TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống, sống lâu.
- TCTV: Rèn cho HS yếu đọc nhiều ở đoạn 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài “Con chim chiền chiện” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi:
- Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề “Tình yêu cuộc sống” như Vương quốc vắng nụ cười; Ngắm trăng - không đề - Con chim chiền chiện - Khát vọng sống - Chúc mừng năm mới sau một ...thế kỉ - Người không biết cười. Các câu chuyện trên cho các em thấy tiếng cười, cách sống yêu đời lạc quan rất cần thiết đối với cuộc sống con người Bài đọc “Tiếng cười là liều thuốc bổ” sẽ giúp các em tìm hiểu tác dụng kì diệu của tiếng cười.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* HĐ1: Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
+ Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Lớp lắng nghe
- 1 HS đọc
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên.
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó.
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại.
- Y/c HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ra ý đúng nhất?
* GDKNS: -Kiểm soát cảm xúc
- Đoạn 1: Từ đầu.. đến mỗi ngày cười 400 lần
- Đoạn 2: Tiếp theo... đến làm hẹp mạch máu.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ 2 HS luyện đọc.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu:
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái, thoả mãn . ...
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
* Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Tiếng cười l liều thuốc bổ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Ý đúng l ý b. Cần biết sống một cách vui vẻ
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
- Nội dung chính của bài?
- Gọi HS nhắc lại.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- Y/c 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cả câu chuyện.
- Nhận xét về giọng đọc.
- Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau
- Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc cả bài.
- HS cả lớp.
TUẦN 34 Thứ hai ngày 13 tháng 05 năm 2019 TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 4
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Bài mới a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về đại lượng
b) Thực hành:
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở - Yu cầu 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn - Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng.
- Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính
- Nhận xét.
* Bài tập 3: HSKG
- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 2 HS làm trên bảng :
1m2 = 100dm2 ; 1km2 = 1000000m2 1m2 = 10000 cm2 ; 1dm = 100cm2 - Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nhắc lại.
- HS thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
a) 15 m2 = 150 000 cm2; 10
1
m2 = 10 dm2 103m2 = 103 00 dm2 ; 10
1
dm2 = 10 cm2 2110 dm2 = 211000 cm2 ; 10
1
m2 = 1000m2 b/ 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = 10
1
dm2 1300 dm2 = 13m2 ; 1dm2 =
1 100m2 60 000cm2 = 6m 2 ; 1cm2
c) 5m2 9 dm2 = 509dm2 ; 700dm2 = 7m2 8m2 50cm2 = 80050cm2 ; 50000cm2 = 5m2
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp
* Bài 4:
-Yu cầu học sinh nêu đề bài.
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề.
- Y/c HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả.
+ Nhận xét.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bảng lớp
2m2 5dm2 > 25dm2 3m2 99dm2 < 4 m2 3dm2 5cm2 =305cm2 65m2= 6500 dm2 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên làm bài.
Giải:
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
64 x 25 = 1600 (m2)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được:
1600 x 2
1
= 800 (kg ) 800 kg = 8 tạ
Đ/S : 8 tạ thóc + Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
TUẦN 34 Thứ hai ngày 13 tháng 05 năm 2019 KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinhvật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Tất cả sinh vật trên Trái Đất đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ dinh dưỡng. Sinh vật này là thức ăn của sinh
+ HS lắng nghe.
vật kia. Con người cũng lấy thức ăn từ các động vật và thực vật. Yếu tố con người được tách thành nhân tố độc lập vì hoạt động của con người khác hẳn với các lồi sinh vật khác. Ở một góc độ nhất định, con người, động vật, thực vật cùng có lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra chất cặn bã vào môi trường. Vai trò của con người có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ thức ăn trong tự nhiên? con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn hay không.
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
b) Hướng dẫn các hoạt động
* Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng động vật sống hoang dã.
Cách tiến hành:
- Y/c hs quan sát tranh minh hoạ trang 134, 135, SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó?.
- Tổ chức cho HS báo cáo, mỗi em chỉ nêu 1 bức tranh .
- Hoạt động trong nhóm quan sát và làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng, hoà tan trong đất.
- Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim ...
- Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô khoai và nó lại chính là thức ăn của rắn, mèo, hổ mang, đại bàng, cú,...
- Đại bàng: đại bàng ăn gà, chuột, xác chết của đại bàng lại là thức ăn cho nhiều loại động vật khác .
- Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột . - Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là chuột, gà, ếch, nhái, chim... Rắn cũng là thức ăn của con người
- Nhận xét, khen ngợi.
* GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- GV: tổ chức HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
+ Yêu cầu HS trao đổi sau đó dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các các con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ.
- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo hs nào cũng được tham gia.
- Gọi học sinh trình bày .
- GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi :
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này?
- Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn.
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ về mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là chuỗi thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác .
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ lưới thức ăn.
+ GV y/c học sinh hoạt động theo nhóm
- Gà thức ăn của là là thóc, gạo, nhái, cào cào, nhưng gà lại là thức ăn của rắn, đại bàng,...
+ Lắng nghe.
- Mối quan hệ giữa các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV - Nhóm trưởng điều khiến để lần lượt từng thành viên trình bày giải thích sơ đồ.
- Đại diện 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung + Trao đổi theo cặp và trả lời .
- Nhóm vật nuôi, cây trồng động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
- 1 HS lên bảng giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn đã hoàn thành.
Gà à
Đại Bàng
Rắn Hổ Mang Cây
Lúa
Cú Mèo Chuột
đồng
4 học sinh.
- Yêu cầu các nhóm xây dựng lưới thức ăn trong đó con người
- Gọi HS trình bày.
- GV và học sinh nhận xét sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm .
- Nhận xét, khen ngợi HS vẽ đẹp.
4. Củng cố
5. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học.
TUẦN 34 Thứ hai ngày 13 tháng 05 năm 2019 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách nhân vật, hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời?
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng:
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
* Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- Đọc các gợi ý?
+ Lưu ý : HS có thể giới thiệu 1 người
- 2 HS kể, lớp nhận xét, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3.
vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó.
- HS kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính.
- Giới thiệu nhân vật mình chọn kể:
c. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Kể chuyện theo cặp:
- Thi kể:
- GV cùng HS nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- HS nêu gợi ý 3.
- Cặp kể chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- NX theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
TUẦN 34 Thứ hai ngày 13 tháng 05 năm 2019 LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố kiến thức đã học ở học kì II
- Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đã học II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Kinh thành Huế.
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?
+ Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Tổng kết.
HĐ1: Hoạt động cá nhân.
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được che kín phần nội dung).
- GV cho HS dựa vào kiến thức đã học
- HS hát.
2 HS trả lời theo yêu cầu của GV.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV.
- HS lên bảng điền.
để trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật lịch sử:
+ Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ ……
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
- GV gọi đại diện nhóm lên trình.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động cả lớp:
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long + Tượng Phật A-di- đà ...
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (cho
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm nhận phiếu.
- Các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi..
- HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (cho HS bổ sung các
HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
- GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bài: Ôn tập Kiểm tra HK II.
di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến).
- HS nhận xét, bổ sung.
2 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 tháng 05 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa;
biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan yêu đời..
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- Gọi 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới: - GTB: Mở rộng vốn từ:
Lạc quan - Yêu đời.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS hát.
2 HS đặt câu.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đặt câu..
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia 2 nhóm thảo luận tìm từ, rồi đặt câu với mỗi từ.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
Từ miêu tả tiếng cười
- Nhóm 4 HS thảo luận và tìm từ, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác:
vui vẻ.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm và đặt câu..
4 HS lên bảng làm trên phiếu.
+ Chủ nhật, em được vui chơi thỏa thích.
+ Mẹ đi công tác xa trở về, cả ba bố con em đều vui mừng.
+ Bạn Lan thật vui tính.
+ Sinh hoạt ngoài trời, ai cũng cười vui vẽ.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 nhóm thảo luận tìm từ, rồi đặt câu với mỗi từ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, ghi các từ vào vở.
2 HS nêu...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Ý nghĩa câu tục ngữ
- Nam cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
- Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa diệu.
- Chúng em vừa chơi kéo co vừa cười khanh khách.
- Bế Bin lên, nhúi đầu vào cổ bé, bé cười lên sằng sặc.
- Mấy bạn gái ngồi tâm sự với nhau dưới tán bàng, không biết có gì vui mà thỉnh thoảng lại nghe thấy những tiếng cười khúc khích.
- Xem phim hoạt hình Tom và Jerry, bé Nam ôm bụng cười sặc sụa.
