• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 08 / 3 / 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019 Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng . Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ; giờ và phút, phút và giây.

2. Kĩ năng: Dựa vào mối quan hệ của các đơn vị đo để chuyển đổi.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- ƯDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- GV nhận xét bài thi của học sinh

2. Bài mới.(30’)

HĐ1:Giới thiệu bài. GV nêu mục đích y/c giờ học.

HĐ2:Ôn tập các đơn vị đo thời gian.

- Mời HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.

- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo

Gv giúp HS giải thích vì sao năm nhuận có 366 ngày.

- Gv giúp HS nhớ lại các tháng và số ngày trong tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay: đầu xương nhô lên là tháng có 31 ngày, còn chỗ lõm vào có 30 ngày, riêng tháng hai chỉ có 28, 29 ngày.

Hướng dẫn HS làm bài tập.

- GV giúp HS nhớ lại quan hệ về ngày giờ.

- Mời 1 số em đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

* VD về đổi đơn vị đo thời gian.

- GV y/c HS đổi các đơn vị đo từ năm ra tháng, từ giờ ra phút, từ

- HS chú ý nghe

- HS làm việc cá nhân, đại diện phát biểu.

Thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây.

1thế kỉ = 100 năm 1ngày = 24 giờ 1 năm = 12 tháng 1 giờ = 60 phút 1 năm có 365 1 phút = 60 giây hoặc 366 ngày

- HS suy nghĩ tự làm, đại diện phát biểu ý kiến.

- HS thảo luận theo cặp và đại diện phát biểu.

- HS suy nghĩ tự làm vài em phát biểu hướng giải và nêu kết quả.

* 3 năm rưỡi = 3,5 năm

(2)

phút ra giờ.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Sgk/ 130

- Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

- GV giới thiệu qua về các phát minh và y/c HS dựa vào năm công bố để nêu phát minh đó ở thế kỉ nào?

- HS và GV nhận xét, kết luận.

Bài 2 : Sgk/ 131. ƯDPHTM - Gửi tập tin cho học sinh

- Giúp HS chuyển đổi các số đo theo y/c.

- Nhận tập tin

- Gv và Hs nhận xét và tuyên dư- ơng các em làm tốt.

Bài 3: Sgk/ 131

- Y/c HS tự làm rồi chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.

= 12 tháng x 3,5 = 42 tháng 3

4 giờ = 60 phút x 3 4 =

180

4 phút = 45 phút

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài miệng.

- Kính viễn vọng năm 1671- Thế kỉ XVII - Bút chì năm 1794 – Thế kỉ XVIII

- Đầu máy xe lửa, xe đạp, ô tô – Thế kỉ XIX - Máy bay, máy tính, vệ tinh – Thế kỉ XX

- Nhận tập tin

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài và gửi lại tập tin cho giáo viên a, 6 năm = 72 tháng

4năm2tháng=50thán g

3năm rưỡi = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 12 giờ 3ngày rưỡi= 84 giờ

b, 3 giờ = 180 phút 1,5 giờ = 90 phút 34 giờ = 45 phút 6 phút = 360 giây 12 phút = 30 giây 1 giờ = 3600 giây - Nêu yêu cầu bài tập

- Làm và chữa bài

a,72 phút = 1,2 giờ b, 30 giây=0,5 phút 270 phút = 4,5 giờ 135 giây =2,25 phút

---o0o--- Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1 Kiểm tra bài cũ.(5’)

- 2, 3 HS đọc bài: Hộp thư mật và trả lời câu hỏi của nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. (30’) a) Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10’).

- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm: dập dờn, xoè hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn....

ngắt nghỉ hơi cho đúng hoặc giọng đọc cho phù hợp (Cần đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu.)

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’) - Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.

- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào ? - Hãy kể những điều mà em biết về Vua Hùng?

=> Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nước Văn Lang...

- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên....

-Những từ ngữ đó gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?

- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta?

- Sau câu hỏi 3: GV có thể giới thiệu thêm một số truyền thuyết khác: Đền Hạ gợi sự tích trăm trứng, Ngã ba Hạc cũng gợi nhớ sự tích Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. đền Trung là nơi thờ Hùng Vương.

- HS đọc kết hợp trả lời nội dung câu hỏi..

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Cảnh đền Hùng, cảnh vùng núi Nghĩa Lĩnh...

+ Là những người đầu tiên lập nhà nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu – Phú Thọ, cách đây 4000 năm.

+ Những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn...

*Ý1: Vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng.

+ Truyền thuyết: Sơn Tinh, Thuỷ tinh, Thánh Gióng...

(4)

- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

" Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba"

- Nêu ý 2 của bài ?

