• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 31 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 31 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Thứ Hai ngày 16 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1 + 2: TIẾNG ANH (Giáo viên bộ môn dạy)

************************************************

TIẾT 3: Tập đọc ĂNG-CO VÁT I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GDBVMT: HS thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.

- Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng-co Vát (phóng to nếu có).

- Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam-pu-chia.

- Quả địa cầu.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Ktbc: Dòng sông mặc áo.

- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Ăng-co Vát.

- Bài tập đọc hôm nay đưa các em đến với đất nước láng giềng Cam-pu-chia để chiêm ngưỡng một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Ăng-co Vát.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn luyện đọc.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn trong SGK.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS (nếu có).

- HD HS đọc câu dài.

- Luyện đọc từ ngữ khó: Ăng-co Vat, Cam-pu-chia, thế kỉ XII,...

- HS hát.

2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi SGK.(HS CHT)

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

+ Bài được chia làm 3 đoạn. (mỗi xuống hàng là 1 đoạn).

- HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn.

(SGK).

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS luyện đọc từ: Ăng-co Vat, Cam-pu- chia, thế kỉ XII,...

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú

(2)

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2: - Hoạt động nhóm.

* Tìm hiểu bài.

- Y/cầu HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Gọi 1 HS đọc đ.1 thảo luận và TLCH.

+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

- Gọi 1 HS đọc đ.2 thảo luận và TLCH.

+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

- Gọi 1 HS đọc đ.3 thảo luận và TLCH.

+ Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- Gọi 2 HS nêu nội dung của bài?

HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm: "Lúc hoàng hôn, ... tỏa ra từ các ngách".

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm

giải SGK: Kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm,...

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đất nước Cam-pu-chia từ thế kỉ thứ mười hai.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.

+ Khu đền chính được kiến trúc với những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH.

+ Vào hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm ngiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.

2 HS nêu: Ca ngợi Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (HS HTT)

- HS theo dõi.

1 HS đọc lại.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc diễn cảm hay nhất.

(3)

đôi.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- GV nhận xét đánh giá, bình chọn, tuyên dương HS đọc hay, đúng giọng.

4. Củng cố:

- GV cho HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Con chuồn chuồn nước.

- HS nêu lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện..

************************************************

TIẾT 4: Toán

THỰC HÀNH (tt) (tr.159) I. Mục tiêu:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét (dùng cho mỗi HS).

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Thực hành.

- Gọi 1HS làm bảng lớp BT 1/158, lớp làm vào nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Thực hành (tt).

HĐ 1: Hoạt động nhóm đôi.

* Hướng dẫn ví dụ.

- GV nêu yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1: 400.

- GV gợi ý:

- Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)

- Đổi 20 m = 2000 cm.

- Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5(cm) - GV cho HS vẽ vào vở đoạn thẳng AB

có độ dài 5cm .

- HS hát.

1HS làm bảng lớp(HS CHT), lớp làm vào nháp.

Tỉ lệ bản

đồ 1:10 000 1:5 000 1:20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên

bản đồ 50 cm 5 mm 1dm - HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe, theo dõi SGK, thảo luận nhóm bàn và trình bày.

- HS vẽ:

5cm

(4)

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: Hoạt động cá nhân.

* Hướng dẫn thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên đo độ dài bảng lớp và đọc kết quả cho cả lớp nghe.

- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.

- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.

- HS nhận xét.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

2 HS lên thực hành đo chiều dài bảng lớp và đọc kết quả (3 m).

- HS lắng nghe, tính và vẽ đoạn thẳng thu nhỏ vào vở.

Giải:

- Đổi 3 m = 300 cm

- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 (cm) - Độ dài cái bảng thu nhỏ:

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (HS HTT) 1 HS nêu yêu cầu BT.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

Giải:

Đổi: 8m = 800cm 6m = 600cm

Chiều dài của hình chữ nhật thu nhỏ là:

800 : 200 = 4(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ là:

600 : 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có:

chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm.

- HS nhận xét, chữa bài.

2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

B

(5)

************************************************

TIẾT 5: Sinh hoạt đầu tuần:

SINH HOẠT TUẦN 31

*****************************************************************

*****

Thứ Ba ngày 17 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Chính tả: (Nghe - viết)

NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể loại 5 chữ.- Làm đúng BT CT phương ngữ BT3b. HS trên chuẩn viết đúng và đẹp.