- Ha hả - Hì hì
- Khanh khách - Sằng sặc - Khúc khích
- Sặc sụa
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 tháng 05 năm 2019 ĐỊA LÝ
ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:
- Biết chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan-xi- phăng, đồng bàng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung, các cao nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học
- So sánh kiến thức về thiên nhiên, con người hoạt động sản xuất của con người ở HLS, ĐBBB, ĐBNB, các ĐB duyên hải miền Trung
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lí tự nhiên VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN.
- HS hát 2 HS trả lời.
- Gọi 2 HS trả lời các câu hỏi.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
+ Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
- GV treo bản đồ khung treo tường, phát PHT cho HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm bàn.
- GV chia nhóm, giao việc, phát PHT cho HS.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương HS làm đúng.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Ôn tập.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
- HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận câu 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố).
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng.
2 HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 tháng 05 năm 2019 TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: 1, 3, 4.
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt).
- Gọi 2 HS làm bảng lớp BT1/172, lớp
- HS hát.
2 HS làm bảng lớp BT2/168, lớp làm vào nháp.
làm vào nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Ôn tập về hình học.
HĐ: Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Chỉ ra các cạnh song song với nhau;
b) Các cạnh vuông góc với nhau.
A B
D C - GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
A B
D C
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
4cm 3cm 3cm
Hình 1 Hình 2
1m2 1m2
=
=
100 dm2 10000 cm2
1km
2
1dm
2
=
=
1000000 m2 100 cm2
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tựa bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Đoạn thẳng AB song song đoạn thẳng CD
b) AB vuông góc AD; CD vuông góc DA
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở:
*Ta vẽ như sau:
- Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C - Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = CB = 3cm.
- Nối A với B ta được hình vuông ABCD:
Chu vi hình vuông là: 3 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12cm ; 9cm2
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm vào vở.
a )
Chu vi h.1 bằng chu vi h.2 S b
)
Diện tích h.1 bằng diện tích h.2 S
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt).
c )
Diện tích h.2 lớn hơn diện tích h.1
S d
)
Chu vi h.1 lớn hơn chu vi h.2 Đ
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
20cm = 2dm
Diện tích một viên gạch là:
2 2 = 4 (dm2)
Diện tích nền phòng học là:
8 5 = 40 (m2) hay 4000dm2 Số gạch cần dùng là:
4000 : 2 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên gạch - HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 tháng 05 năm 2019 ĐẠO ĐỨC
GIỮ SẠCH ĐƯỜNG LÀNG NGÕ XÓM I. MỤC TIÊU:
- Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ môi trường nơi em đang sống.
- Biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: Hát
2. Ktbc:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Giữ sạch đường
- HS hát.
- HS trình bày dụng cụ: Chổi, ki đựng rác, thau đựng nước, giẻ lau.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
làng ngõ xóm.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* HD HS thực hành.
- HD HS thực hành:
+ Cho HS nêu tác dụng của việc bảo vệ môi trường.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của các nhóm.
- Chia lớp làm 3 tổ và phân công mỗi tổ làm một việc cụ thể:
+ Tổ 1: Quét mạng nhện xung quanh phòng học. Lau cửa kính và bảng.
+ Tổ 2: Quét trong và ngoài lớp + Tổ 3: Làm cỏ và tưới cây.
- GV cùng làm, theo dõi và đôn đốc nhắc nhở HS.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tổ , cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Củng cố:
- GV nhắc nhở HS luôn có ý thức tự giác bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS thực hiện bảo vệ môi trường xung quanh.
+ Một vài HS nêu.
- Tổ trưởng báo cáo dụng cụ.của tổ viên.
- Các tổ nhận nhiệm vụ.
- Các tổ làm theo hướng dẫn của GV.
- Các tổ nhận xét, đánh giá, tuyên dương tổ , cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 tháng 05 năm 2019 TẬP ĐỌC
ĂN ‘‘MẦM ĐÁ’’
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn truyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện :ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
- TCTV: Rèn cho HS yếu, HSKT đọc nhiều ở đoạn 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát. - HS hát.
2. Bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Gọi 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Ăn "Mầm đá".
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Goi 1 HS đọc cả bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn trong SGK.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS (nếu có).
- HD HS đọc câu dài.
- Luyện đọc từ ngữ khó: mầm đá, đại phong,..
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc, thảo luận nhóm và TLCH.
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào?
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
3 HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 4 đoạn.
Đ1: Tương truyền ... bênh vực dân lành.
Đ2: Một hôm, ... hai chữ "đại phong".
Đ3: Bữa ấy, ... không thì khó tiêu.
Đ4: Đã khuya, ... hết.
- HS dùng bút chì đánh dấu từng đoạn.
(SGK).
4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS luyện đọc từ: mầm đá, đại phong,...
4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Tương truyền, thời vua Lê - chúa Trịnh, túc trực, dã vị,…
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc, thảo luận nhóm và TLCH.
+ ...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
+ ...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn.
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
+ Chúa được Trạng cho ăn gì?
+ Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm.
- Goi 3 HS đọc phân vai cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- HD HS luyện đọc đoạn: Từ: Thấy chiếc lọ đề hai chữ “đại phong”... hết bài.
- GV đọc mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. Củng cố:
+ Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ôn tập.
+ ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm.
+ Không, vì làm gì có món đó.
+ Cho ăn cơm với tương.
+ Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
3 HS đọc. (Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh, Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng. Giọng chúa Trịnh: phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon.
- HS lắng nghe.
- HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
+ Câu chuyện ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết làm cho chúa ngon miệng vừa khuyên răn chê bai chúa.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 tháng 05 năm 2019 CHÍNH TẢ
NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn).
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Ngắm trăng. Không đề.
- Yêu cầu HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Nghe-viết: Nói ngược.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài vè có gì đáng cười?
+ Nội dung bài vè?
*Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 3: Hoạt động nhóm, Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia nhóm, giao việc.
- GV dán 3 phiếu lên bảng lớp, gọi 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS hát.
- HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước vào nháp.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
1 HS đọc to.
+ Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười: ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào.
+ Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười.
- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai:
ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,...
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận..
3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xột, chốt ý đỳng.
4. Củng cố:
- Yờu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xột đỏnh giỏ tiết học.
5. Dặn dũ:
- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: ễn tập.
Đỏp ỏn: giải đỏp - tham gia - dựng - theo dừi - bộ nóo - kết quả - bộ nóo - bộ nóo - khụng thể.
- HS nhận xột, chữa bài.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ ba ngày 14 thỏng 05 năm 2019 ễN LUYỆN TIẾNG VIỆT
ÔN TAP I. MỤC ĐÍCH
- Luyện cho học sinh các kĩ năng về bài tập làm văn: Văn kể chuyện, kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật, kể lại hành động của nhân vật, cốt truyện. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện, xây dựng đoạn văn kể chuyện, phát triển câu chuyện.Văn viết th.
- Củng cố, ôn luyện kiến thức đã học về tập làm văn, viết đợc 1 đoạn văn theo yêu cầu.
3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK:
- Vở bài tập Tiếng Việt 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. On định
2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
b. Củng cố lý thuyết về tập làm văn:
- Kể tên các bài TLV đã học trong 9 tuần đầu học kì II ?
- GV ghi bảng lần lợt tên bài
+ Hớng dẫn luyện bài văn kể chuyện:
- Thế nào là văn kể chuyện ? Nêu VD ? - Muốn kể lại hành động của nhân vật ta cần chú ý gì ?
+ Hớng dẫn luyện viết th:
- Nêu cấu trúc bài văn viết th ? + Hớng dẫn luyện đoạn văn
- Thế nào là đoạn văn, khi viết đoạn văn cần chú ý gì ?
+ Hớng dẫn luyện phát triển câu chuyện - Có mấy cách phát triển câu chuyện ? - Nêu VD phát triển câu chuyện theo
- Hát
- 1-2 em nêu ví dụ về 2 cách phát triển câu chuyện (theo trình tự thời gian, không gian)
- Nghe
- Học sinh kể tên.
- 2 em nhắc lại - 1-2 em đọc đề bài
- Là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số n/ vật - Hành động nào xảy ra trớc thì kể trớc, hành động nào xảy ra sau thì kể sau.
- 2 em nêu (đầu th, nội dung, cuối th) - 1 em nêu
- 2 em nêu( có 2 cách )
- 1 em cho VD ( thời gian ), - 1 em cho VD ( không gian )
trình tự thời gian, không gian c. Luyện thực hành:
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh tiếp tục ôn các nội dung
đã học về tập làm văn.
