đã trông em giúp mẹ, mẹ khen mình rất ngoan!..

- HS quan sát tranh minh họa, nêu nội dung.

- HS nhắc lại tên bài - HS đọc thầm theo GV

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

- HS nêu và đọc: sang sớm, đơn sơ,…

- HS nối tiếp đọc câu lần 2.

- HS quan sát câu trên bảng phụ.

- HS nêu cách ngắt nghỉ: “ Khi đã khỏe lại,/ sẻ bố và sẻ mẹ/ thấy tổ chắc chắn hơn/ thì rất ngạc nhiên.//”

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc CN, ĐT.

- HS quan sát GV chia đọan

- HS đọc nối tiếp đọan( cá nhân, cặp, nhóm)

- HS lắng nghe GV giải nghĩa

- HS luyện đọc theo nhóm 4, mỗi HS đọc một đọan

- Các nhóm thi đọc đồng thanh giữa 4 nhóm, mỗi nhóm đọc 1 đoạn.

(12)

đọan

- GV tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc cả bài.

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại nội dung bài đã học.

- Dặn HS về nhà

- HS bình chọn - 2 HS đọc toàn bài.

- Nhắc lại

THỰC HÀNH KIẾN THỨC

ÔN TẬP CHỮ HOA L, M

I.MỤC TIÊU

- Củng cố kĩ năng đọc, viết chữ hoa L, M và đoạn ứng dụng.

- Tập viết kĩ năng nối các chữ hoa L, M và đúng độ cao , rộng đoạn ứng dụng.

- Kĩ năng viết các dấu thanh theo qui trình viết liền mạch.

- Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: - Mẫu chữ từ và câu ứng dụng.

2. HS: - Vở luyện viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Bài trước viết bài gì?

- Gọi HS đọc bài - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu chữ chữ hoa , đoạn cần viết.Ghi bảng : Ghi đề bài.

2. Bài mới (25’)

a. Quan sát chữ mẫu và viết bảng con chữ hoa

*.Hướng dẫn viết chữ hoa - GV đưa chữ mẫu: L,M - Đọc chữ hoa

- Phân tích cấu tạo chữ hoa -Viết mẫu :

- GV đưa chữ mẫu

*. Hướng dẫn viết đoạn ứng dụng.

- Gọi HS đoạn ứng dụng

-Hỏi: Nêu độ cao các con chữ?

-Viết mẫu -Gọi hs đọc

- Hỏi độ cao các con chữ?

- 1 HS nêu.

- HS đọc bài.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS quan sát.

- Hs viết bảng.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS đọc.

- HS nêu.

(13)

-Viết mẫu

b. Thực hành

Viết đúng đẹp chữ hoa L,M và đoạn ứng dụng.

- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?

- Cho xem vở mẫu

- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - GV viết mẫu

- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ hs - Nhận xét bài.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết - Nhận xét giờ học

- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà

Chuẩn bị : Bảng con, vở để học tốt ở tiết sau

- HS quan sát - HS nêu.

- HS quan sát

- HS viết.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

NS: 08/03/2021 NG: 17/03/2021

Thứ tư, ngày 17 tháng 03 năm 2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 26A: CON KHÔNG CÒN BÉ NỮA ( TIẾT 2+ 3)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì sao sẻ con được mẹ khen.

- Viết đúng từ có tiếng bắt đầu là g/gh. Chép đúng đoạn 4 bài Sẻ con đáng yêu. Viết tiếp được câu nói về bản thân khi khôn lớn.

- Kể được việc đã làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh và chữ phóng to, thẻ chữ g/gh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

2.3.Đọc hiểu (35’)

- GV nêu câu hỏi yêu cầu b trong SHS.

+ Yêu cầu HS quan sát các tranh, đọc thầm đoạn 2. Trả lời câu hỏi theo cặp đôi.

+ Sẻ con đã làm gì khi trời trở gió?

- Gọi đại diện cặp trả lời

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và đọc thầm đọan 2, đoạn 3.

- Đại diện HS trả lời: khi trời trở gió, sẻ

(14)

- Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt ý đúng

- GV nêu yêu cầu, thực hiện theo nhóm 4:

Đóng vai sẻ mẹ, nói lời khen sẻ con.

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét các nhóm và kết luận:

Trong câu chuyện, sẻ con biết giúp đỡ bố mẹ, sẻ con thật giỏi và đáng yêu.

TIẾT 3 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 3 : Viết (20’) 3.1.Nghe - viết đoạn văn - GV gọi HS đọc đoạn 4.

- GV khái quát nội dung bài viết

- GV nêu các chữ viết hoa, các chữ dễ viết sai.

- HS chép đoạn văn vào vở theo hướng dẫn.

- HS nghe GV đọc lại đoạn văn để soát và sửa lỗi.

- GV nhận xét bài viết của một số HS.

3.2. Luyện tập chính tả Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

- GV nói về mục đích chơi và hướng dẫn cách chơi: Chơi để ghi nhớ cách viết đúng các từ có chứa âm g/gh

Cách chơi: GV tổ chức 2 đội chơi, mỗi đội 4HS; GVsẽ nêu từng từ. HS chọn âm thích hợp điền vào chỗ trống trong câu bằng cách giơ thẻ chữ phù hợp.

- Nhận xét, tìm đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các từ viết đúng.

con gài lại mấy chiếc lá sắp rơi khỏi tổ cho kín hơn.

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

- HS trao đổi nêu ý kiến về câu nói của sẻ mẹ. từng HS đóng vai, nhóm nhận xét + Đại diện nhóm cử bạn có lời nói hay nhất

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc - HS lắng nghe

- HS cả lớp lắng nghe, viết bài.

- HS chép bài - HS sửa lỗi

- HS nghe GV nhận xét bài viết của một số bạn.

- HS lắng nghe cách chơi.

- 2 đội thực hiện chơi: Đội nào giơ thẻ từ nhanh đội đó thắng.

- HS nhận xét.

- 2,3 HS đọc: bình gốm, ghế đẩu, soi gương, chơi ghép hình

(15)

- Yêu cầu HS viết 3 từ viết đúng vào vở.

- GV nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng

Hoạt động 4. Nghe – nói (10’)

- Nói 1 – 2 câu kể về việc em giúp bố mẹ - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi về việc em giúp bố mẹ.

- Gọi HS trình bày trước lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung

* GV nhận xét bài học, dặn HS làm bài tập trong VBT.

5. Củng cố- dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- HS viết vào vở.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi: VD: Mình giúp bố mẹ nhặt rau; giúp bố mẹ gấp quần áo,

- 3- 4 HS kể 1-2 câu.

- HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

TOÁN

BÀI 76: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động khởi động (5’)

a.HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.

b.HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

- Cho HS thảo luận nhóm bàn:

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát , trả lời + Viết phép tính thích họp vào bảng con.

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết.

(16)

Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3

= 17”.

- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?

2.Hoạt động hình thành kiến thức (20’) 1.Cho HS tính 14 + 3 = 17

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?

Đại diện nhóm trình bày.

HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.

- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.

2.GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:

- HS lắng nghe - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô

trong băng giấy).

- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.

- Đếm: 15, 16,17.

- Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.

- Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ...

- Chia sẻ cách làm.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (5’) Bài 1

- Cho HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

- Cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. .

- GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Chia sẻ trước lớp

4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để

(17)

hôm sau chia sẻ với các bạn.

THỰC HÀNH KIẾN THỨC

LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài 26A - Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở ô li

III. CÁC HO T Đ NG D Y- H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát bài “ Bắc kim thang”

- Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’)

a. Cho hs đọc lại các bài 26A: Con không còn bé nữa

- Gọi hs đọc bài - Nhận xét

b. Nhìn tranh tìm từ chứa g/gh.

- GV treo tranh vẽ lên bảng

- GV tổ chức TC “Đuổi hình bắt chữ “để luyện viết từ có âm đầu g, gh.

- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu viết bằng g,gh. Quan sát tranh và viết từ có âm đầu g hoặc gh. Chơi theo nhóm 3. Cách chơi: Nhóm trưởng nhận thẻ tranh. Lần lượt giơ từng thẻ, yêu cầu các bạn trong nhóm quan sát và viết từ tìm được vào bảng con. Bạn nào viết đúng và đủ 3 từ là bạn thắng cuộc.

- GV tổ chức chocác nhóm 3 tham gia chơi. Bình chọn người thắng cuộc.

- GV y/c từng HS ghi các tên viết đúng vào vở.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS mở vở.

- Hs đọc bài.

- Lắng nghe.

- HS quan sát

- HS: Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi.

- HS tham gia chơi. Bình chọn người thắng cuộc.

- Viết vở: gà mái, ghế gỗ, nhà ga, ghi bài...

- Hs lắng nghe và thực hiện

(18)

THỰC HÀNH KIẾN THỨC

ÔN TẬP PHÉP TRỪ DẠNG 14+ 3

I. MỤC TIÊU

Hs ôn lại: Cách thực hiện phép cộng dạng 14+ 3

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở cùng em ôn luyện toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện các phép cộng trong phạm vi 10

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. (2’) - GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (23’)

* Bài 1. Điền vào chỗ chấm - GV hướng dẫn HS.

- Gọi HS lên bảng làm.

- HS làm bài vào vở.

- YC HS nêu cách làm.

-YC HS nhận xét.

- GV quan sát, nhận xét.

* Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn

- 2 bạn lên bảng làm - GV nhận xét.

*Bài 3:Nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B

- GV Hướng dẫn.

- HS chơi nối tiếp.

- YC HS trao đổi chéo vở , kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

- HS làm

- HS nhắc lại tên bài.

- 5HS lên bảng làm.

- HS nêu.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- HS nối tiếp theo tổ.

- HS trao đổi.

- HS lắng nghe.

NS: 08/03/2021

(19)

NG: 18/03/2021

Thứ năm, ngày 18 tháng 03 năm 2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 26B : BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 1+ 2)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Ăn thế nào cho đẹp?; biết và hiểu thông tin của bài: Những điều nên làm và những điều không nên làm khi ăn.

- Viết đúng những tiếng có vần oa và vần a (sau âm đầu qu). Nghe-viết đúng đoạn Ăn thế nào cho đẹp?.

- Nghe hiểu câu chuyện Cò mẹ dạy con tập bay và kể lại được một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa phóng to, Thẻ chữ Học sinh: Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Hoạt động khởi động Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc đoạn 1, 2 bài: Sẻ con đáng yêu.

- Gọi HS đọc đoạn 3, 4 bài: Sẻ con đáng yêu.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 1. Nghe- nói (5’)

- GV treo tranh bữa cơm của gia đình.

- GV hỏi:

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người trong gia đình đang làm gì?

+ Gọi HS đọc câu trong bức tranh.

- GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe về bữa cơm gia đình của mình.

- Gọi đại diện các nhóm lên kể về bữa cơm gia đình của mình.

- HS đọc đoạn 1, 2 của bài Sẻ con đáng yêu

- HS đọc đoạn 3, 4 của bài Sẻ con đáng yêu

- HS quan sát tranh

- Trong tranh có ông bà, bố mẹ và hai anh em.

- Mọi người trong gia đình đang cùng nhau ăn cơm.

- Cháu mời ông bà ăn cơm ạ!...

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm lên kể.

(20)

- GV gọi các nhóm nhận xét, bổ sung.

- GV giới thiệu chủ đề bài học hôm nay:

Bài 26B: Bữa cơm gia đình 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 2. Đọc

a. Nghe đọc (5’)

- GV giới thiệu bài đọc: Ăn uống là nhu cầu của cuộc sống. Ăn đủ chất chưa đủ.

Phải ăn vừa đủ chất, vừa đảm bảo nét văn hóa khi ăn. Bài đọc sau đây sẽ nói về nét văn hóa đó.

- GV giới thiệu và ghi tên bài đọc: Ăn thế nào cho đẹp (71)

- GV đọc mẫu bài: Ăn thế nào cho đẹp - GV khái quát cách đọc chung toàn bài b. Đọc trơn (20’)

- Bài đọc có mấy câu

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GVgọi HS nêu các từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS luyện đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu lần 2 - GV HD đọc câu dài: “Để bữa cơm gia đình thêm vui và thêm ngon, cần ghi nhớ những điều dưới đây.”

- Hãy nêu cách ngắt nghỉ ở câu trên?

- GV đọc mẫu câu dài trên bảng phụ - Gọi HS luyện đọc câu dài

- GV chia bài đọc làm 3 đoạn.

- GV tổ chức cho HV đọc nối tiếp đoạn và nêu từ ngữ cần giải nghĩa ( GV Ghi lên bảng phần tìm hiểu bài và giải nghĩa cho HS hiểu) như các từ: Ăn chậm nhai kỹ, Đào bới thức ăn, Bỏ thức ăn bừa bãi….

- HS nhắc lại

- 3 HS nhắc lại tên bài đọc - HS đọc thầm theo Gv - HS theo dõi

- HS: 10 câu

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS nêu: niềm vui, liên tục - HS đọc nối tiếp câu lần 2

- HS Quan sát câu trên bảng phụ.

- Ngắt ở dấu phẩy, nghỉ ở dấu chấm.

- HS lắng nghe, đọc thầm

- HS luyện đọc CN, ĐT: “Để bữa cơm gia đình thêm vui và thêm ngon, cần ghi nhớ những điều dưới đây.”

- HS quan sát Gv chia đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn (cá nhân, cặp, nhóm)

- Lắng nghe GV giải nghĩa

(21)

- GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 2, 3 (theo nhóm đôi)

- GV tổ chức thi luyện đọc đoạn

- Tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Gọi HS đọc toàn bài.

TIẾT 2 c. Đọc hiểu (5’)

- GV tổ chức cho HS hỏi - đáp theo cặp về những việc làm và không nên làm khi ăn?

=> Vậy là các bạn vừa hỏi đáp về những việc nên làm và không nên làm khi ăn.

- Theo em, còn điều gì nữa nên làm khi ăn?

- Hằng ngày khi ăn cơm ở lớp chúng ta có mời cơm không? Và mời như thế nào?

=> Khi ăn cơm ở bất cứ đâu thì chúng ta cũng cần phải mời cơm. Vì điều đó thể hiện được nét văn hóa khi ăn.

3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 3. Viết (25’) Nghe - viết đoạn văn

- GV đọc mẫu bài viết: Ăn thế nào cho đẹp ( Viết hai đoạn đầu)

- GV khái quát lại nội dung bài viết

- GV hướng dẫn và cho HS đọc lại những chữ viết hay bị nhầm lẫn: niềm vui, ghi nhớ, ngay ngắn.

- HS luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- Các nhóm thi luyện đọc đoạn - HS bình chọn

- 2 HS đọc toàn bài

2 HS thực hiện hỏi và đáp

+ HS 1: Bạn cho tớ biết việc nên làm khi ăn?

+ HS 2: Đợi đủ mọi người mới ăn + HS 2: Bạn cho tớ biết việc không nên làm khi ăn?

+ HS 1: Để tiếng động phát ra khi nhai.

- Mời mọi người trong gia đình ăn cơm.

- Hằng ngày trước khi ăn cơm ở lớp con có mời cơm. Chúng con mời cô ăn cơm, tớ mời các bạn ăn cơm, chúc các bạn ăn ngon miệng.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS quan sát, lắng nghe Gv đọc - HS lắng nghe

- HS luyện đọc CN, ĐT làn lượt các từ niềm vui, ghi nhớ, ngay ngắn.

(22)

- GV hướng dẫn HS cách trình bày và đọc bài chính tả cho HS viết bài.

- GV đọc lại bài chính tả cho HS soát bài.