GD

BVMT :

-Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu khổ rộng viết nội dung BT3b.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Đường đi Sa-Pa.

- Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: Nghe-viết: Nghe lời chim nói.

- Phân biệt: l /n, thanh hỏi, thanh ngã.

HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.

*Hướng dẫn chính tả:

- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn viết chính tả.

+ Nội dung bài thơ nói gì?

*Hướng dẫn viết từ khó.

- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Viết chính tả:

- GV HD HS cách trình bày.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài chính tả để HS soát lỗi.

- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.

* Hướng dẫn HS làm bài tập:

HĐ 3: Hoạt động nhóm,

- HS hát.

- HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

+ Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. (HS HTT)

- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha,... (HS CHT) - HS nhận xét.

- HS lắng nghe..

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- HS lắng nghe.

(6)

Bài 3b: Điền vào chổ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GVchia nhóm, giao việc.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

GD

BVMT :

-Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Nghe viết: Vương quốc vắng nụ cười.

Bài 3b:

1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS làm bài theo nhóm.

- HS trình bày kết quả bài làm.

b) (Sa mạc đen): Ở nước Nga - cũng màu đen - cảm giác - cả thế giới.

2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 2: Đạo đức

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (t.2) I. Mục tiêu:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.

- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi để BVMT.

- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

GD

BVMT :

-Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học, trường học và nơi công cộng(Toàn phần)

II. Đồ dùng dạy - học:

- SGK Đạo đức 4. - Phiếu giao việc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát

2. Ktbc: Bảo vệ môi trường (t.1).

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Vì sao cần phải bảo vệ môi trường?

+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS hát.

2 HS trả lời trước lớp. (HS CHT)

+...

+...

(7)

3. Bài mới: - GTB: Bảo vệ môi trường (t.2).

HĐ 1: Hoạt động nhóm. BT2(tr.44/SGK) - GV chia 6 nhóm: a,b,c,d,đ,e và yêu cầu thảo

luận và bàn cách giải quyết: (mỗi nhóm chọn 1 câu).

+ Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu:

a) Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.

b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.

c) Đốt phá rừng.

d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.

đ) Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.

e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Xử lí tình huống: BT4(tr.44/SGK).

* Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. Những việc HS cần làm đểBVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi công cộng.

- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (mỗi nhóm 1 câu).

+ Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?

Vì sao?

a) Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.

b) Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.

c) Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 4: Dự án: Tình nguyện xanh.

- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tựa bài.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

a) Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.

b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. (HS HTT)

c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ,...

d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.

đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn).

e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.

b) Đề nghị giảm âm thanh.

c)Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện theo yêu cầu của

(8)

vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.

+ Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học.

+ Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.

4. Củng cố:

- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.

GV.

- HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc nhóm bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lăng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 3: Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tr.160) I. Mục tiêu:

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chũ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Thực hành (t2).

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về số tự nhiên.

HĐ: Hoạt động cả lớp.

* Thực hành.

Bài 1: Viết theo mẫu.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- HS hát.

2 HS đứng tại chổ trả lời. (HS CHT) +...1000 cm

+...1000 m

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tựa bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Đọc số Viết số Số gồm có Hai mươi tư 24308 2chục

(9)

Đọc số Viết số Số gồm có Hai mươi tư

nghìn ba trăm linh tám

24308 2chục

nghìn,4nghìn , 3 trăm, 8 đơn vị Một trăm sáu

mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư

123700 5

8 triệu, 4 nghìn, 9 chục

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết theo mẫu.(HSKG) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả.

5794 20 292 190 909 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Đọc số và nêu giá trị chữ số.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

a) 67 358

851 904

3 205 700 195 080 126

b) Chữ số 3 trong số 103

Chữ số 3 trong số 1379

nghìn ba trăm linh tám

nghìn,4nghìn , 3 trăm, 8 đơn vị Một trăm sáu

mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư

160274 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị Một triệu hai

trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm

123700 5

1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị

Tám triệu, không trăm linh bốn nghìn, không trăm chín mươi

800409 0

8 triệu, 4 nghìn, 9 chục

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm rồi nêu kết quả.

= 5000 + 700 + 90 + 4

= 20000 + 200 + 90 + 2

= 100000 + 90000 + 900 + 9 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu BT.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả:

a) - Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám; Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

- Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư; chữ số 5 thuộc hàng chục ngh́n, lớp ngh́n.

- Ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm; chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

- Một trăm chín mươi lăm triệu không trăm tám mươi nghìn một trăm hai mươi sáu; chữ số 5 thuộc hàng triệu,

(10)

Chữ số 3 trong số 8932 Chữ số 3 trong số 13 063 Chữ số 3 trong số 3 265 910 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5: Điền vào chổ chấm.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả.

a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

b) Ba số chẳn liên tiếp:

c) Ba số lẻ liên tiếp:

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt).

lớp triệu.

b) - Chỉ 3 đơn vị - chỉ 3 trăm - chỉ 3 chục

- chỉ 3 nghìn, chỉ 3 đơn vị - chỉ 3 triệu

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm rồi nêu kết quả.

a) Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.

b) Số tự nhiên bé nhất là số 0.

c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất. Vì một số tự nhiên dù lớn đến đâu thì khi thêm 1 vào ta cũng được một số lớn hơn.

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 5: (HS HTT)

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm rồi nêu kết quả.

a) 67;68;69 - 798;799;800 - 999;1000;1001

b) 8;10;12 - 98;100;102 - 998;1000;1002

c) 51;53;55 - 199;201;203 - 997;999;1001

- HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

************************************************

TIẾT 4: Địa lí

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:

+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.

+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đướng giao thông.

+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.

- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).

* HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.

(11)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.

- Lược đồ h.1 bài 24.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: Thành phố Huế.

- Gọi 2 HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Thành phố Đà Nẵng.

HĐ 1: Hoạt động nhóm đôi.

- GV yêu cầu HS làm BT/SGK, nêu được:

+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?

+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam?

+ Đà Nẵng có những cảng gì?

+ Nhận xét về cảng Tiên Sa?

+ Yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

+ Yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?

+ Em hãy kể tên một số loại hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đi đến nơi khác bằng tàu biển . + Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ

yếu là sản phẩm của ngành nào?

+ Sản phẩm từ Đà Nẵng đi nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?

+ Em hãy cho biết từ thành phố Đà Nẵng đi đến các tỉnh khác bằng phương tiện giao thông nào? (HS KG)

- HS hát

2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(HS CHT)

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.

+ HS nêu...

+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. (HS HTT) + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng

sông Hàn gần nhau.

+ Cảng biển - tàu lớn chở nhiều hàng.

+ Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn;

có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.

- HS nhận xét, bổ sung.

+ Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản,...

+ Hàng đưa đến: Ô tô, máy móc, thiết bị;

Hàng may mặc; Đồ dùng sinh hoạt.

+ Hàng đưa đi: Vật liệu xây dựng; Vải, quần áo; Hải sản đông lạnh, khô

+ Ngành công nghiệp + Nguyên vật liệu

+ Như đường ô tô, đường sắt,...

- HS nhận xét, bổ sung.

(12)

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3: Hoạt động cá nhân.

- HS quan sát h.1 và trả lời:

+ Em hãy cho biết những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch? nằm ở đâu?

+ Nêu một số điểm du lịch khác?

+ Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài:

Biển đảo, quần đảo.

- HS quan sát và trả lời.

+ Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước,... ở ven biển.

+ Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.

+ Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi.

- HS nhận xét, bổ sung.

2 HS đọc.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 5: Lịch sử

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu:

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:

+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần Lợi dụng thời đó Nguyễn Anh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long Hoàng đế, định đô ở Phú Xuân (Huế).

- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...)

+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn).

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng

- HS hát.

2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.

(HS CHT) +...

(13)

của các chính sách đó?

+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Nhà Nguyễn thành lập.

HĐ1: Hoạt động nhóm đôi.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời:

+ Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?

GV: Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.

+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu?

Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?

- Yêu cầu các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm:

- GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ tứ bất (nhưng không ghi thành văn) tức là:

không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua.

+ Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?

+ Nêu một số ý chính của bộ luật.

+ Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả làm việc.

+ Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Anh đã đam quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.

- HS theo dõi

+ Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị,Tự Đức.

- Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức).

- HS nhận xét.

- HS thảo luận theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo.

+ Bộ luật Gia Long.

+ Ý chính:* Kẻ mưu phản và cùng mưu bị xử lăng trì.