- Học sinh mở vở bài tập làm bài - 1-2 em đọc bài làm
TUẦN 34 Thứ tư ngày 15 thỏng 05 năm 2019 KHOA HỌC
ễN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIấU: Tiếp tục củng cố về:
- Vẽ và trỡnh bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhúm sinh vật.
- Phõn tớch vai tũ của con người với tư cỏch là một mắt xớch của chuổi thức ăn trong tự nhiờn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giỏo viờn : Hỡnh minh hoạ ở SGK Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hỏt.
2. Bài cũ: ễn tập: Động vật và thực vật.
- Gọi 2 HS TLCH trước lớp.
+ Mối quan hệ thức ăn giữa cỏc sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
+ So sỏnh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhúm vật nuụi, cõy trồng và động vật sống hoang dó với sơ đồ về chuỗi thức ăn đó học ở cỏc bài trước, em cú nhận xột gỡ?
- GV nhận xột đỏnh giỏ.
3. Bài mới:
- GTB: ễn tập về thực vật và động vật. (tt)
* Xỏc định vai trũ của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiờn.
- HS hỏt.
2 HS TLCH trước lớp.
+...
+...
- HS nhận xột bạn.
- HS nhắc lại tờn bài.
- HS quan sỏt, tỡm hiểu hỡnh.
- HS trả lời.
- Dưới dõy là gợi ý về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiờn cú con người dựa trờn
HĐ 1: Làm việc nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 và trả lời:
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS TLCH:
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.
Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
GV KL:
- Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữa sinh trong tự
các hình ở trang 136, 137:
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời.
+...
+...
+...
+...
- HS lắng nghe..
- HS lắng nghe.
2 HS đọc.
- HS lắng nghe tiếp thu.
Các
loài tảo Cá
Người (ăn cá hộp)
Cỏ Bò Người
nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập, - GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài:
Ôn tập.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ tư ngày 15 tháng 05 năm 2019 TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình bình hành.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD).
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về hình học.
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT4/173, lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Ôn tập về hình học (tt).
HĐ: Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- HS hát.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào nháp.
Giải:
20cm = 2dm
Diện tích một viên gạch là:
2 2 = 4 (dm2)
Diện tích nền phòng học là:
8 5 = 40 (m2) hay 4000dm2 Số gạch cần dùng là:
4000 : 2 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên gạch - HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Quan sát hình bên, hãy chỉ ra:
a) Đoạn thẳng song song với AB.
b) Đoạn thẳng vuông góc với BC.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào PHT rồi trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Gợi ý: Cạnh BC = EG nên BC cũng dài 4cm
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
A B C
D E a) Đoạn thẳng DE song song với AB.
b) Đoạn thẳng CD vuông góc với BC.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào PHT rồi trình bày kết quả.
- Kết quả: Câu C: 16cm - HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là (5 + 4) 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là 5 4 = 20 (cm²)
Đáp số: 20cm²
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 4 = 12 (cm2) Diện tích hình là:
12 + 12 = 24 (cm2) Đáp số: 24cm2
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm số trung bình
cộng. - HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ tư ngày 15 tháng 05 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện ( trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ; bướ đầu viết đươc đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có sử dụng ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện.
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
- Giảm tải: Không dạy phần nhận xét, không dạy phần nghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và giải thích ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ ở BT3 tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
HĐ: Hoạt động cá nhân.
* Luyện tập.
Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày ý kiến.
+ Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời câu hỏi: Bằng cái gì?
+ Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời
- HS hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tựa bài.
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau trình bày trước lớp:
a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
cho câu hỏi: Với cái gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng chủ đề và hay nhất.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
5. Nhận xét - dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Ôn tập.
b) Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
Với những chiếc móng và cựa sắc nhọn, chú gà trống dũng mãnh chống lại kẻ thù của mình, giương oai trước lũ mái mơ đang tròn mắt vì ngạc nhiên và ngưỡng mộ. Rồi bằng một giọng lanh lảnh, chú rướn đuôi, giương cao cổ, cất giọng gáy "ò, ó, o... o..." thật kiêu hãnh.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu đúng chủ đề và hay nhất.
2 HS nêu.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ năm ngày 16 tháng 05 năm 2019 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đạt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dấn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi các lỗi chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Ôn: các phép tính với phân số.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp BT3 tr.174./SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Luyện tập.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- HS hát.