Thi tìm nhanh chữ viết sai - GV treo tranh vẽ lên bảng - Tranh vẽ những gì

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Thi tìm nhanh chữ viết sai

- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”

2 bạn/ nhóm

+ Quan sát tranh và tìm các chữ viết sai ở dưới mỗi bức tranh.

+ Tìm các chữ đúng để gắn vào các chữ sai của bức tranh.

- GV tổ chức cho Hs tham gia chơi.

- Tuyên dương đội thắng.

- GV gọi HS đọc lại các chữ viết đúng trên bức tranh.

- HS nêu nhận xét về chữ viết sai và cách sửa lại.

- HS đánh vần lại chữ đã sửa: qua, quạ - GV cho HV chép ba từ ngữ viết đúng vào vở ô li: qua sông, con quạ, xóa bảng

- HS đọc lại các từ vừa viết vào vở 4. Củng cố- dặn dò (5’)

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS

- HS lắng nghe, viết bài - HS lắng nghe, soát bài - HS quan sát

- HS: tranh vẽ Hoa cúc, tàu hỏa, qua sông, quả ổi, con quạ, xóa bảng và dưới mỗi hình vẽ có các từ ngữ tương ứng.

- HS lắng nghe hướng dẫn cách chơi.

- HS nhắc lại: Thi tìm nhanh chữ viết sai

- HS lắng nghe yêu cầu

- HS tham gia chơi

- 3 HS đọc: Hoa cúc, tàu hỏa, qua sông, quả ổi, con quạ, xóa bảng

- HS: chữ qoa , qọa viết sai qu là q Sửa lại: qoa - qua , qọa - quạ

- 2 HS: qua: quờ - a - qua quạ: quờ - a - qua - nặng - quạ

- HS chép ba từ ngữ viết đúng vào vở ô li: qua sông, con quạ, xóa bảng - HS nhận xét

- HS nhắc lại

TOÁN

(23)

BÀI 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng Thực hiện phép tính cộng dạng 14+ 3

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài.

- HS lên bảng.

- HS nhắc lại tên bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’)

Bài 2

- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

- GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17

- Đổi vở kiếm tra chéo.

- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

Bài 3

- Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng.

- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa.

Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.

(24)

- GV chốt lại cách làm. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

- HS đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

2. Hoạt động vận dụng (5’)

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU

- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh.

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.

- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu (3’)

- GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.

2.Hoạt động khám phá (7’)

- GV cho HS quan sát các hình vẽ minh

- HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.

- HS quan sát các hình vẽ minh họa

(25)

họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi.

- GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình.

- GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh.

- GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh,… khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng.

Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan.

3.Hoạt động thực hành (7’)

- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ,… là da chứ không phải dấu ngón tay.

Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan.

4.Hoạt động vận dụng (8’)

- GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là + Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng.

+ Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan.

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát và trả lời - HS trả lời

(26)

Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ,…).

5.Đánh giá (5’)

- HS xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý thức bảo vệ chúng.

6.Hướng dẫn về nhà (5’)

-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác quan.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe, đánh gia

- HS lắng nghe

TIẾNG VIỆT

BÀI 26B : BỮA CƠM GIA ĐÌNH (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Ăn thế nào cho đẹp?; biết và hiểu thông tin của bài: Những điều nên làm và những điều không nên làm khi ăn.

- Viết đúng những tiếng có vần oa và vần a (sau âm đầu qu). Nghe-viết đúng đoạn Ăn thế nào cho đẹp?.

- Nghe hiểu câu chuyện Cò mẹ dạy con tập bay và kể lại được một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa phóng to, Thẻ chữ Học sinh: Vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3

4.Hoạt động vận dụng (30’) Hoạt động 4. Nghe - nói

Nghe kể chuyện: “Cò mẹ dạy con tập bay”

(27)

- GV treo tranh và kể lại câu chuyện theo từng tranh.

+ Bức tranh 1: Một hôm cò mẹ nói với cò con:

- Khi nào trời trở rét, cò vạc sẽ bay về xứ nóng. Các con phải bay cho giỏi, mới theo được cả đàn cò vạc.

+ Bức tranh 2: Thấy đàn cò con đã cứng cáp, cò mẹ dẫn chúng lên nóc nhà tập bay. Nhìn xuống dưới, cò con chỉ sợ ngã nhào. Cò mẹ động viên:

- Các con đừng sợ! Nhìn mẹ bay thử và nhớ lời mẹ dặn là khi bay, đầu phải ngẩng lên, chân phải duỗi thẳng ra.

+ Bức tranh 3: Cò con tập bay theo mẹ.

Lần đầu, có mấy chú cò bị ngã đau. Một trong những con bị ngã kêu lên:

- Con không bay về xứ nóng nữa đâu!

Cò mẹ nhẹ nhàng an ủi động viên:

- Không sao đâu con ạ, về nhà mẹ xoa bóp cho. Phải cố gắng cho bằng anh em, bè bạn, con nhé!

+ Bức tranh 4: Sáng hôm sau, cò con bị ngã đã theo mẹ và anh em đi tập bay.

Nhờ cò mẹ kiên trì dạy con, chỉ sau ba ngày, đàn cò con đã bay được những quãng đường dài.

(Theo Truyện cổ An-đéc-xen chọn lọc) - GV kể lại làn 2 theo từng bức tranh, sau khi kể xong một bức tranh Gv đưa ra câu hỏi cho từng tranh:

- Cò mẹ nói gì với đàn con?

- Cò mẹ dạy các con tập bay như thế nào?

- Cò con bị ngã nói gì với cò mẹ?

- Vì sao chỉ sau ba ngày, cả đàn cò con biết bay?

Kể một đoạn câu chuyện

- GV tổ chức cho HS tập kể trong nhóm

- HS quan sát tranh và lắng nghe

- HS quan sát tranh và lắng nghe

- HS quan sát tranh và lắng nghe

- HS quan sát tranh và lắng nghe

- HS quan sát tranh và lắng nghe và trả lời:

- Khi nào trời trở rét, cò vạc sẽ bay về xứ nóng. Các con phải bay cho giỏi, mới theo được cả đàn đàn cò vạc.

- Các con đừng sợ! Nhìn mẹ bay thử và nhớ lời mẹ dặn là khi bay, đầu phải ngẩng lên, chân phải duỗi thẳng ra.

- Con không bay về xứ nóng nữa đâu!

- Cò mẹ đã kiên trì dạy con, chỉ sau ba ngày, đàn cò con đã biết bay.

- HS tập kể trong nhóm

(28)

đoạn mình thích (nhóm đôi) - GV tổ chức cho HS thi kể.

- Bình chọn nhóm kể hay nhất.

5. Củng cố- dặn dò (5’)

- GV liên hệ, nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm lên kể - HS bình chọn

- HS lắng nghe, ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 7: THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

+ Kể được tên, độ tuổi, công việc của một số người hàng xóm xung quanh nơi gia đình mình sinh sống.

+ Kể được một số việc HS và gia đình đã cùng làm với những người hàng xóm.

+ Nói được lời chào hỏi khi gặp mặt và sử dụng đúng kính ngữ với đối tượng giao tiếp.

+ Nói được lời cảm ơn, xin lỗi đề nghị trong các tình huống cuộc sống - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Kỹ năng giao tiếp: giúp HS rèn luyện nói lời cảm ơn xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

- HS hát tập thể bài hát: Chim vành khuyên.

- GV đặt câu hỏi mở rộng;

+ Trong bài hát chú chim vành khuyên đã gặp và chào những ai?

+ Điều đó thể hiện chim vành khuyên là một chú chim như thế nào?

- GV kết luận và đưa ra yêu cầu tiết hoạt động.

2. Bài mới

Nhiệm vụ 3: Rèn luyện kỹ năng

Hoạt động 4: Nói lời cảm ơn, xin lỗi (15’) Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời cảm

- HS hát.

