Tiết 4 -Bài 3:
DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT (Tiết1) I.Đặt vấn đề:
( học sinh tự đọc) II. Nội dung bài học
1. Dân chủ:
* Dân chủ là:
- Mọi người được làm chủ công việc của tập thể , XH.
- Mọi người được biết được cùng bàn, cùng làm, cùng kiểm tra, giám sát những công việc chung của tập thể, XH
* Kỷ luật: ( học sinh tự đọc)
Tuân theo quy định của cộng đồng nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt hiệu quả trong công việc.
2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ là để mọi người được đóng góp sức mình vào công việc chung.
- Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.
Ví dụ:
HS bàn bạc<=>Nội quy ( Dân chủ) ( Kỷ luật) 3. Ý nghĩa:
- Tạo sự thống nhất cao về nhận thức và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân và xã hội.
4. Rèn luyện dân chủ và kỉ luật - Mọi người tự giác chấp hành kỷ luật
- Nhà nước, các tổ chức xã hội tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ và kỉ luật.
- HS vâng lời cha mẹ, thực hiện quy định của trường, lớp, tham gia dân chủ có ý thức kỷ luật của công dân.
Giảng thêm: ( phần này học sinh không ghi)
Trong phần đặt vấn đề, học sinh làm bảng so sánh 2 mẫu thông tin/SGK
Có dân chủ Thiếu dân chủ - Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể - Thảo luận các biện pháp thực hiện những vấn đề chung.
- Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- - Công dân không được bàn bạc góp ý kiến về yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao động đồi sống vật chất, nhưng giám đốc không chấp nhận.
Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của 9A ntn?
Biện pháp dân chủ Biện pháp kỉ luật
- Mọi người cùng được tham gia bàn bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ luật