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm (8’) - GV tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các tả đoạn: Lăng của các vua Hùng...phù sa cho đồng bằng xanh mát.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục HS hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt sẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cửa sông.

+ Muốn nhắc nhở mọi người luôn nhớ đến cội nguồn dân tộc

* Ý 2:Niềm thành kính thiêng liêng của mọi người với tổ tiên.

* Ý chính:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mọi người với cội nguồn.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc

- 2, 3 em nêu lại.

---o0o--- Chiều:

Khoa học

ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

2. Kĩ năng: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ

Dụng cụ thí nghiệm, tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

TIẾT 1

(5)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi

+ Nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật

-GV nhận xét, đánh giá 3. Ôn tập

* Ôn tập kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hóa học

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi

- GV công bố các đáp án đúng:

1-d 2-b 3-c

4-b 5-b 6-c

- Treo tranh SGK trang 101, yêu cầu HS quan sát và nêu điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học của các chất

- GV chốt lại

+ Hình a) c) d): chỉ cần nhiệt độ bình thường

+ Hình b): cần nhiệt độ cao 4. Củng cố - dặn dò

- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt)

- Nhận xét tiết học

- Không cầm vào chỗ hở, không cắm điện khi tay ướt,…

- Lớp nhận xét

- 2 đội xếp hàng trước bảng

- Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội bốc chọn 1 trong 6 câu hỏi SGK trang 100-101 và ghi nhanh phương án trả lời lên bảng.

Đội nào có đáp án nhanh và đúng là đội thắng cuộc

- Tuyên dương đội thắng cuộc - 4 HS lên bảng ghi câu trả lời, lớp nhận xét

- Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập

---o0o---

(6)

Chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống: LỘC BẤT TẬN HƯỞNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người chung quanh của Bác Hồ

2. Kĩ năng: Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác

3. Thái độ: Biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: Thư Bác Hồ gửi Bác sĩ Vũ Đình Tụng

-Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta, em phải làm gì?

– GV nhận xét

B.Bài mới : Lộc bất tận hưởng 1. Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Lộc bất tận hưởng” cho HS nghe -GV cho HS làm trên bảng phụ:

+ Em sử dụng các chi tiết trong chuyện để điền vào cột B cho phù họp với nội dung nêu ở cột A.

A B

a, Trong bữa cơm khi dừng chân đường từ chiến khu về Hà Nội

Bác Hồ

đã...

a) Trong kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc

Bác Hồ

đã...

c)Khi nhận được quà biết là miếng cao đặc mật ong

Bác Hồ

đã...

+ Những biểu hiện nào của Bác Hồ trong câu chuyện khiến em cảm phục? Em khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a) Nhường nhịn người già

b) Dành phần ngon trong bữa ăn cho người lớn tuổi c) Chia đều thức ăn cho mọi người

d) Không nhận phần ăn đặc biệt hơn

e) Muốn cùng thưởng thức quà với mọi người f) Tất cả các biểu hiện trên

+ Vì sao Bác luôn chia sẻ thức ăn cho mọi người?Em khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

- 2 HS trả lời -HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

(7)

a) Vì kính trọng người già

b) Vì Bác không muốn ăn những thứ đó c) Vì quan tâm đến những người xung quanh

d) Vì trong hoàn cảnh đói khổ Bác cũng muốn chia sẻ với mọi người

e) Vì sức khỏe Bác tốt hơn mọi người

2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 + Em hiểu câu “Lộc bất tận hưởng” thế nào?

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?

3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

-GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập:( theo mẫu trong tài liệu)

+ Đánh dấu x vào ô thích hợp:

Nội dung biểu hiện Hòa đồng chia sẻ

Chưa hòa đồng chia sẻ -Nói xấu bạn

...

+Nêu lợi ích khi sống hòa đồng, chia sẻ với người khác và những hậu quả khi sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân

Sống hoà đồng em sẽ cảm thấy

Sống ích kỉ em sẽ cảm thấyy

- Mỗi người kể một câu chuyện về sự chia sẻ rồi xem ai có câu chuyện hay nhất?

4.Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?

- Nhận xét tiết học

-Hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

-HD thực hiện theo hướng dẫn

-HS trả lời

---o0o--- Ngày soạn: 09 / 3 / 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019 Toán

CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách cộng số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

(8)

-Y/c HS chữa lại bài 3.

- Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học? Nêu mối quan hệ giữa chúng?

- Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GVnêu mục đích y/c giờ học.

HĐ2: Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

VD1: Mời 1 HS đọc VD.

- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính.

VD2: GV nêu bài toán 2.

- Y/c HS tự đặt tính và tìm kết quả.

- Lưu ý 83 giây > 60 giây nên đổi 83 giây = 1 phút 23 giây.

- Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây.

- Qua 2 VD hãy rút ra các bước thực hiện cộng số đo thời gian.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1. Sgk/ 132: Tính - Y/c HS làm nháp .

- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.

- GV và HS cùng củng cố lại cách cộng số đo thời gian.

Phần b.Y/c HS nhẩm tính và đại diện nêu cách làm

Bài 2. Sgk/ 132:

- Y/c HS phân tích kĩ đề bài và tự làm bài vào vở

- GV thu vở chữa bài, nhận xét cho HS.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

-Y/c HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- Xem trước bài sau: Trừ số đo thời gian.

- 1 em chữa bài.

- 2 HS trả lời.

- HS đọc bài phân tích bài và nêu hướng giải.

- HS theo dõi và rút ra cách thực hiện.

3 giờ 15 phút.

+ 2 giờ 35 phút.

5 giờ 50 phút.

- HS làm việc theo cặp, đại diện làm bài trên bảng.

22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 46 phút 23 giây.

- Nêu yêu cầu bài tập

- Vài HS nêu cách thực hiện.

a.7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 12 năm15 tháng Hay13năm 3 tháng

b. 3 giờ 5 phút + 6giờ32 phút 9 giờ37 phút

- HS làm việc cá nhân. Nêu bài giải:

Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng là:

35 phút + 2 giờ 20 phút = 2giờ 55 phút.

Đáp số:2 giờ 55 phút

---o0o--- Chính tả ( nghe - viết )

(9)

AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài: Ai là thuỷ tổ loài người.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Vở bài tập TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS giải đố BT3 của giờ trước.

- Nhận xét tuyên dương 2 Bài mới.(30’)

a) Giới thiệu bài.

- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn HS nghe - viết.(20’) - Y/c 1 em đọc bài viết và cho biết nội dung của đoạn văn đó.

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai.

- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng chỉ tên nước ngoài trong bài. Chúa trời, A- đam, Ê- va; ...

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

-Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

- Mời HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập.(10’) Bài tập 1:

a) HS nêu y/c của bài.

- Y/c tự tìm các tên riêng trong câu chuyện vui

- GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS viết lại các danh từ riêng đó.

- Cho biết các tên riêng đó được viết

- 2 em nhắc lại.

- 1 HS đọc đoạn viết, dưới lớp theo dõi bạn đọc để nắm được các từ khó.Cách viết và trình bày bài văn.

- 2 em nêu nội dung.

- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết các danh từ riêng.

-HS nghe viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- HS phát biểu.

- HS suy ngẫm tìm và phát biểu.

- 2em lên bảng chữa bài.

Các tên riêng là: Khổng Tử, Chu Văn An, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Tông, ....

- Đều viết hoa tất cả các chữ cái đầu

(10)

như thế nào?

- Y/c HS đọc kĩ câu chuyện và cho biết tính cách của anh chàng mê đồ cổ.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Nhận xét tiết học,biểu dương những em HS học tốt

- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí của nước ngoài.

- Là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói 1 vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay đồ giả.

---o0o--- Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

2. Kĩ năng: Biết cách lặp từ ngữ để liên kết câu.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng lặp từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV bảng phụ và bút dạ.

* ĐCNĐH: Không làm bài tập 1 – Luyện tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS chữa bài 1,2, của giờ trước.

- Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới.(30’)

a). Giới thiệu bài.

-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Phần nhận xét:

Bài 1: VBT/ 39

- HS đọc kĩ y/c của bài rồi trả lời câu hỏi.

- GV chốt lại câu trả lời đúng.

Bài tập 2: VBT/ 40

- HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài rồi thử thay lần lượt các từ đó và kết luận.

- GV hướng dẫn HS sau khi thay em hãy đọc lại cả hai câu và xem chúng có ăn nhập với nhau không?

- 2 em làm bảng, lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập - Làm và chữa bài

a, Từ Trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.

b, Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.

- 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm - HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

-Thứ tự các từ cần điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, cá song, cá chim, tôm.

(11)

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại kết quả.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

-Để liên kết 1 câu trong bài với câu đứng trước nó ta làm ntn?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học .

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

---o0o--- LỊCH SỬ

SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

+ Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.

+ Tết mậu thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.

+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến công.

2. Kĩ năng : Trình bày sự kiện lich sử ngăn gọn , xúc tích.

3. Thái độ : Yêu môn học II. CHUẨN BỊ :

- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) , video , BGĐT….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau đó nhận xét từng HS:

+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng cảm trên đường Trường Sơn ?

2. Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân năm 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài

3 HS lên bảng trả lời câu hỏi

-Lắng nghe

(12)

học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này.

Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :

*Hoạt động 1 (16’): Sự kiện lích sử tết mậu thân năm 1968

GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?

- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968?

- GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965- 1968 : Mĩ ồ ạt đưa quân vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của Cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến mới.

- Cho HS làm việc theo nhóm

+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta vào dịp Tết Mậu Thân 1968?

- Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?

*Hoạt động4 (10’): Ýnghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?

- Cho hs thảo luận nhóm và nêu:

- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân năm 1968 có ý nghĩa như thế nào?

- Hướng dẫn HS thảo luận về thời điểm, cách đánh, tinh thần của quân ta, từ đó rút

- Đọc sgk trả lời câu hỏi:

- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết …, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn, Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất, tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh hải quân ,… cuộc tiến công quá bất ngờ, ngoài sức tưởng tượng của địch.

- Hs đọc thông tin SGK và thuật lại

- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời :

+ Bất ngờ : Tấn công vào đêm Giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.

+ Đồng loạt : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.

- Trận đánh của quân giải phóng vào sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng … khiến cho sứ quán Mĩ bị tê liệt .

- Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Ý nghĩa : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của

(13)

ra nhận định :

+ Ta tấn công địch khắp Miền Nam, làm cho địch hoang mang ; lo sợ .

+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- GV tổng kết bài : Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn, cả miền Nam đồng loạt trút lửa xuống đầu kẻ thù. Trận công phá vào tòa đại sứ Mĩ là một đòn sấm sét tiêu biểu của sự kiện Mậu Thân 1968. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã gây nỗi kinh hoàng cho đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu. Từ đây, cách mạng Việt Nam sẽ tiến dần đến thắng lợi hoàn toàn.

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.

cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, những sự choáng váng, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán tại hội nghị Pa-ri, chuyển “chiến tranh cục bộ “sang

“VN hoá chiến tranh”.

HS lắng nghe

TH TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm. Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài.

3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy – học - Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS trình bày.

V = a x b x c V = a x a x a

(14)

- HS lên bảng ghi công thức tính?

Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = ...m3

A) 1

50 B) 4

25 C) 4

50 D) 1

25

Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng

5 8 thể tích của hình lập phương lớn.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3?

b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé?

Bài tập 3:

Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm.

Nối A với C ta được 2 tam giác ABC và ADC.

a) Tính diện tích mỗi tam giác?

b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC?

A 20cm B 30cm

D 40cm C 4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập 1:

- Lời giải : Khoanh vào D

Bài tập 2:

Bài giải:

Thể tích của hình lập phương lớn là:

125 : 5 ¿ 8 = 200 (cm3)

Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là:

200 : 125 = 1,6 = 160%

Đáp số: 200 cm3 ; 160%

Bài tập 3: Bài giải:

Diện tích tam giác ADC là:

40 ¿ 30 : 2 = 600 (cm2) Diện tích tam giác ABC là:

20 ¿ 30 : 2 = 300 (cm2)

Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC là:

300 : 600 = 0,5 = 50%

Đáp số: 600 cm2 ; 50%

- HS chuẩn bị bài sau.

(15)

Ngày soạn: 10 / 3 / 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2019 Toán

TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

-Y/c HS nêu lại cách cộng số đo thời gian và thực hiện cộng:

8 năm 10 tháng + 7 năm 5 tháng.

- Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2: Thực hiện phép trừ số đo thời gian.

VD1: Mời 1 HS đọc VD.

- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính.

15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút.

VD2: GV nêu bài toán 2.

- Y/c HS tự đặt tính và tìm kết quả.

3 phút 20 giây hay _ 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây - HS nhận xét 20 giây không trừ được cho 45 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây : Ta có 3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.Rồi lấy 2 phút 80 giây – 2 phút 45 giây.

- Qua 2 VD hãy rút ra các bước thực hiện trừ số đo thời gian.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1: Sgk/ 133: Tính - Y/c HS làm nháp .

- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.

- 1 em chữa bài.

8 năm 10 tháng + 7 năm 5 tháng 15 năm 15 tháng Hay 16 năm 3 tháng

- HS đọc bài phân tích bài và nêu hướng giải.

- HS tự thực hiện và chữa bài.

_ 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút

- HS theo dõi và rút ra cách thực hiện.

- HS làm việc theo cặp, đại diện làm bảng.

- vài HS nêu cách thực hiện.

- Nêu yêu cầu bài tập - Làm và chữa bài.

a,23 phút 25giây - 15 phút 21 giây=8 phút13giây

(16)

- GV và HS cùng củng cố lại cách trừ số đo thời gian.

- GV và HS cùng nhận xét củng cố lại cách làm.

Bài 2: Sgk/ 133

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

GV giúp học sinh yếu biết cách chuyển đổi các số đo để trừ.

Bài 3: Sgk/ 133

- Mời 1 em đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Y/c HS phân tích kĩ đề bài và tự làm bài vào vở

- GV thu vở chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

-Y/c HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.

- Khi thực hiện trừ số đo thời gian cần chú ý điềugì?

- Dặn HS về ôn bài

- Xem trước bài sau Luyện tập.

b, 53 phút 81giây-21 phút 34 giây=32 phút47 giây

c, 22 giờ 15phút –12 giờ 35 phút= 9 giờ 42 phút

- Nêu yêu cầu bài tập - 3 em lên bảng làm.

a,23 phút 12 giờ - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ b, 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ =10 ngày 22 giờ

c, 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng

- Đọc bài toán

- Bài toán cho biết một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút đến B lúc 8 giờ 30 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút.

- Bài toán yêu cầu tính người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian

- HS tự làm bài, đại diện chữa bài.

Bài giải

Thời gian người đó đi từ A đến B là : 8 giờ 30 phút - 6 giờ 45phút = 1 giờ 45 phút

Nếu không tính thời gian nghỉ thì người đó đi hết quãng đường mất số thời gian là:

1 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút

---o0o--- Địa lý

CHÂU PHI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Sau bài học, HS biết:

+ Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu, giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu Á; Đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.

(17)

2. Kĩ năng

- Nêu được một số đặc điểm địa hình, khí hậu của châu Phi:

+ Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.

- Sử dụng quả địa cầu, Bản đồ, lược đồ xác định được giới hạn lãnh thổ châu Phi.

- Chỉ được hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ.

3. Thái độ

- HS có sự ham học hỏi, khám phá, yêu thích các châu lục.

* GDBVMT: Đồng tình với những việc có ý thức bảo vệ môi trường khu vực châu Phi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu - Bản đồ các nước châu Âu

- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Kể tên một số nước ở Châu Âu và Châu Á. Nêu sản phẩm chính của những nước đó.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 25 phút

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Bài mới

a) Vị trí địa lí và giới hạn

2.1. Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:

+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?

+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

+ Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới?

- Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV chốt ý, kết luận b) Đặc điểm tự nhiên

2.2. Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu:

+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?

Hoạt động của học sinh - Liên Bang Nga, Ucrai – na, - 2 HS lên bảng.

- Nghe giới thiệu

- Giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu Á, châu Âu.

- Đi ngang qua giữa châu lục.

- Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.

- 1 số HS lên chỉ.

- HS thảo luận nhóm 4.

+ Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn.

(18)

+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao?

+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi?

+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét.

- GV bổ sung và kết luận: (SGV-trang 135).

3. Củng cố-Dặn dò: 5 phút

- Khi có dịp đến đây cần có ý thức như thế nào để BVMT?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học.

+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền.

+ BĐ Sát, BĐ Nin Thượng, BĐ Côn Gô, BĐ Ca-la-ha-ri; CN Ê-ti-ô-pi, CN Đông Phi

+ Sông Ni-giê, Sông Côn-gô, Sông Dăm-be-di, Sông Nin

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- 1 số HS trả lời.

- Đọc ghi nhớ và nghe dặn dò.

---o0o--- Tập làm văn

TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn miêu tả đồ vật.

2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả đồ vật, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một số tranh ảnh,minh hoạ cho bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(3’)

- Kiểm tra HS việc chuẩn bị vở tập làm văn.

.2. Bài mới.(30’) a).Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS làm bài.

HĐ1: Tìm hiểu y/c của đề bài.

- Y/c 2 em đọc đề bài .

- GV nhắc nhở các em có thể viết theo một đề bài khác với tiết trước cũng đuợc.

- 2 HS đọc to rõ đề , lớp theo dõi SGK.

Chọn 1 trong các đề bài sau:

+Tả quyển sách Tiếng việt 5 tập 2

+ Tả cái đồng hồ báo thức

(19)

- Mời một số em đọc lại dàn ý của bài . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài .

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà.

- Gv nhắc để HS nắm vững Y/c của đề bài mình đã chọn và viết hay hơn.

- HS tự làm bài trong 20’

- GV chấm 3- 5 bài- nhận xét chung.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Bài hôm nay viết về thể loại văn gì?

- Gv thu bài để chấm.

- Y/c HS về nhà đọc trước nội dung bài sau: Tập viết đoạn đối tho

+ Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích

+ Tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em

+ Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống em đã có dịp quan sát.

-2 HS đọc dàn ý.

- HS tự làm bài vào giấy kiểm tra.

---o0o--- Khoa học

ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

2. Kĩ năng: Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ

Dụng cụ thí nghiệm, tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định

2-Kiểm tra bài cũ

-Câu hỏi: Nêu tính chất của đồng, nhôm, thủy tinh

-GV nhận xét, đánh giá 3-Ôn tập

* Ôn tập kiến thức về sử dụng một số

- 3 HS trả lời - Lớp nhận xét

(20)

nguồn năng lượng

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi

- GV công bố các đáp án đúng:

+ Tranh a: Sử dụng năng lượng cơ bắp của người

+ Tranh b: Sử dụng năng lượng chất đốt từ xăng

+ Tranh c: Sử dụng năng lượng gió

+ Tranh d: Sử dụng năng lượng chất đốt từ xăng

+ Tranh e: Sử dụng năng lượng nước chảy + Tranh g: Sử dụng năng lượng chất đốt từ than đá

+ Tranh h: Sử dụng năng lượng mặt trời - GV chia lớp thành 2 dãy, tiếp tục tổ chức cho HS thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng điện

4. Củng cố - dặn dò

- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học

- Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.

- Nhận xét tiết học.

- 2 đội xếp hàng trước bảng

- Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội bốc chọn một trong 7 tranh SGK trang 102 và ghi nhanh phương án trả lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh và đúng là đội thắng cuộc

- 2 dãy thi đua theo hình thức tiếp sức, dãy nào có nhiều đáp án đúng là dãy thắng cuộc

- Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập

---o0o--- Ngày soạn: 11 / 3 / 2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2019 Kể chuyện

VÌ MUÔN DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang khải để tạo khối đoàn kết chống giặc.Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc.- truyền thống đoàn kết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- Dựa vào lời kể của GV Và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện vì muôn dân.

(21)

- Nghe thầy cô kể nhớ được câu chuyện.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường nơi em ở.

- Nhận xét cho điểm 2. Bài mới.(28’)

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ , YC của tiết học

HĐ 2: GV kể chuyện. Vì muôn dân ( 2, 3 lần ) - GV kể lần 1, kể xong giải nghĩa một số từ ngữ khó để giúp HS nắm tốt hơn.

- GV kể lần 2:vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to .

Đoạn 1: Giọng chậm rãi , trầm lắng.

Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn.

Đoạn 3: Thay đổi giọng phù hợp với lời của nhân vật.

Đoạn 4: Giọng chậm rãi, vui mừng.

HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

a) Kể chuyện theo nhóm.

- Mời từng cặp hoặc 3 em HS kể cho nhau nghe.

Gv nhắc nhở HS kể chi tiết quan trọng vắn tắt, những em giỏi có thể kể chi tiết hơn.

b) HS thi kể trước lớp.

- GV mời 3, 4 tốp, mỗi tốp 3 em thi kể .

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương nhóm kể hay nhất, chi tiết nhất.

- Mời 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

3.Củngcố, dặn dò.(2’)

- Y/c HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương của Trần Hưng Đạo.

- GV NX, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- HS chú ý lắng nghe.

+ Tị hiềm, Quốc công tiết chế, Chăm Pa, sát thát.

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe kể.

- HS kể theo cặp nhìn tranh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

- 2em kể, lớp theo dõi.

---o0o---

(22)

Tập đọc CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

3.Thái độ: HS học thuộc bài thơ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1 Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS đọc bài: Phong cảnh đền Hùng. và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới. (30’)

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện đọc(10’) . - Y/c 1 em học giỏi đọc bài.

- GV cho HS quan sát tranh và giải nghĩa từ cửa sông.

- Mời từng tốp 6 em nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng các từ: then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước lợ.... ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng.

- Lần 3 : 6 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài .

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài (.12’)

- Y/c HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.

- Mời đại diện HS trả lời.

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Theo em , cách giới thiệu ấy có gì hay?

=> Cách nói của sông của tác giả rất đặc biệt.

Nó làm cho người đọc cảm thấy cửa sông rất quen thuộc. Biện pháp độc đáo đó chính là

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 6 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 khổ thơ), lớp nhận xét bạn đọc.

-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Những từ ngữ: là cửa sông nhưng không then khoá/ cũng không khép bao giờ

+ Đó là cách nói hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái bình thường không có then cũng không có khoá.

(23)

cách chơi chữ, TG nói cửa sông giống như một cái cửa lớn của dòng sông để đi ra biển.

+Đoạn này tác giả giới thiệu điều gì?

-Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo và trả lời câu hỏi:

+Theo bài thơ , cửa sông là một địa thế đặc biệt như thế nào?

+Qua tìm hiểu con thấy cửa sông là 1 địa điểm ntn?

+Để miêu tả địa điểm đặc biệt của cửa sông tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?

- Đọc thầm khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi.

+ Phép nhân hoá ở khổ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về tấm lòng của cửa sông với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Ý 3 của bài là gì?

- GV kết luận , nhận xét và tổng kết từng câu..

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8’)

- GV mời 3 em đọc nối tiếp toàn bài thơ.

- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng khổ thơ, kết hợp hướng dẫn HS học thuộc lòng.. .Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ở một số từ ngữ.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. khổ 4, 5.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- GV nhận xét tiết học,tuyên dương những em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

*Ý 1:Giới thiệu đặc điểm của cửa sông.

+ dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ....

*Ý 2: Địa điểm đ.biệt của cửa sông.

+ Nghệ thuật nhân hoá.

+ Không quên nguồn cội

+ Ca ngợi cửa sông, tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

*Ý 3: Tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn.

*Ý chính:Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

---o0o---

(24)

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách cộng trừ số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ số đo thời gian, vận dụng giải các bài toán thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 1 số mô hình như SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS nêu cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian

- Đại diện chữa bài 3 2. Bài mới.(30') HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2.Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1.Sgk/ 134

- HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài

- Mời đại diện chữa bảng.

- Củng cố lại cách chuyển đổi số đo thời gian.

Bài2.Sgk/ 134

HS thực hiện phép cộng số đo thời gian.

- HS và GV nhận xét.

- GV chữa bài, củng cố lại cách thực hiện cộng số đo thời gian.

Bài3: Sgk/ 134

Yêu cầu HS tự thực hiện phép trừ số đo thời gian.

- GV giúp đỡ HS yếu chuyển đổi ở phần a, c rồi mới thực hiện.

- Gv và HS cùng chữa bài, củng cố lại cách trừ hai số đo thời gian.- Bài4: Sgk/ 134

- 2 HS nêu, lớp nhận xét . - 1 HS lên chữa bài.

- HS tự tính, đại diện chữa bài..

a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày=81,6giờ 4 ngày12 giờ=108giờ

1

2 giờ =30p’

b) 1,6 giờ = 96 phút

2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phút = 150 giây

4 phút 25 giây = 265 giây - Nêu yêu cầu bài tập - Làm và chữa bài

2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút

-

Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm và chữa bài

4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ 12 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút

- Nhận xét, chữa bài

- Đọc bài toán

(25)

Mời HS đọc đề bài.

- Phân tích bài rồi làm bài.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo thời gian.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau: Nhân số đo thời gian với một số.

- HS đọc kĩ đề bài, rồi tự làm.

- Đại diện nêu cách tính.

Bài giải:

Thời gian hai sự kiện cách nhau là:

1961 – 1942 = 19 ( năm) Đáp số : 19 năm

---o0o--- Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Biết cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2. Kiến thức:Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt.

- GV bảng phụ và bút dạ.

* ĐCNDDH:Không dạy bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS chữa bài 2, của giờ trước.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

2. Bài mới.(30’) a). Giới thiệu bài.

-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Phần nhận xét:

Bài 1.

- HS đọc kĩ y/c của bài , đọc thầm đoạn văn và đếm xem có bao nhiêu câu văn.

- Y/c tìm những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên.

- GV chốt lại câu trả lời đúng và ghi bảng.

- 2 em lên bảng trả lời, lớp nhận xét.

- HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- HS trả lời có 6 câu.

-HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời

+Những từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn là:Hưng Đạo Vương, ông, Vị Quốc Công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba,

(26)

Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài .

-Hướng dẫn HS đọc lại cả hai đoạn văn và xem cách diễn đạt nào hay hơn. Vì sao?

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại kết quả.Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở VD nêu trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

* Phần ghi nhớ.

c) Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm các bài tập.

Bài tập 1. HS đọc nội dung của bài tập 1.

- Hs đọc đoạn văn và dùng bút đánh thứ tự các câu văn rồi suy nghĩ phát biểu.

- Tổ chức cho HS tự làm vào vở bài tập -GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng .

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ:

Truyền thống.

Người.

-HS đọc bài tự suy nghĩ rồi phát biểu lớp nhận xét bổ sung.

+Đoạn văn ở BT 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở BT2. Vì đoạn 1 dùng nhiều TN khác nhau nhưng cùng chỉ 1 người là TQT. Đoạn 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương

- Vài HS đọc ghi nhớ SGK.

HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại

- Đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

+ Từ anh thay thế cho từ Hai Long +Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư

+Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V

HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

+Vợ chồng An Tiêm lo sợ vô cùng nàng bảo chồng

---o0o--- Chiều:

Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu:

1. KT: - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài:

Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.

2. KN: - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.

3. TĐ: - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. Đồ dùng dạy học:

- VBT, phiếu BT

III. Các hoạt động dạy- học:

(27)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KT bài cũ:

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.

1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”

- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.

- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.

2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) em”

- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.

- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?

3. Củng cố - Dặn dò

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương? Yêu đất nước ? - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?

- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.

- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương;

quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm ….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước;

học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS tự nêu.

- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn;

xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.

- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.

- HS nêu

(28)

Ngày soạn: 12/ 3 / 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2019

Toán

NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- HS tính: 4 năm 5 tháng+12 năm7tháng

14 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút - Nhận xét tuyên dương

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.

- Muốn biết làm 3 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính.

b) VD 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.

- Y/c HS tự tính : 3 giờ 15 phút x 5 - đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút.

Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.

-Y/c HS rút ra kết luận về nhân số đo thời gian với một số.

- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm

-2 HS lên bảng tính.

4 năm 5 tháng+12 năm7tháng = 16 năm 12 tháng

Hay 17 năm

14 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút = 8 giờ 30 phút

- Củng cố lại cách cộng trừ số đo thời gian.

- Lấy 1 giờ 10 phút x 3.

- HS quan sát và nhận xét .

- Vài em nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.

1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút

3 giờ 15 phút x 5 15giờ 75 phút Hay 16giờ 15 phút - vài em phát biểu.

(29)

vững hơn.

HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:Sgk/ 135

- HS áp dụng thực hiện tính.

Gv và HS nhận xét đánh giá . - Củng cố lại cách nhân một số t.phân với một số.

Bài 2:Sgk/ 135

Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

– Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.

- Gv thu vở chữa bài.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.

3 giờ 12 phút x 3= 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây

Hay = 62 phút 5 giây - Nêu yêu cầu bài tập

- Bài toán cho biết chiếc đu quay quay 1 vòng hết 1 phút 25 giây.

- Bài toán hỏi bé Lan ngồi quay 3 vòng hết bao nhiêu lâu.

Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi đu quay là:

1 phút 25 giây x 3= 3 phút 75 giây.

ĐS: 3 phút 75 giây.

.---o0o--- Tập làm văn

TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa theo truyện thái Sư Trần Thủ Độ , biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.

2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN thể hiện sự tự tin

- KN hợp tỏc

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một số bảng nhóm.

- Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Gv kiểm tra đồ dùng của học sinh - Nhận xét đánh giá

2. Bài mới.(30’) a).Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập.

(30)

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài1.

- Mời cả lớp đọc đoạn truyện : Thái sư Trần Thủ Độ.

+Các nhân vật trong đoạn trích là ai?

+Nội dung của đoạn trích là gì?

+Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họlúc đó ra sao?

Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

- Mời HS đọc nội dung của bài tập 2.

- Mời từng em đọc từng phần và giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Gv nhắc nhở HS: SGK đã cho sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thại; đoạn đối thoại giữa Trần thủ độ và Phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại( dựa vào 7 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch.

+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ độ và phú nông.

- Mời Hs nhắc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.

- Gv chia lớp thành nhóm 4 và y/c thực hiện,.

- Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét , đánh giá những nhóm viết lời hội thoại hay, hợp lí nhất.

Bài 3: Mời 2 em đọc đề bài.

- Cần đóng mấy vai, là những vai nào?

- Gv nhắc các nhóm :

+ Có thể chọn hình thức phân vai hoặc diễn thử màn kịch.

_ Tổ chức cho các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn kịch.

* Tại sao khi muốn thực hiện một vở kịch hay một chương trình hoạt động tập thể chúng ta cần phải phối kết hợp nhiều người cùng tham gia ?

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những

- 1 HS đọc to đề bài và lớp theo dõi SGK.

- HS đọc lại đoạn truyện.

+Là Thái sư Trần Thủ Độ, cháu Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông.

+Thái sư nói về kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho làm chức câu đương thì phải chặt 1 ngón chân...

+TTĐ: nét mặt nghiêm nghị , giọng nói sang sảng.

+Cháu LTQM: Vẻ mặt run sợ lấm lét nhìn

- HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài.

- Một số nhóm đại diện trình bày trước lớp.

Các bạn theo dõi và nhận xét

- 2 HS đọc đề bài

+2 vai Trần Thủ Độ, phú nông.

1 người dẫn truyện.

- HS chọn nhóm và phân vai để diễn.

*Vì phối hợp nhiều người cùng làm thì hiệu quả công việc sẽ cao hơn, nhanh hơn và hoàn thành tốt hơn.

(31)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Riêng: Nước ở thể lỏng và khí không có hình dạng nhất định. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bàn

- Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.. Giọng kể hào hứng

Dựa vào lời kể của cô giáo và các tranh vẽ dưới đây kể lại từng đoạn câu chuyện :.. Kể lại toàn bộ

- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ,

- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh..

Baùc luoân daønh moät tình thöông yeâu vaø söï quan taâm ñaëc bieät cho caùc chaùu thieáu nhi,

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

- HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.