+ Chim vành khuyên đã gặp và chào:

bác Chào mào, cô Sơn Ca, anh Chích Choè, chị Sáo Nâu.

+ Là một chú chim ngoan ngoãn và biết gọi dạ bảo vâng.

(29)

ơn, xin lỗi trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

- GV nêu ý nghĩa của việc nói lời cảm ơn xin lỗi, vì sao phải nói lời cảm ơn xin lỗi:

“Cảm ơn” là lời bày tỏ thái độ biết ơn, cảm kích trước lời nói, hành động hay sự giúp đỡ của một ai đó đối với những người giúp mình. “Xin lỗi” là lời bày tỏ thái độ ân hận, hối lỗi trước những sai lầm mình đã gây ra cho những người khác. Tùy theo hậu quả xảy ra mà lời xin lỗi có được tha thứ. Lời cảm ơn và xin lỗi tưởng rất ngắn gọn nhưng rất đỗi quan trọng trong cuộc sống hằng ngày và một người không chỉ có tài năng mà còn có những phẩm chất đạo đức quý giá và hãy thực hành nó ngay từ hôm nay bằng cách nói “Cảm ơn” và “Xin lỗi” với mọi người.

GV hỏi HS: Cảm xúc của em khi nhận được lời cảm ơn?

- GV làm mẫu nói lời cảm ơn xin lỗi với hàng xóm.

- GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. Phân tích nội dung từng tình huống.

- Một số HS lên bảng trình bày.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sắm vai các nhân vật và thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện trước lớp.

- GV bổ sung một số tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện.

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.

Hoạt động 5: Nói lời đề nghị phù hợp (10’)

- HS lắng nghe

- HS trả lời: Em cảm hấy rất vui.

- HS quan sát vẻ mặt thân thiện khi nói lời cảm ơn, lời nói chân thành, biết lỗi khi nói lời xin lỗi.

- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.

+ TH1: Hà đi học về qua nhà hàng xóm và được bà hàng xóm hỏi thăm.

+ TH2: Khi em đang chơi bị ngã và được chú hàng xóm giúp đỡ.

+ TH3: Khi em va vào cô hàng xóm và làm rơi đồ của cô

+ TH4: Khi em bị bác hàng xóm nhắc nhở vì em làm ồn.

- HS đóng vai tình huống theo nhóm đôi.

- Một vài nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Hs nêu cách giải quyết.

- HS nhận xét cách giải quyết của bạn.

(30)

Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện nói lời đề nghị trong các tình huống phù hợp khi sống tại cộng đồng.

- GV giải thích cho HS vì sao trong trong cuộc sống chúng ta cần biết nói những lời đề nghị khi cần thiết: Vì khi có những việc quan trọng chúng ta cần có những lời đề nghị, yêu cầu lịch sự với người khác để mọi người có thể giúp đỡ chúng ta.

- GV làm mẫu nói lời đề nghị với hàng xóm.

GV lưu ý HS khi nói lời đề nghị nên dùng từ có thể trước những động từ mà chúng ta muốn giúp. Ví dụ: …có thể chỉ giúp; … - GV cho HS quan sát các tình huống trong SGK. Phân tích nội dung từng tình huống.

- Một số HS lên bảng trình bày.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sắm vai các nhân vật và thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Yêu cầu một số nhóm lên thể hiện trước lớp.

- GV bổ sung một số tình huống gắn với cuộc sống của HS để rèn luyện.

- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nhắc nhở HS khi nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị nên nói một cách lịch sự, nhẹ nhàng và chân thành. Và nên nói lời cảm ơn, xin lỗi hay đề nghị trong những trường hợp cần thiết.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát biểu cảm khuôn mặt để có thể làm theo..

- HS quan sát thực hiện nhiệm vụ.

+ TH1: Khi em nhìn thấy bạn hàng xóm vứt rác bừa bãi.

+ TH2: Khi em đang bê vật nặng và co bác hàng xóm đi qua.

+ TH3: Khi em nhỏ bị ngã.

- HS đóng vai tình huống theo nhóm đôi.

- Một vài nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Hs nêu cách giải quyết.

- HS nhận xét cách giải quyết của bạn.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

THỰC HÀNH KIẾN THỨC

ÔN PHÉP CỘNG DẠNG 14+3 ( TIẾP)

I. MỤC TIÊU

HS ôn lại: - Cách thực hiện phép tính cộng dạng 14+ 3

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

(31)

- Phát triển các năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở cùng em ôn luyện toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC. (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính cộng dạng 14+ 3

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. (2’) - GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (23’)

* Bài 1. Tính

- GV gọi hs nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS quan sát mẫu:

- Viết 12+ 3 = 15 - Cho HS quan sát.

- GV cho hs làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét bài làm của hs.

* Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống - Gọi hs nêu yêu cầu

- Hướng dẫn hs làm bài

Viết các số 12 + lần lượt các số theo thứ tự - Gv cho hs làm bài rồi chữa bài.

- GV chốt kết quả đúng.

* Bài 3. Tô cùng màu các phép tính có cùng kết quả

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài.

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chấm nhanh 1 số vở rồi nhận xét.

* Bài 4. Đúng ghi đ, sai ghi s - GV gọi hs nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò. (5’)

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS nêu

- HS quan sát hình.

- HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

- HS làm bài trong vở bài tập.

- HS chữa và nhận xét bài - HS nhận xét bạn.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài và chữa bài.

- HS giải thích

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài trong vở BT

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài

- 3HS nêu - HS khác nhận xét - HS lắng nghe

NS: 08/03/2021 NG: 19/03/2021

(32)

Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2021

BÀI 26C: NHƯ NHỮNG NGƯỜI BẠN (TIẾT 1+2)

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài Kể cho bé nghe; nhận biết được sự gắn bó của những con vật, đồ vật với cuộc sống của con người và biết yêu quý những đồ vật, con vật đó.

- Tô chữ hoa N, O; viết được câu nói về con vật yêu thích.

- Nói được 1 - 2 câu về bức tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh và chữ phóng to HĐ1, HĐ2; bảng phụ thể hiện chữ viết hoa - Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai; Tập viết 1, tập hai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động HĐ 1: Nghe – Nói (10’)

Kể cho nhau nghe về những con vật, đồ vật mà mình yêu quý.

- Các em thấy các con vật, đồ vật nào trong tranh?

- Em yêu quý những con vật nào?

- Em hay dùng những đồ vật nào?

- Dựa vào các câu hỏi các con đã trả lời ở trên, từng cặp kể cho nhau nghe về những con vật, đồ vật mà mình yêu quý.

- Nhận xét – tuyên dương 2. Hoạt động khám phá HĐ 2: Đọc

a/ Nghe đọc (5’)

GV giới thiệu bài đọc Kể cho bé nghe.

Đoạn trích bài cùng tên của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Trong đoạn trích các em thấy có 3 khổ thơ. Các em vừa nghe đọc vừa nhìn tranh, chú ý cách đọc ngắt hơi ở mỗi dòng thơ và nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ.

b/ Đọc trơn (20’)

- Đọc thầm bài Ăn thế nào cho đẹp? và tìm từ khó đọc

- GV ghi từ khó (chó vện, quay tròn, trâu sắt, vịt bầu, xay lúa ....)

- Nhóm:

+ Làm việc nhóm đôi:

Kể cho nhau nghe về những con vật, đồ vật mà mình yêu quý.

- Con chó, con dê, điện thoại, ti vi.

- Con chó, con mèo....

- Đồng hồ, điện thoại, máy tính....

- 2 cặp kể trước lớp - HS nhận xét

- HS lắng nghe

- Đọc thầm và tìm từ khó đọc - HS luyện đọc từ khó

- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bàiBiển báo giao thông; kết hợp đọc bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến báo giao

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu

 1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bầy thỏ biết ơn mẹ. Kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nói được suy nghĩ của nhân vật trong câu

1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (

1.Kiến thức: Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết  hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện (