• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

TOÁN

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC

I.

MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc( ). Ghi nhớ được quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

2.Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc để tính được giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).

3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Bảng phụ BT3 HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số lớp

2.Kiểm tra bài cũ: (3-4')

+ Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia

- Nhận xét đánh giá.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’): ( GT Trực tiếp)

3.2. Ví dụ:

- GV viết biểu thức: 30 + 5 : 5 lên bảng rồi cho HS nêu thứ tự các phép tính cần làm.

- GV nêu tiếp: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào?

- GV nêu cách kí hiệu thống nhất : Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc ( )vào như sau: ( 30 + 5 ) : 5 rồi quy ước:

Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc.

- Hát. Lớp trưởng báo cáo sĩ số

- 2 em nêu quy tắc, 2 em làm bài trên bảng

- Nhận xét

81 : 9 + 10 = 9 + 10 ; = 75

12 + 7 x 9 = 12 + 63

= 19 - Lắng nghe

- Thực hiện phép tính chia( 5 : 5) trước rồi thực hiện phép cộng sau.

- HS thảo luận( có thể khoanh vào 30 + 5, vạch dưới...)

- Lắng nghe.

* ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 - 2 HS nêu.

(2)

- GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó.

- Cho HS nêu lại cách làm.

- GV viết tiếp biểu thức 3 x (20 - 10) lên bảng rồi yêu cầu HS thực hiện theo quy ước. GV ghi theo lời HS.

- Cho HS nêu , sau đó GV nêu:

* Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện phép tính trong ngoặc.

3.3. Luyện tập(30-32’):

Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS nêu cách làm rồi tiến hành làm cụ thể từng phần.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài.

- GV và lớp nhận xét

* Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )

Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS tự làm bài vào vở.

- Mời 2 HS lên bảng chữa.

- GV và lớp nhận xét.

* Củng cố về tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).

Bài 3 :

- Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán.

- Khuyễn khích HS giải bằng 2 cách.

.

* 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30

- HS đọc nhiều lần quy tắc này để ghi nhớ quy tắc.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS làm ra nháp, 2 HS lên bảng chữa bài.

a. 25- ( 20- 10) = 25 - 10 = 15 80 - (30 + 25) = 80- 55

= 25 b. 125 +(13+7) = 125 + 20 = 145 416- (25- 11) = 416- 14 = 402

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS vận dụng qui tắc làm bài vào vở.

a.(65 + 15) x 2 = 80 x 2

= 160 48 : (6 :3) = 48 : 2

= 24

b. ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 :(3 x 3) = 81 : 9 = 9

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.

Tóm tắt:

Có : 240 quyển sách xếp vào 2 tủ.

Mỗi tủ : 4 ngăn.

Mỗi ngăn: … quyển sách?

* Cách 1:

Bài giải:

Số sách xếp trong mỗi tủ là:

240 : 2 = 120 ( quyển ) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

(3)

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, mời 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- GV và lớp nhận xét.

- GV phân tích 2 cách giải.

4.Củng cố, dặn dò: (2') - Cho HS nhắc lại quy tắc.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về nhà học thuộc quy tắc và xem lại các bài tập.

120 : 4 = 30 ( quyển )

Đáp số: 30 quyển sách.

* Cách 2:

Bài giải

Số ngăn có ở cả hai tủ là:

4 x 2 = 8 ( ngăn)

Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

240 : 8 = 30 ( quyển) ĐS: 30 quyển sách.

- 2 HS nhắc lại:Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện phép tính trong ngoặc.

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN

I.

MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh tài trí của Mồ Côi . 2.Kĩ năng: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật, đọc đúng lời đối thoại giữa ba nhân vật .

3.Thái độ: Sống chân thực trong cuộc sống.

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ hướng dẫn đọc ngắt nghỉ HS : SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: ( 1') 2.Kiểm tra bài cũ: (3-5')

+ Gọi HS nối tiếp đọc TL bài: Về quê ngoại. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét đánh giá.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’): ( GT trực tiếp) 3.2.Hướng dẫn luỵên đọc: (20’)

a. Đọc diễn cảm toàn bài - HD giọng đọc

- Hát

- 3 em nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi về ND bài.

- Lắng nghe

- Theo dõi trong SGK

- HS quan sát tranh trong SGK( Chàng Mồ Côi ngồi trên ghế quan toà xử vụ

(4)

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:2-3 lượt - Theo dõi sửa lỗi phát âm

*Đọc từng đoạn trước lớp - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn

văn .Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng

. Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán mà

không trả tiền.// Nhờ ngài xét cho.//

* Đọc bài trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt.

* Đọc đồng thanh 3.3. Tìm hiểu bài:(10’)

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Chủ quán kiện bác nông dân về điều gì ?

- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?

- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?

- Thái độ của bác nông dân thế nào?

- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần ?

- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?

GV: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể chối cãi vào đâu được...

- Em hãy thử đặt một tên khác cho

kiện)

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trước lớp

- Nêu cách đọc , luyện đọc ngắt nghỉ.

- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn lần 2 , kết hợp đọc chú giải .

- Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc.

- 3 đại diện của 3 nhóm thi đọc 3 đoạn .

- Cả lớp nhận xét, bình chọn.

- Ba tổ nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.

- 1 HS khá giỏi đọc cả bài.

- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:

+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.

+ Chủ quán kiện bác nông dân về tội bác

vào quán hít mùi thơm của vịt quay, gà

rán mà không trả tiền.

- 1 em đọc đoạn 2 ,cả lớp đọc thầm + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.

+ Bác nông dân phải bồi thường , đưa 20 đồng để quan toà phân xử.

+ Bác giãy nảy lên: tôi có đụng chạm gì đến thức ăn đâu mà phải trả tiền?

- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.

+ Vì xóc hai đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền là 20 đồng.

+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên “ hít mùi thịt”, một bên “ nghe tiếng bạc” thế là công bằng.

(5)

truyện?

- Cho HS nêu ý chính của bài( 2 HS nêu)

TIẾT 2 3.4. Luyện đọc lại:(15-16’) - Gọi 1 HS giỏi đọc đoạn 3 - Thi đọc phân vai

Kể chuyện( 20-22') 1. Nêu nhiệm vụ: (SGK)

2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh:

- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện

- Mời 1 HS kể mẫu đoạn 1.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS quan sát tranh 2,3,4 nêu nhanh nội dung từng tranh.

- Thi kể từng đoạn.

4.Củng cố, dặn dò: (3')

- Cho HS nhắc lại ý chính của bài.

- GV liên hệ

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người nhà nghe.

- HS phát biểu:

VD: Vị quan toà thông minh.

Bẽ mặt kẻ tham lam.

Phiên xử thú vị....

* Ý chính: Truyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi .

- 2 em đọc ý chính

- Lớp theo dõi và lắng nghe.

- 2 nhóm ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai

( người dẫn chuyện, chủ quán, bác nông dân) thi đọc truyện trước lớp.

(người dẫn chuyện, bác nông dân, Mồ Côi, chủ quán)

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.

- Lắng nghe

- Quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.

- Lắng nghe- nhận xét

- HS quan sát tiếp các tranh 2,3, 4; suy nghĩ nhanh về nội dung từng tranh.

- 3 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1,2,3,4.

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- 1 HS nhắc lại.

- HS liên hệ - Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết ) VẦNG TRĂNG QUÊ EM

I.

MỤC TIÊU:

(6)

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bà

“Vầng trăng quê em”. Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn( d/

gi/r hoặc ăc/ ăt).

2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ , cỡ chữ.

3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV : Bảng phụ BT2a HS : Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số lớp

2.Kiểm tra bài cũ: (3-4')

- Gọi HS lên bảng viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr. Cả lớp viết bảng con

- GV nhận xét, bổ sung 3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’) : ( Trực tiếp) - Nêu mục tiêu của tiết học.

3.2.Hướng dẫn nghe viết:(25’) a) Hướng dẫn HSchuẩn bị:

- Đọc đoạn văn

- Vầng trăng đang nhô lên được tả

đẹp như thế nào?

+ Bài chính tả gồm mấy đoạn ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?

* Luyện viết từ khó:

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết.

b) GV đọc cho HS viết bài

- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch sẽ

- Đọc lại cho HS soát lỗi c) Chữa bài:

- Chữa 4 bài, nhận xét từng bài 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: (5-6’) Bài 2: Chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

Giải câu đố.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và 4

- Hát.Lớp trưởng báo cáo .

- 2 em viết trên bảng lớp, cả lớp nhận xét VD: công cha, tra ngô, trong, chảy

- Lắng nghe

- Theo dõi trong SGK

- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm.

+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.

+ Bài chính tả gồm 2 đoạn- 2 lần xuống dòng, Chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và viết bài vào vở.

- Soát lỗi , ghi số lỗi ra lề vở.

- Lắng nghe để sửa lỗi.

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- Tự làm bài vào VBT- sau đó giải các

(7)

dòng thơ trong SGK.

- GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài.

- GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4.Củng cố, dặn dò: (2')

- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết đẹp.

- Nhắc HS về nhà HTL các câu đố và câu ca dao ở BT2.

câu đố.

- 2 em lên bảng chữa bài trên bảng

* Lời giải :

Cây gì gai góc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên

Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền

Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người ? Là Cây mây.

Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.

Là cây gạo.

- Lắng nghe.

-Thực hiện ở nhà.

TOÁN LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn . 2.Kĩ năng:

- Áp dụng việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu >, <, = 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: 8 Hình tam giác .Bảng phụ BT2 HS : SGK.Bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: ( 1') 2.Kiểm tra bài cũ: (3-5') + Gọi HS lên bảng làm bài

- Nhận xét đánh giá.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’): ( GT Trực tiếp)

3.2.Hướng dẫn làm bài tập:(30-32’) Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - GV giúp HS tính giá trị của biểu

- Hát

- 2 em làm bài trên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp

80- ( 30 + 25 ) = 80 - 55 = 25

415 - ( 25 – 11 ) = 415 - 14 = 401 - Lắng nghe

- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.

- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

a/ 238 - ( 55 – 35 ) = 238 - 20

(8)

thức đầu .

- Cho HS nêu biểu thức này thuộc loại có dấu( ), từ đó nêu được thứ tự các phép tính cần làm.

- Cho HS làm bảng con

- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng

* Củng cố về tính giá trị của biểu thức.

Bài 2:Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Gọi HS nêu cách làm . - Cho HS làm vào vở.

- Mời 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Cho HS nhận xét về cách viết và kết quả tính giá trị của từng cặp biểu thức.Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm là phải thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc thì mới cùng đi đến kết quả đúng.

Bài 3 : Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm

- Gọi HS đọc yêu cầu BT

- Cho HS tự làm bài rồi chữa, khi chữa cần giải thích vì sao điền dấu đó.

Bài 4 : Cho 8 hình tam giác như SGK. Hãy xếp thành hình cái nhà

như SGK

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu .

- Cho HS quan sát hình vẽ và xếp theo mẫu.

- Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng học

= 218 175 - ( 30 + 20 ) = 175 - 50 = 125 b/ 84:( 4 : 2) = 84 : 2 = 42

(72 + 18) x 3 = 90 x 3

= 270

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

a . ( 421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442

421 - 200 x 2 = 421 - 400 = 21

b. 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91

( 90 + 9 ) : 9 = 99 : 9 = 11

c. 48 x 4 : 2 = 192 : 2

= 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2

= 96 d.67- (27+10) = 67 - 37 = 30 67- 27+10 = 40 +10

= 50

- 1 HS đọc , lớp đọc thầm.

- Tự làm bài và chữa bài ( Dòng 2 dành cho HSKG)

(12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 11 + ( 52 - 22) = 41 120 < 484 : ( 2 + 2 )

- 2 em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Quan sát hình vẽ và xếp hình ra bảng con - 1 em lên bảng xếp hình, cả lớp nhận xét

(9)

toán ra xếp hình.GV nhận xét

4.Củng cố,dặn dò : (2')

- Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức .

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc 4 quy tắc

- 2 HS nhắc lại . - Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA N

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng. Biết viết tên riêng và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ và nỗi nét đúng quy định.

3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Mẫu chữ viết hoa N - HS : Bảng con .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)

- GV đọc cho HS viết bảng con, HS viết trên bảng lớp

- Nhận xét, chỉnh sửa.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài (3-5’)( Trực tiếp) Nêu mục tiêu của tiết học

3.2.Hướng dẫn viết trên bảng con( 10’)

a)Luyện viết chữ hoa:

- Gắn từ và câu ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS tìm những chữ hoa có trong

- Hát

- Lớp viết ra bảng con Mạc Thị Bưởi

- Lắng nghe

- Tìm chữ viết hoa trong bài và nêu:

N, Q, Đ

(10)

bài.

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - Cho HS viết bảng con: N , Q , Đ - Quan sát chỉnh sửa.

b)Luyện viết từ ứng dụng( Tên riêng):

- Đưa ra từ ứng dụng ( tên riêng) - Giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.

- Cho HS viết tên riêng ra bảng con - Quan sát, chỉnh sửa.

c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng : - GV đưa ra câu ứng dụng - Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ( vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ.

- Cho HS viết chữ : Nghệ, Non ra bảng con

3.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:

(15’)

- Nêu yêu cầu viết trong vở

- Quan sát, giúp đỡ những em viết yếu 3.4. Chữa bài: (2-4')

- Chữa 5 bài, nhận xét từng bài 4.Củng cố, dặn dò :( 2')

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS hoàn thành tốt bài viết - Nhắc HS về hoàn thành bài viết ở nhà.

- Quan sát GV viết mẫu - Nhắc lại cách viết - HS tập viết 2 lượt

N Q Đ

- 1 HS đọc từ ứng dụng - Lắng nghe

- Viết tập viết bảng con 2 lần .

Ngô Quyền

- 1 HS đọc câu ứng dụng

Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.

- HS lắng nghe.

- HS tập viết 2 lần.

Nghệ , Non

- Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

2.Kĩ năng:Vận dụng cách tính giá trị của biểu thức vào làm bài tập.

3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bảng phụ BT3 - HS : Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (3-4') - Gọi HS lên bảng làm bài.

- Kiểm tra 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức .

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’) ( Trực tiếp) 3.2.Hướng dẫn làm bài tập:(30- 32’)

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu cả lớp làm ra nháp.

- GV và lớp nhận xét.

* Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ; chỉ có phép nhân và phép chia.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Yêu cầu HS làm bài bảng con - GV và cả lớp nhận xét .

* Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ; chỉ có phép nhân và phép chia.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.

- Yêu cầu HS làm bảng phụ - GV và lớp nhận xét.

- Hát

- 2 em lên bảng làm bài. 4 HS nêu quy tắc.

(12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69

11 + ( 52 – 22 ) = 11 + 30 = 41 - Lắng nghe

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

a. 324 – 20 + 61 = 304 + 61 b. 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 365 = 7 188 + 12 - 50 = 200 - 50 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 150 = 120

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- Thực hiện các phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

- Cả lớp làm bài ra nháp.( Dòng 2 dành cho HSKG)

a.15 +7 x 8 = 15 + 56 b.90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 71 = 104 201 + 39 : 3 = 201 +13 564 - 10 x 4 = 564 - 40 = 214 = 524

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

- HS làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ.( HSKG làm tiếp dòng 2)

a.123 x (42- 40) = 123 x 2 b. 72 :( 2 x 4 ) = 72 : 8 = 246 = 9

(12)

Bài 4 : Mỗi số trong ô vuông là

giá trị của biểu thức nào ? - Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Cho HS nêu yêu cầu, tính giá trị của mỗi biểu thức sau đó nối với kết quả tương ứng.

- Mời HS lần lượt nêu kết quả

- GV và cả lớp nhận xét

Bài 5 :

- Gọi HS đọc bài toán.

- HDHS phân tích bài toán.

- Mời 1 em lên bảng làm bài.

- GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.

4.Củng cố,dặn dò : (2')

- Cho HS nhắc lại các quy tắc đã học về tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà học thuộc các quy tắc .

( 100 + 11 ) x 9 = 111 x 9 64 : ( 8 : 4 ) = 64 :2 = 999 = 32

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS làm vào SGK.

- 1 HS đọc bài toán.lớp đọc thầm.

- HS phân tích và tóm tắt bài toán.

- Cả làm vào vở .

Bài giải:

800 cái bánh cần có số hộp là:

800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh có là:

200 : 5 = 40 (thùng)

Đáp số: 40 thùng bánh.

- 2,3 HS nhắc lại .

- Thực hiện ở nhà.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc đồ vật.

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng.

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

2.Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập.

3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Bảng phụ BT3 HS : VBT

86- (81-31) 90 + 70 x 2 142- 42: 2

230 36 280 50 121

56x(17– 12) (142- 42): 2

(13)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ:(3-4') + Gọi HS làm miệng bài tập1, BT2 tiết LTVC giờ trước.

- GV nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài: (1') 3.2.Hướng dẫn làm bài tập(30-32’):

Bài 1:Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học.

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS phát biểu . - GV và lớp nhận xét nhanh.

- Mời 3 em lên bảng viết mỗi em một câu nói về đặc điểm của nhân vật theo yêu cầu a, b, hoặc c

Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả:

- GV nêu yêu cầu của bài;

nhắc HS có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai thế nào?

để tả 1 người( 1 vật hoặc cảnh) đã nêu.

- Mời 1 HS đặt 1 câu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc câu văn đã đặt được.

Hát

- 2 em nêu miệng, cả lớp nhận xét

- Lắng nghe

- 1 em nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - HS nêu tên các bài tập đọc đã học mới đây.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

Lời giải:

a. Mến

dũng cảm/tốt bụng/không ngần ngại cứu người/ Biết sống vì người khác./...

b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ/ tốt bụng/ ...

c. Chàng mồ côi

- Chủ quán

thông minh/ tài trí/ công minh/ biết bảo vệ lẽ phải/ ...

tham lam/ dối trá/ xấu xa/ ...

- 1 HS đọc lại câu mẫu: (SGK) - Lắng nghe.

VD: Bác nông dân rất chăm chỉ.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập - Nối tiếp đọc từng câu văn. VD :

Ai thế nào ?

a, Bác nông dân

rất chăm chỉ/ rất chịu khó/rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa

ruộng./...

b, Bông hoa trong vườn

thật tươi tắn trong buổi sáng mùa thu/ thật tươi tắn/thơm ngát/

(14)

- GV nhận xét.

Bài 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV gắn bảng phụ lên bảng, mời 3 HS lên điền dấu phẩy đúng, nhanh.

- Gv và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4.Củng cố, dặn dò :( 2') - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà xem lại các BT đã chữa.

...

c, Buổi sớm hôm qua

lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/

chỉ hơi lành lạnh/...

- 1 em đọc yêu cầu bài 3, lớp đọc thầm.

- Làm bài vào VBT

- 3 em lên bảng chữa bài(mỗi em làm một ý a. ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

b. Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Lắng nghe.

- 2,3 HS nhắc lại .

- Thực hiện ở nhà.

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

TOÁN

HÌNH CHỮ NHẬT

I.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật.

2. Kĩ năng: Nhận dạng được hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh, góc).

3. Thái độ: Yêu thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . HS : Ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1. Ổn định tổ chức: (1')

Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (3-4') - Tính giá trị của biểu thức

Hát, báo cáo sĩ số.

- 2 HS lên bảng:

564 - 10 x 4 = 564 - 40 = 524 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2

(15)

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài mới(1’): ( Trực tiếp) Nêu mục tiêu nhiệm vụ của bài học 3.2. Giới thiệu hình chữ nhật .(10’)

= 32

- Lắng nghe - GV vẽ lên bảng HCN: ABCD

A B - HS quan sát hình chữ nhật

D C

- GV giới thiệu : Đây là HCN: ABCD - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ

dài các cạnh HCN . - HS thực hành đo hình vẽ trong SGK.

+ So sánh độ dài của cạnh AB và CD ? - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD + So sánh độ dài cạnh AD và BC ? - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC + So sánh độ dài cạnh AB với độ dài

cạnh AD ?

- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD . - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD

được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau .

- HS nghe

- Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau .

- HS nghe

- Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC

- HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC

- Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật : ABCD

- HCN: ABCD có 4 góc cũng là góc vuông - GV cho HS quan sát 1 số hình khác

(mô hình ) để HS nhận diện hình chữ nhật

- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra hình chữ nhật

- Nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật ? - Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là

góc vuông . 3.3. Thực hành (20-22’)

Bài 1. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật ?

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự nhận biết bằng trực

giác sau đó dùng thước và ê ke để kiểm

- HS quan sát các hình vẽ trong SGK , nhận biết bằng trực giác sau đó dùng

(16)

tra lại 4 góc.

- Gọi HS nêu kết quả

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2 : Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau:

thước và ê ke để kiểm tra lại 4 góc.

- 2, 3 HS nêu:Trong các hình đã cho có:

MNPQ và RSTU là hình chữ nhật; ABCD , EGHI không là hình chữ nhật.

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ

dài các cạnh của 2 hình chữ nhật sau đó nêu kết quả .

- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả

đúng.

- HS thực hành đo 2 hình chữ nhật trong SGK , nêu kết quả đo:

Hình chữ nhật ABCD có :

AB = CD = 4cm ; AD = BC = 3cm Hình chữ nhật MNPQ :

MN = PQ = 5 cm ; MQ = NP = 2 cm Bài 3(85) : Tìm chiều dài, chiều rộng

của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên...

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêucầu BT

A R

4 cm - GVvà HS nhận xét .

- HS quan sát hình trên bảng, tự nhận biết được các hình chữ nhật và nêu:ABNM, MNCD và ABCD . Sau đó tìm chiều dài, chiều rộng củaomoix hình đó..

+ Hình chữ nhật : ABNM có:

AB = MN = 4 cm ; AM = BN = 1 cm + Hình chữ nhật : ABCD có:

AB = DC = 4 cm

AD = BC = 1 cm + 2 cm = 3 cm + Hình chữ nhật MNCD có:

MD = NC = 2 cm. MN = CD = 4 cm.

Bài 4 (85). Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình chữ nhật:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Gợi ý :Có thể kẻ tuỳ ý một đoạn

thẳng để tạo ra hình chữ nhật trong hình

- HS kẻ vào SGK.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để KT.

- GV kiểm tra vở của một số HS.

- HS đổi vở kiểm tra, nêu kết quả kiểm tra.

- GV nhận xét .

4. Củng cố,dặn dò: (3')

- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật ? - 2 HS nêu - Tìm trong lớp các đồ vật có dạng hình

chữ nhật

- HS tìm và nêu: Bảng lớp , bàn GV ,....

- Nhận xét giờ học

M N

D C

2 cm 1 cm

(17)

TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM

I.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Yêu quý và bảo vệ các loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc HS : SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức:(1') Kiểm ta sĩ số lớp

2.Kiểm tra bài cũ: (3-4') - Đọc bài “Mồ Côi xử kiện”.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài (1’): (GT Trực tiếp)

3.2.Hướng dẫn luyện đọc(15’) a. Đọc mẫu bài thơ- HD cách đọc b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc 2 dòng thơ

- Theo dõi sửa lỗi phát âm

* Đọc từng khổ thơ trước lớp - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung.

Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ Tiếng chi Cò Bợ://

" Ru hỡi!/ ru hời"!/

Hỡi bé tôi ơi/

Ngủ cho ngon giấc".//

- Giải nghĩa thêm từ " Mặt trời gác núi"

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

- Hát. Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - 3 HS đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn.

- Lắng nghe

- Theo dõi trong SGK

- HS quan sát tranh minh hoạ ( Đom đóm bay, vạc lội nước) trong SGK.

- Nối tiếp nhau mỗi HS đọc 2 dòng thơ - 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ .

- Nêu cách đọc

- 6 em nối tiếp đọc 6 khổ thơ kết hợp đọc chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3.

- 2, 3 nhóm thi đọc cá nhân.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc , mỗi HS đọc 2 khổ thơ.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

- Đọc đồng thanh toàn bài thơ.

- Đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời;

+ Anh đom đóm lên đèn đi gác cho mọi

(18)

* Đọc đồng thanh toàn bài thơ 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’) - Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? GV: Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. ánh sáng đó là

do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng.

- Tìm từ chỉ đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ ?

GV: Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ.

- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?

Giảng từ" Cò Bợ"

- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ?

- Nêu ý chính của bài

3.4. Đọc thuộc lòng bài thơ: (6-7’) - Hướng dẫn đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ bằng cách xoá dần các tà, cụm từ sau đó là các chữ đầu của mỗi khổ thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ

- Nhận xét, tuên dương.

4.Củng cố, dặn dò : (2')

- Cho HS nhắc lại ý chính của bài.

- Liên hệ thực tế.

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc bàthơ và chuẩn bị bài sau.

người ngủ yên.

- Lắng nghe.

+ Từ tả đức tính của anh đom đóm là:

chuyên cần - Lắng nghe.

- Đọc thầm khổ thơ 3, 4, trả lời:

+ Anh đom đóm thấy cảnh: Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.

- Đọc thầm cả bài thơ, trả lời:

+ Phát biểu theo ý riêng của mình.

* Ý chính: Bài thơ nói lên anh Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

- HS đọc đồng thanh, đọc nhóm , bàn, cá nhân.

- 6 HS thi đọc thuộc lòng 6 khổ thơ.

- 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài.

- 1 HS nhắc lại.

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

(19)

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết ) ÂM THANH THÀNH PHỐ

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó( ui/ uôi); chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi ( hoặc có vần ăc /ăt ) theo nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ . trình bày sạch sẽ.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: SGK - HS : VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (3-4')

- Viết 3 chữ bắt đầu bằng d / r / gi - Nhận xét sửa lỗi chính tả.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’):

3.2.Hướng dẫn nghe- viết(25’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài viết - HD nhận xét chính tả:

+ Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.

- GV nhắc HS viết đúng từ phiên âm:

Bét-tô-ven, Pi- a-nô ,...

b. Đọc cho HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lại bài c. Chữa bài:

- Chữa 4 bài, nhận xét từng bài 3.3. Hướng dẫn làm bài tập:(6-7’)

- 2 em viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp

VD: đi ra, Gia - rai

- Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài.

+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu( Hải, Mỗi, Anh); các địa danh Cẩm Phả, Hà Nội);

tên người( Hải); tên nước ngoài( Bét-tô- ven- viết hoa chữ đầu tên, có dấu nối giữa các chữ); tên tác phẩm( ánh trăng) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Viết bài vào vở

- Soát lại bài ghi số lỗi ra lề vở.

- Lắng nghe sửa lỗi.

(20)

Bài 2: Tìm 5 từ chứa tiếng có vần ui, 5 từ chứa tiếng có vần uôi .

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Chia bảng lớp làm 2 phần, mời 2 đội lên làm bài theo cách tiếp sức.

- GV và cả lớp nhận xét đội viết được nhiều từ và đúng là thắng.

Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/ r/ gi có nghĩa như sau

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bảng con.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4.Củng cố,dặn dò : (2')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.

- Tuyên dương những HS trình bày đẹp, đúng mẫu

- Nhắc HS về nhà đọc lại BT2(3), ghi nhớ chính tả và làm BT 2b, BT 3b.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 đội lên bảng làm bài, mỗi HS viết 1 từ.

VD:

Ui : củi, cặm cụi ,tủi thân, bụi, bùi, phủi quần áo,...

Uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, đuối sức, đuổi nhau, cái đuôi,...

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Có nét mặt, hình dáng, tính nết...gần như nhau( giống )

+ Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt( rạ )

+ Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác( dạy )

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

TẬP LÀM VĂN

VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

I.

MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết viết một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị hoặc nông thôn.

2.Kĩ năng: Viết câu văn ngắn gọn, sử dụng dấu câu đúng chỗ.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV:

- HS : Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (2') 2.Kiểm tra bài cũ: (3-4')

+ Kể những điều em biết về thành thị

- Hát

- 3 em kể, cả lớp nhận xét

(21)

hoặc nông thôn.

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’):

3.2.Hướng dẫn làm bài tập:(30-32’) Đề bài: Dựa vào bài tập làm văn tuần 16 hãy viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS đọc lại trình tự bức thư.

- Mời HS nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.

- Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Gọi H S đọc thư trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương một số bài viết tốt.

4.Củng cố, dặn dò: (2')

- Cho HS nhắc lại trình tự viết một lá thư.

- Nhận xét giờ học

- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp; đọc trước các bài TĐ và HTL từ đầu năm để kiểm tra lấy điểm.

- Lắng nghe

- 2 HS đọc , lớp đọc thầm.

- 2 HS nhìn bảng lớp đọc trình tự mẫu của một bức thư.

- 1 HS nói mẫu.

- HS viết vào vở .

- 5 đến 6 HS nối tiếp đọc bài.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay

- Theo dõi - Lắng nghe

- 1 HS nhắc lại.

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

TOÁN HÌNH VUÔNG

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình vuông.

2. Kĩ năng: Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).

- Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và HCN.

3. Thái độ: Yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bảng phụ, thước kẻ , ê ke.

- HS : Thước kẻ , ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1')

(22)

Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (3-5')

- Nêu đặc điểm hình chữ nhật ? 3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài mới(1’) :( Trực tiếp) Ghi đầu bài.

3.2. Giới thiệu hình vuông(10’)

Hát. Lớp trưởng báo cáo - 3HS nêu

- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông

A B - HS quan sát hình vẽ trên bảng .

D C

- GV chỉ vào hình vẽ và nói: Đây là

hình vuông ABCD.

+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?

- 2 HS nhắc lại.

- Các góc này đều là góc vuông.

- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như

thế nào ?

- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại

+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ?

- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông đều bằng nhau : AB = BA = CD = DA

- Vậy hình vuông là hình như thế nào? - HS dùng thước kẻ kiểm tra lại.

- Hình hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau .

+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ?

- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa … + Tìm điểm khác nhau và giống nhau

của hình vuông , HCN ?

- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là

góc vuông . - Khác nhau :

+ Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau

+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 3.3. Thực hành (30-32’)

Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS dùng ê ke và thước kẻ

kiểm tra từng hình trong SGK.

N E G A B

M P

D C I H

- GV gọi HS nêu kết quả + Hình ABCD là hình chữ nhật không phải hình vuông

+ Hình MNPQ không phải là hình vuông vì

(23)

các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau - GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng.

* Củng cố về nhận biết hình vuông.

Bài 2 : Đo rồi cho biết độ dài của mỗi hình vuông sau:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ?

-1 HS nêu - Yêu cầu HS đo độ dài các cạnh của

mỗi hình vuông.

- HS dùng thước đo các cạnh của 2 hình vuông trong SGK.

- Gọi HS nêu KQ đo.

- GV và cả lớp nhận xét chốt lại KQ đúng.

- 2, 3 HS nêu kết quả đo.

+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm Bài 3. Kẻ thêm một đoạn thẳng để được

hình vuông.

- Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.

- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông trên mỗi cạnh để kẻ cho chính xác

- Gọi HS lên bảng kẻ, GV và HS nhận xét

- Quan sát hình và kẻ thêm một đoạn thẳng để được một hình vuông ( SGK)

- 2 em kẻ trên bảng - lớp nhận xét

Bài 4 (86): Vẽ theo mẫu

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS quan sát mẫu - HS quan sát hình mẫu

- Yêu cầu HS vẽ vào vở nháp . - HS vẽ hình theo mẫu vào vở nháp 1HS lên bảng vẽ trên bảng phụ .

- GV cùng HS nhận xét.

* Củng cố cách vẽ hình . 4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Nhận xét giờ học

Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe - Thực hiện ở nhà

SINH HOẠT TUẦN 17

I. MỤC TIÊU:

(24)

- Học sinh thấy được những việc làm được và chưa được trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần 2

- Học sinh nắm được nội quy của trường, lớp.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1.Kiểm điểm công tác tuần 1

- Ban các sự lớp lên nhận xét tình hình chung diễn ra trong tuần 2. Gv nhận xét chung

* Ưu điểm:

………

………

………

………

……….

*Tồn tại:

………

………

………

………

3. Phương hướng phấn đấu tuần tới

………

………

………

………

(25)

TUẦN 17 Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP

I.

MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

2.Kĩ năng: Đi xe đạp đúng luật giao thông.

3.Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

GV: Hình vẽ trong SGK HS : SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ:(3-4')

+ Hãy kể tên một số nghề nghiệp ở nông thôn và đô thị.

- Nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài(1’): (GT Trực tiếp) 3.2.Các hoạt động

a. Hoạt động 1(10’): Quan sát tranh theo nhóm

- Chia nhóm , mỗi nhóm 4 HS và

hướng dẫn các nhóm quan sát các hình (tr 64,65 SGK).Yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai . - Mời đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, kết luận :. Hình 1, 6 là

đúng.

. Hình 2, 3, 4, 5 là

sai.

b. Hoạt động 2(10-12’):Thảo luận nhóm

- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS , thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm

- 2 em trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- Quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm trình bày( mỗi nhóm nhận xét một hình)

- Lắng nghe

- Các nhóm thảo luận .

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(26)

để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông.

*GV Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều, không đèo ba, không chở vật cồng kềnh.

c. Hoạt động 3(10’): Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”

Hướng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi.

- Nhận xét, biểu dương những HS tham gia tốt trò chơi.

4.Củng cố, dặn dò : (2') - Cho HS liên hệ thực tế.

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.

- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.

- Lắng nghe

- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi

- Cả lớp tiến hành chơi trò chơi.

- HS liên hệ bản thân.

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I.

MỤC TIÊU:

1. KT: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

2. KN: Rèn kĩ năng tính toán thành thạo.

3. TĐ: HS tích cực tham gia các hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: VTH - HS: VTH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn lại bài cũ(3-5’)

+ Hãy nêu các dạng biểu thức đã học?

+ Nêu cách tính từng dạng biểu thức?

- Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài(1’): (GT Trực tiếp) 2.2 Tổ chức làm bài tập ( 30-32 phút) Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

+ Bài yêu cầu làm gì?

a) 46 + (12 - 8) = 37 - (11 +9) = b) 40 - 13 - 7 = 68 + 12 - 42 =

- Học sinh nêu 4 dạng - 4 HS nêu

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Tính giá trị của các biểu thức.

- HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở

a) 46 + (12 - 8) = 46 + 4 = 50

(27)

- GV + HS chữa bài

+Bài tập 1 củng cố cách tính những dạng biểu thức nào?

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

- HS làm bài theo nhóm

a) (23 + 11) x 2 = (45 - 11) x 3 = b) (17 + 43) : 6 = (60 - 15) : 5=

- GV quan sát hướng dẫn thêm

- GV + HS chữa bài

+Trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào?

Bài 3: Điền dấu > < =

(3 + 4) x 5 ... 35

11 ... (65 - 15 ) : 5 5 ... 3 x (6 : 3)

+Muốn điền đúng dấu em làm thế nào?

Bài 4: Giải toán

- GV quan sát hướng dẫn thêm

+ Khi giải bài toán có văn em cần chú ý điều gì?

Bài 5: Đố vui

- Viết số thích hợp vào ô trống 32 < 3 x (7 + 20 x 5)

37 - (11 + 9) = 37 - 20 = 17 b) 40 - 13 - 7 = 27 + 7 = 34 68 + 12 - 42 = 80 - 42 = 38

- Dạng chỉ có phép cộng, phép trừ và

dạng biểu thức có dấu ngoặc.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng nhóm.

- Treo bài báo cáo

a) (23 + 11) x 2 = 44 x 2 = 88 (45 - 11) x 3 = 34 x 3 = 102 b) (17 + 43) : 6 = 60 : 6 = 10 (60 - 15) : 5 = 45 : 5 = 9

- Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở.

(3 + 4 ) x 5 = 35

11 > ( 65 - 15 ) : 5 5 < 3 x ( 6 : 3) - Chữa bài , kiểm tra kết quả.

- HS nêu: Tính giá trị của biểu thức.

- HS đọc đề bài

- Phân tích đề. Giải toán

- HS thảo luận cặp đôi và làm vở, đọc bài làm trước lớp.

Bài giải

800 cây trồng được số hàng là:

800 : 8 = 100 (hàng) Mỗi luống có số hàng là:

100 : 5 = 20 (hàng)

Đáp số: 20 hàng cây giống - HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào vở. Đọc bài tập.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(28)

+Muốn điền được đúng số em phải làm gì?

- GV nhận xét tuyên dương.

4.Củng cố, dặn dò : (2')

- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( Tiếp theo)

I.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu rõ hơn gương chiến đấu và hi sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên.

2. Kĩ năng: Kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà

HS biết.

3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa gia đình thương bình, liệt sĩ ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : Tranh VBT

- HS : Một số bài hát về chủ đề bài học. VBT

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1') 2.Kiểm tra bài cũ: (3-4')

+ Em cần làm gì để đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ?

- GV nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài (1’): (GT Trực tiếp) 3.2.Các hoạt động:

a. Hoạt động 1(10’): Xem tranh và kể về những người anh hùng.

- Chia lớp làm 4 nhóm,giao cho mỗi nhóm quan sát 1 tranh của BT4 ( Tr 29) Nhóm 1: ảnh Lý Tự Trọng

Nhóm 2: ảnh Võ Thị Sáu Nhóm 3: Tranh Nông Văn Dền Nhóm 4: Tranh Trần Quốc Toản.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết:

+ Người trong tranh( ảnh) là ai?

+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh Hát

- 2 , 3 em trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- Các nhóm nhận nhiệm vụ quan sát tranh trong VBT( tr 29)

- Các nhóm thảo luận .