1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là (5 + 4) 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là 5 4 = 20 (cm²)
Đáp số: 20cm² - HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.
a )
(137+248+395) : 3 = 260 b
)
(348+219+560+725) : 4 = 463 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Hướng dẫn: Các bước giải:
- Tính tổng số người tăng trong 5 năm.
- Tính số người tăng trung bình mỗi năm.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: So sánh.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Hướng dẫn: Các bước giải:
- Tính số vở tổ Hai góp.
- Tính số vở tổ Ba góp.
- Tính số vở cả ba tổ góp.
- Tính số vở trung bình mỗi tổ góp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Hướng dẫn: Các bước giải:
- Tính số máy lần đầu chở.
- Tính số máy lần sau chở.
- Tính tổng số ô tô chở máy bơm.
- Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Số người tăng trong 5 năm là:
158+147+132+103+95 = 635 (người) Số người tăng trung bình mỗi năm là:
635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người - HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Số vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển) Số vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40 (quyển) Số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Lần đầu 3 ô tô chở là:
16 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở là:
24 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở là:
(48 + 120) : 8 = 21(máy) Đáp số: 21 máy bơm
Bài 5: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng nhiều số ta làm như thế nào?.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 5:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Tổng của hai số đó là: 15 2 = 30 Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 - 10 = 20
Đáp số: Số lớn: 20; Số bé:
10
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
2 HS nêu lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ năm ngày 16 tháng 05 năm 2019 KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiếp theo) I. Mục tiêu:
- Biết chọn các chi tiết đúng và đủ để ghép được mô hình tự chọn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Ốn định: Hát.
2.Bài cũ: Lắp ghép mô hình tự chọn.
- HS hát.
(t.2)
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung tiết trước.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
- GTB: Lắp ghép mô hình tự chọn.
(t.3)
* HD cách làm.
HĐ 4: * Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình..
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch.
- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV nhận xét đanh giá.
4.Củng cố:
- GV nhận xét tiết học và thái độ học tập, mức độ hiểu bài, sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
5.Dặn dò:
- HS về nhà tập lắp ghép và chuẩn bị bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
2 HS nhắc lại nội dung tiết trước.
- HS trình bày dụng cụ học tập.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành lắp ghép mô hình: chọn đúng và đủ các chi tiết, xếp từng loại vào nắp hộp .
a) HS lắp từng bộ phận.
b) HS lắp ghép mô hình hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe..
- HS lắng nghe và thực hiện.
TUẦN 34 Thứ sáu ngày 17 tháng 05 năm 2019 TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
- TCTV: Gọi HS yếu đọc yêu cầu BT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
- Gọi 2 HS làm bảng BT1/175, lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:- GTB: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn, trình bày kết quả.
* Hướng dẫn: Các bước giải:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm số cây của mỗi đội.
- HS hát.
2 HS làm bảng BT1/175, lớp làm vào nháp.
a )
(137+248+395) : 3 = 260 b
)
(348+219+560+725) : 4 = 463 - HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Tổng hai số
318 1945 3271
Hiệu hai số
42 87 493
Số lớn 180 1016 1882
Số bé 138 929 1389
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng, HS khác làm nhóm bàn, trình bày kết quả.
Giải:
- Ta có sơ đồ:
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375 + 285) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là:
830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây
Đ i 2ộ
? cây Đ i 1ộ
1375 cây
? cây cây
285 cây
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: So sánh.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
* Hướng dẫn: Các bước giải:
- Tìm nữa chu vi.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Tìm diện tích.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả
* Hướng dẫn: Các bước giải:
- Tìm tổng của hai số.
- Tìm số chưa biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 5: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
* Hướng dẫn: Các bước giải:
- Tìm tổng của hai số.
- Tìm hiệu hai số đó.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm mỗi số.
Đội 2: 545 cây
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
- Nữa chu vi thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m)
- Ta có sơ đồ:
Chiều rộng thửa ruộng là:
(265 - 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng là:
156 109 = 17 004 (m2) Đáp số: 17 004m2
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
Giải:
Tổng của hai số đó là:
135 2 = 270 Số phải tìm là:
270 - 246 = 24
Đáp số: 24 - HS nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
Giải:
- Tổng hai số là 999.
- Hiệu hai số là 99.
- Ta có sơ đồ:
Ch.dài
Ch.r ngộ ? m
cây 265m
? m
47m
999 Số bé
? Số l nớ
? cây
99