Bài 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY)
1. Khái niệm:
a. Mẫu hỏi
- Query là các câu lệnh SQL (Structured Query Language – ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc) là một loại ngôn ngữ để tạo, hiệu chỉnh và truy vấn dữ liệu
- Query thường được dùng để: sắp xếp các bản ghi, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán (như tính tổng, trung bình cộng, …), tổng hợp, hiển thi thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
b. Biểu thức
Trong Access, biểu thức để thực hiện tính toán và kiểm tra điều kiện. Công cụ để viết các biểu thức gồm: các phép tính toán (+, -, *, /); các phép so sánh (<, >, <=, >=, =, <>); các phép toán logic (AND, OR, NOT)
Ví dụ: tìm các học sinh là nam và có điểm môn tin học từ 8.5 trở lên bằng biểu thức lọc:
[GT] = “Nam” AND [Tin] >= 8.5 // biểu thức logic TIEN_THUONG: [LUONG] * 0.1 // biểu thức số học THANH_TIEN: [SOLUONG] * [DONGIA]
c. Các hàm
Các hàm được sử dụng để tính toán, thống kê dữ liệu:
Group By: nhóm các record có giá trị giống nhau tại một số field được chỉ định thành một nhóm.
Sum: tính tổng các giá trị
Avg: tính trung bình cộng các giá trị
Max: tìm giá trị lớn nhất trong nhóm record tại field được chỉ định
Min: tìm giá trị nhỏ nhất trong nhóm record tại field được chỉ định
Count: đếm số record trong nhóm
First: tìm giá trị đầu tiên trong nhóm tại field được chỉ định
Expression: dùng cho các field chứa biểu thức tính toán
Where: dùng cho field chứa điều kiện để lọc record trước khi tính toán
2. Tạo mẫu hỏi:
Query có nhiều loại: select query, total query, crosstab query, Top (n) query và action query. Xét cách tạo query bằng một trong 2 loại sau:
Select query: là truy vấn lựa chọn thông tin từ một hoặc nhiều bảng - Bước 1: chọn tab Create trên thanh Ribbon,
chọn nút lệnh trong nhóm lệnh Queries
- Bước 2: xuất hiện cửa sổ thiết kế Query và cửa sổ Show Table cho phép chọn các bảng hoặc các query tham gia truy vấn
- Bước 3: chọn tên bảng chứa field muốn hiển thị trong kết quả, nháy Add. Chọn Close để đóng cửa sổ Show Table
- Bước 4: chọn các field muốn hiển thị trong kết quả trên lưới thiết kế - QBE thực hiện các công việc sau:
-
Field: chức các field được hiển thị trong kết quả
Table: tên bảng chứa các field tương ứng trên dòng Field
Sort: sắp xếp dữ liệu các fields
Khung chứa các bảng hoặc query tham gia truy vấn
Lưới QBE Fields
List
Show: chọn hiển thị các field trong kết quả
Criteria: nhập điều kiện lọc
Or: thêm điều kiện lọc tương ứng với phép OR. Nếu các biểu thức điều kiện cùng đặt trên một dòng thì tương ứng với phép AND
- Bước 5: chọn nút để xem trước kết quả. Chọn nút để thực thi truy vấn