* 16 tuổi trở lên bị chém đầu.

* 15 tuổi trở xuống làm nô tì.

* Tài sản bị tịch thu.

+ Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . (HS HTT)

(14)

+ Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi HS TLCH trong SGK.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Kinh thành Huế.

+ Do vua làm.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

************************************************

TIẾT 6: Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu:

- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ cho câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trang ngữ (BT2).

- Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Câu cảm.

- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ LT&Câu tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

3. Bài mới:

- GTB: Thêm trạng ngữ cho câu.

HĐ 1: Hoạt động cá nhân.

* Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét và chốt ý đúng: Câu a chỉ là một câu thông báo bình thường, còn câu b là câu mở rộng, nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra cho sự việc được nói tới ở chủ ngữ và vị ngữ.

Bài 2: Cách làm như BT1.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS hát.

- HS lắng nghe.

2 HS nêu ghi nhớ LT&Câu tiết trước.

(HS CHT)

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

(15)

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

+ Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?

+ Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

Bài 3: Cách làm như BT1.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét, chốt ý đúng: Phần in nghiêng bổ sung cho nguyên nhân và ý nghĩa thời gian.

HĐ 2: Hoạt động cá nhân.

* Ghi nhớ.

- Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- GV nêu lại nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.

HĐ 3: Hoạt động cá nhân.

* Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

GV: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào?

Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.

b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.

c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo ... vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu BT.

- Y/cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- Gọi 4 HS đọc đoạn văn đã hoàn thành trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nhận xét, tuyên dương các bạn có đoạn văn viết hay.

2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- HS lắng nghe và HTL phần ghi nhớ.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.

- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp:

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ tự viết đoạn văn có trạng ngữ. (HS (HS HTT)viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ).

4 HS đọc đoạn văn đã hoàn thành trước lớp.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

(16)

có đoạn văn viết hay.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn, học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

2 HS nêu...

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

*****************************************************************

*****

Thứ Tư ngày 18 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) (tr.161) I. Mục tiêu:

- So sánh được các số có đến 6 chữ số.

- Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên.

- Gọi 1 HS lên bảng làm BT2/160.

5794 20 292 190 909 - GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: GTB: Ôn tập về số tự nhiên.(tt)

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Thực hành:

Bài 1: So sánh.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả.

a) 7426; 999; 7642; 7624

- HS hát.

1 HS lên bảng làm BT2/160. (HS CHT)

= 5000 + 700 + 90 + 4

= 20000 + 200 + 90 + 2

= 100000 + 90000 + 900 + 9 - HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- HS nối tiếp nêu kết quảtừng cặp số:

989 < 1321 27105 > 7985 8300:10 = 830

34579 < 34601 150482 >

150459 72600 = 726x100 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết

(17)

b) 3158; 3518; 1853; 3190 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả.

a) 1567; 1590; 897; 10261 b) 2476; 4270; 2490; 2518 - GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động cá nhân.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.

Tìm x, biết 57 < x < 62 và:

a) b) c)

x là số chẵn x là số lẻ

x là số tròn chục

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)

quả.

a) 999 < 7426 < 7624 < 7642 b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày kết quả.

a) 10261 > 1590 > 1567 > 897 b) 4270 > 2518 > 2490 > 2476 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (HS HTT)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.

Kết quả:

a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999 c) 1; 11; 101 d) 8; 98; 998 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 5: (HS HTT)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.

a) b) c)

x = 58; 60 x = 59; 61 x = 60

- HS nhận xét, chữa bài.

2 HS nêu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 2: ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy)

TIẾT 3: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) TIẾT 4: KĨ THUẬT (Giáo viên bộ môn dạy)

*****************************************************************

*****

Thứ Năm ngày 19 tháng 04 năm 2018 TIẾT 1: Kể chuyện

ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (t.30) I. Mục tiêu:

(18)

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

KN S :

-Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng -Tự nhận thức, đánh giá

-Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn -Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm...

- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.

- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

* Hướng dẫn kể chuyện.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- Y/cầu 3HS nối tiếp đọc các gợi ý.

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS:

+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.

+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2

- HS hát.

2 HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu của GV. (HS CHT)

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.

- HS đọc gợi ý.

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

(HS HTT)

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá.

- HS kể chuyện theo cặp và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

(19)

đoạn.

