• Không có kết quả nào được tìm thấy

LTVC: Luyện tập về từ trái nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "LTVC: Luyện tập về từ trái nghĩa"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Ôn bài cũ

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng như thế nào ?

Luyện từ và câu

(3)

Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

1. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối .

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

(4)

2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a) Trần Quốc Toản tuổi

nhỏ

mà chí . b) Trẻ cùng đi đánh giặc.

c)

trên

đoàn kết một lòng.

d) Xa-da-cô đã

chết

nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của

chiến tranh hủy diệt.

lớn già

Dưới

sống

Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

(5)

3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:

a) Việc nghĩa lớn.

b) Áo rách khéo vá, hơn lành may.

c) Thức dậy sớm.

vụng nhỏ

khuya

Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

(6)

4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:

a) Tả hình dáng M: cao – thấp b) Tả hành động M: khóc – cười c) Tả trạng thái M: buồn – vui d) Tả phẩm chất M: tốt – xấu

Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

(7)

4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:

a) Tả hình dáng M: cao – thấp

b) Tả hành động M: khóc – cười

- To – bé, to – nhỏ, mập – lùn, béo – gầy, cao – lùn, to kềnh – bé tẹo, béo mập – gầy tong…

- Đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra … Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

(8)

4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:

c) Tả trạng thái M: buồn – vui

d) Tả phẩm chất M: tốt – xấu

- sướng – khổ, khỏe – yếu, hạnh phúc – bất hạnh, vui sướng – đau khổ, khỏe mạnh - ốm đau …

- Hiền – dữ, lành – ác, ngoan – hư, hèn nhát – dũng cảm, thật thà – dối trá, trung thành – phản bội,

cao thượng – hèn hạ, tế nhị - thô lỗ … Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

(9)

5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa mà em vừa tìm được ở bài tập 4:

Ví dụ:

- Anh em cao còn em thì thấp.

Luyện từ và câu

Luyện tập về từ trái nghĩa

(10)

Từ trái nghĩa Từ trái nghĩa

Trò chơi

Trò chơi

(11)

Đầu voi đuôi chuột Đầu

Đầu đuôi đuôi

(12)

Mắt nhắm mắt mở nhắm nhắm mở mở

(13)

Kẻ khóc người cười khóc khóc cười cười

(14)

Nước mắt ngắn nước mắt dài ngắn ngắn dài dài

(15)

Béo - Gầy

(16)

Vui - Buồn

(17)

Tươi - héo

(18)

Ngủ - thức

(19)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể hiện quan niệm : Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ... Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậc những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ,…đối lập nhau.. Luyện

cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật làm nổi bật những sự vật, sự việc,hoạt động, những sự vật, sự việc,hoạt động, trạng thái,...

Tìm hieåu truyeän “ Sau ñeâm möa”.. Kính giaø, yeâu treû laø truyeàn thoáng toát ñeïp cuûa daân toäc ta.. Yeâu treû, treû ñeán nhaø; Kính giaø, giaø

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài

* Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn

 Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam..a. của những người thợ mỏ khi

Tuy nhiên những người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã