• Không có kết quả nào được tìm thấy

Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa - Giáo dục tiếu học"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ nhiều nghĩa

I. Phần nhận xét

Câu 1 (trang 66 sgk Tiếng Việt 5): Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.

Trả lời:

A B

Răng A. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.

Mũi B. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm,

dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.

Tai C. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.

Đáp án Răng - B Mũi - C Tai - A

Câu 2 (trang 67 sgk Tiếng Việt 5): Nghĩa của các từ trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc?

Quang Huy

(2)

Trả lời:

Răng (cào): là nghĩa chuyển lấy từ nghĩa gốc cùng chỉ về cái răng, nhưng răng cào dùng để cào, không dùng để nhai.

Mũi (thuyền): là nghĩa chuyển lấy từ nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập 1. Mũi thuyền dùng để rẽ nước, không dùng để thở và ngửi.

Tai (ấm): nghĩa chuyển từ nghĩa gốc đã giải thích ở bài tập 1. Tai ấm dùng để cầm ấm rót nước, không dùng để nghe.

Câu 3 (trang 67 sgk Tiếng Việt 5): Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài 2 có gì giống nhau?

Trả lời:

Từ răng có cùng nét nghĩa chỉ một vật sắc, xếp đều hàng.

Từ mũi có cùng nét nghĩa chỉ bộ phận nhô ra phía trước.

Từ tai có cùng nét nghĩa chỉ hai bộ phận chìa ra hai bên.

II. Phần Luyện tập

Câu 1 (trang 67 sgk Tiếng Việt 5): Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc, và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển?

Trả lời:

a. Mắt

- Đôi mắt của bé mở to → mang nghĩa gốc.

- Quả na mở mắt → mang nghĩa chuyển.

b. Chân

- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân → mang nghĩa chuyển.

- Bé đau chân → mang nghĩa gốc.

c. Đầu

- Khi viết em đừng ngoẹo đầu → mang nghĩa gốc.

- Nước suối đầu nguồn rất trong → mang nghĩa chuyển.

(3)

Câu 2 (trang 67 sgk Tiếng Việt 5): Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.

Trả lời:

- Lưỡi: Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…

- Miệng: Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …

- Cổ: Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …

- Tay: Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…

- Lưng: Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 2 (trang 151 sgk Tiếng Việt 4): Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để điền vào chỗ trống trong các câu đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 151). a) …... Để có đủ

Câu 3 (trang 14 sgk Tiếng Việt 4): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu trong hai mẩu chuyện đã cho (SGK TV4 trang 15 tập 2) Trả lời:. a) Tiếng

Câu 4 (trang 148 sgk Tiếng Việt 4): Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi..

Câu 3 (trang 82 sgk Tiếng Việt 4): Kể lại một câu chuyện em đã học trong đó các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian..

Câu 1 (trang 151 sgk Tiếng Việt 5): Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn sau để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩa của

Câu 1 (trang 61 sgk Tiếng Việt 3): Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?.

Câu 2 (trang 33 sgk Tiếng Việt 5): Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, hãy tạo ra câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thay bớt từ nếu

Hướng dẫn giải phần Luyện tập Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 13 Câu 1 (trang 13 sgk Tiếng