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(29)

của người anh hùng, liệt sĩ đó?

+ Hãy hát hoặc đọc thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- GV tóm tắt lại các gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và

nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó.

b. Hoạt động 2(10-12’): Kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh và gia đình liệt sĩ ở địa phương mà

em biết.

- Gọi HS kể các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh và gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.

- Nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.

c. Hoạt động 3(10’): Múa hát, đọc thơ, kể chuyện, ... về chủ đề “Biết ơn thương binh liệt sĩ.”

- Cho HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề trên.

4.Củng cố, dặn dò :( 2')

* Kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh một phần xương máu vì Tổ Quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.

- Nhận xét giờ học.

Nhắc HS về nhà thực hiện theo học bài.

- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau kể.

(Thăm hỏi và tặng quà cho cho các thương binh, gia đình nhân ngày 27/7 ; ngày 22/12 ) ; ...

+ Kể tên những bài hát, đọc những bài thơ, kể những câu chuyện về chủ đề bài học.

- Hát ,múa , đọc thơ, kể chuyện về chủ đề Thương binh, liệt sĩ

- 2 em đọc phần kết luận trong SGK

- Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện.

- Thực hiện ở nhà.

BÀI 5

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP HỒ CHÍ MINH VỚI THIẾU NHI ĐỨC

1. Tài liệu: Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 3”, tr.18.

2. Thời gian: 40’

3. Địa điểm: Lớp học

(30)

4. Chuẩn bị: Các câu đố, bút mực, bút chì, giấy A4, bảng con, phấn trắng, bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” (Sáng tác: Phong Nhã); “Thiếu nhi thế giới liên hoan” (Sáng tác: Lưu Hữu Phước).

5. Các bước tiến hành

5.1 Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Trò chơi: Ai nhanh hơn

-GV cho HS chơi theo nhóm, GV đưa ra các câu đố về Bác Hồ để các nhóm trả lời, các nhóm sẽ ghi câu trả lời của nhóm vào bảng con, nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng nhất là nhóm thắng cuộc.

+ Nơi nào tiếng Bác kính yêu, Tuyên ngôn độc lập, giữa ngày đầu thu?

+ Nơi nào bát ngát hương sen, giữa mùa hoa nở, Bác kính yêu chào đời?

+ Tên khai sinh của Bác là gì?

+ Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào?

+ Em hãy kể 5 điều Bác Hồ dạy?

- GV liên hệ giới thiệu bài học: Bác Hồ không chỉ dành tình cảm thương yêu với các em nhỏ Việt Nam mà còn dành tình thương cho tất cả thiếu niên nhi đồng trên toàn thế giới. Câu chuyện về Bác hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm được tình yêu bao la của Bác.

5.2 Hoạt động 2: Đọc hiểu (15 phút)

-HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.19). HS cả lớp theo dõi.

-HS nhắc lại Mục tiêu bài học.

* Hoạt động cá nhân:

-HS đọc cá nhân bài đọc “Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức”.

-HS cả lớp theo dõi.

-HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.19, 20).

-GV gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

Gợi ý trả lời:

1. Bác nhìn thấy các cháu học sinh mẫu giáo xếp hàng đón đoàn.

2. Bác xuống xe và tiến lại phía các cháu thiếu nhi.

3. Bác bế một em bé lên và hỏi chuyện các em bằng tiếng Đức.

4. Bác lần lượt chia kẹo cho các cháu.

5. Bác vẫn dành thời gian để trò chuyện.

6. Bác hỏi han ân cần từng cháu bằng tiếng Đức và lần lượt chia kẹo cho các cháu.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.20).

(31)

Tổ chức thảo luận:

-GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 5 – 7 HS).

-Nhóm trưởng nhắc lại câu hỏi và điều hành các bạn cùng trả lời câu hỏi.

-Thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm, thư kí ghi lại câu trả lời của cả nhóm.

-GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.

-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm.

Nhóm (cá nhân) bổ sung, nhận xét.

Gợi ý trả lời:

- Em học được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới; không phân biệt dân tộc, màu da cần phải đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau,...

- HS cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” trước khi chuyển sang hoạt động 3.

5.3 Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (15-17 phút)

* Hoạt động cá nhân:

-HS trả lời câu hỏi 1 (tr.20).

-GV gọi HS trả lời trước lớp.

Gợi ý trả lời:

1. (1): S ; (2): Đ ; (3): Đ ; (4): S ; (5) Đ

GV: Ngoài những hành động đúng/ sai đã nêu, GV có thể yêu cầu HS nêu thêm những hành động đúng/ chưa đúng khác để HS rèn luyện bản thân có những hành vi, cử chỉ đẹp.

* Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ đóng vai theo hướng dẫn (tr.20, 21).

Tổ chức thảo luận:

- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5 HS), hỗ trợ và hướng dẫn HS khi cần.

- Nhiệm vụ nhóm trưởng: Điều hành hoạt động nhóm, phân vai, tập lời thoại, diễn tả

hành động cho 5 bạn đóng vai 5 thiếu nhi đến từ 5 nước trên thế giới.

-Các nhóm lần lượt biểu diễn.

-GV: Đánh giá, nhận xét sự đóng vai của các nhóm.

- Kết thúc trò chơi, HS hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan”.

5.4 Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (3-4 phút)

* Tổng kết:

-GV: Bài học hôm nay nói về tình cảm của Bác Hồ với ai?

- GV gọi HS trả lời.

Gợi ý trả lời:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Lưu ý: Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Vết chân tròn trên cát.. Trần