- Cho HS kể chuyện theo cặp và thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Cho HS thi kể trước lớp.

- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học, 5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện: Khát vọng sống.

- HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 2: Luyện từ và câu

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu:

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp viết hai câu văn BT1 (phần nhận xét); Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập).

- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập).

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Thêm trạng ngữ cho câu.

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.

HĐ 1: Hoạt động cá nhân.

* Phần nhận xét:

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.

- GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần

- HS hát.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(HS CHT)

- HS nhận xét bạn.

Bài 1:

1 HS đọc yêu cầu BT.

1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ.

(20)

trạng ngữ.

- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.

b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.

HĐ 2: * Ghi nhớ:

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. (SGK) - Yêu cầu HS HTL phần ghi nhớ.

HĐ 3: Hoạt động nhóm.

* Luyện tập.

Bài 1:

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và làm bài vào PHT.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả trạng ngữ trong câu:

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận và phát biểu.

+ Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV gợi ý HS các em cần phải điền đúng bộ phận để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu văn (là bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ).

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán 4 băng giấy lên bảng.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

- HS làm bài vào vở nháp.

- HS nhận xét, chữa bài.

a) Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu.

b) Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nơi chốn cho câu.

2 HS đọc ghi nhớ SGK.

- HS thi đua đọc TL phần ghi nhớ.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi và làm bài vào PHT.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trạng ngữ trong câu:

+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.

+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.

+ Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

- HS nhận xét bổ sung.

Bài 2:

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS thảo luận và phát biểu trước lớp:

a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng bài và hăng hái phát biểu.

c) Ngoài vườn, hoa đã nở rộ.

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 3: (HS HTT)

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS lắng nghe.

- HS suy nghĩ và tự làm bài.

- 4 HS đại diện lên bảng làm trên băng giấy

a) Ngoài xe cộ đi lại nườm

(21)

- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.

- GV nhận xét, đánh giá tiết học.

5. Nhận xét - dặn dò:

- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

đường,

b) Trong nhà, c) Trên đường

đến trường, d) Ở bên kia

sườn núi,

nượp mọi người đi lại tấp nập.

em bé đang say ngủ.

em nhìn thấy một bà lão ăn xin rất tội nghiệp.

hoa ban nở trắng một vạt đồi.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất.

2 HS đọc lại ghi nhớ.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 3: Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) (tr.161) I. Mục tiêu:

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- BT4,5 HSKG.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Ôn tập về các số tự nhiên.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT2 (tiết trước) tr.161./SGK.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- GTB: - Ôn tập về các số tự nhiên (tt).

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

- HS hát.

1 HS làm bảng(HS CHT), lớp làm vào vở nháp BT2 (tiết trước) tr.161./SGK.

a) 999 < 7426 < 7624 < 7642 b) 1853 < 3158 < 3190 < 3518 - HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

a) b)

Các số chia hết cho 2 là:

Các số chia hết cho 5 là:

7362;2640;413 6

605;2460

7632;2640;2060

(22)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Biết: 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Với ba chữ số 0; 5; 2: Viết các số có ba chữ số chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

Các số chia hết cho 3 là:

Các số chia hết cho 9 là:

1

7362;20601

c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640 d) Số chia hết cho 5

nhưng không chia hết cho 3 là:

605 e) Số không chia hết cho 2 và 9

là:

605;120 7 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Số Chia hết cho:

Số cần điền vào ô trống

a) 52 3 2; 5 hoặc 8

b) 18 9 0 hoặc 9

c) 92 2 và 5 0

d) 25 5 và 3 0 hoặc 5

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

* Những số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, mà x là số lẻ nên chỉ có tận cùng là 5.

* Vì 23 < x < 31 nên x = 25 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 4: (HS HTT)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

* Những số vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2 tận cùng phải bằng 0.

* Vậy các số đó là: 520 và 250.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 5: (HS HTT)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

1 đĩa 3 quả thì hết, vậy số cam chia hết cho 3.

1 đĩa 5 quả thì hết, vậy số cam chia hết cho

(23)

4. Củng cố:

- Gọi 4 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3; 2; 5; 9.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.

5.

Biết rằng số cam ít hơn 20 quả.

Vậy số cam là: 15 quả.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

4 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3; 2; 5;

9.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 4: Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu:

- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo,...

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Ktbc: Điền vào giấy tờ in sẵn.

- Gọi 2 HS đọc tại chổ:

+ Đọc lại Phiếu khai báo TTTV hoàn chỉnh.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.

HĐ: Hoạt động cá nhân.

* HD HS quan sát và chọn chi tiết miêu tả:

Bài 1,2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- GV yêu cầu đọc kĩ đoạn Con ngựa.

- HD HS thực hiện yêu cầu.

- GV cho HS làm bài.

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.

- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.

- GV dùng thước và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con ngựa mà HS nêu.

- HS hát.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

(HS CHT)

- HS khác theo dõi và nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1,2:

1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa.

- HS lắng nghe để nắm được cách làm bài.

- HS tự làm bài.

- HS lần lượt trình bày ý kiến.

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả - Hai tai to, dựng đứng trên cái

(24)

- GV nhận xét, đánh giá, chốt lời giải đúng, tuyên dương HS có ý kiến hay.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó,...)

- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật mà em yêu thích.

+ Em chọn bộ phận nào của con vật (đầu, mình, chân, đuôi,... ) để tả?

- HD HS thực hiện yêu cầu.

- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.

- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.

- HD HS nhận xét và bổ sung nếu có.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt.

4. Củng cố:

- GV cho HS nêu ND ôn tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.

- Hai lỗ mũi - Hai hàm

răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi

đầu rất đẹp

ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt

được cắt rất phẳng nở

khi đứng cũng cứ giậm lộp độp trên đất

dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - HS nhận xét, tuyên dương bạn.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu BT.

- HS quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó,...)

1 HS đọc.

+Phát biểu theo ý tự chọn.

- HS suy nghĩ để hoàn thành y/cầu vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.

- HS nhận xét tuyên dương bạn.

2 HS nêu lại nội dung ôn tập. (HS HTT)

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 5: Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu:

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,...

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

GD

BVMT :

-Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa tr.122/SGK.

- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

(25)

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ: Nhu cầu không khí của thực vật.

- Gọi 2 HS đứng trả lời tại chổ.

+ Nhu cầu về không khí của thực vật như thế nào?

+ Người ta ứng dụng kiến thức này ra sao?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:GTB: Trao đổi chất ở thực vật.

HĐ1: Hoạt động nhóm.

* Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.

- HS tìm trong hình vẽ những gì phải lấy vào từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống.

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?

+ Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không?

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 tr.122 SGK.

+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.

+ Quá trình trên gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?

- HS hát.

2 HS đứng trả lời theo yêu cầu của GV. (HS CHT)

+...

+...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tựa bài.

+ Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.

+ Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được.

- Quan sát và thực hiện các yêu cầu:

+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.

+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của

cây(ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.

+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.

+ Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô- níc, khí ô-xi.

+ Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường khí các- bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. (HS HTT)

(26)

KL: Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác... Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.

HĐ2: Hoạt động nhóm.

* Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ thức ăn ở thực vật.

+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào?

+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào?

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.

+ Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.

+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ:

nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.

- GV phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm bàn và TLCH:

+ Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.

+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô- níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.

- HS quan sát, lắng nghe.

+ HS lắng nghe.

- Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của GV.

- Các nhóm tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.

- Đại diện nhóm trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.

(27)

trao đổi thức ăn.

- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày (mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ).

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.

4. Củng cố:

+ Trao đổi chất ở thực vật như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?

* Sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.

* Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật.

- HS nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.

+HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

************************************************

TIẾT 6: Tập đọc

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Tranh ảnh con chuồn chuồn và cây lộc vừng.

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ: Ăng-co vát.

- Gọi 3 HS đọc và TLCH trong SGK.

- HS hát.

3 HS đọc và TLCH trong SGK. (HS CHT)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đối với thực vật: Sự trao đổi khí giúp thực vật trao đổi các loại khí giữa cơ thể với môi trường (chủ yếu là khí oxygen và khí carbon dioxide), giúp quá trình trao

Hằng ngày, cơ thể người lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.. Trao đổi chất là quá trình

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi, các chất khoáng và thải ra môi trường

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi

thải ra khí các-bô-níc ngấm vào máu và theo vòng tuần hoàn nhỏ đi đến phổi để thải ra khí các-bô-níc và hấp thu ô-xi.... Cơ quan bài tiết

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi