Ngày 23 tháng 2 năm 2022
3 3
3 3
5,8 ...
4 ...
5
dm cm
dm cm
3 3
3 3
490000 ...
5100 ...
cm dm
cm dm
5800
800
490 5,1
5,8 x 1000 490000 : 1000
5100 : 1000 1000 x 4 : 5
Khởi động:
Khởi động: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 Toán
MÉT KHỐI (117)
- Hiểu biết về đơn vị đo thể tích mét khối (biểu tượng, kí hiệu, cách đọc viết).
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích:
mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối để vận dụng làm các bài tập liên quan.
Mục tiêu:
Thể tích 1m
3Mét khối là: thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
1) Biểu tượng về đơn vị đo thể tích mét khối
Viết tắt là m
3Đọc là mét khối
1m
1m
3Thể tích của hình lập phương có cạnh
1m là 1m
3Bể bơi có thể tích là 50m
3Bể cá có thể tích là 1 m
33
1m
3= ? dm
32) Mối quan hệ giữa m
3và dm
31m
1m
310 lớp
1dm
31 m
3H
ình lập phương cạnh 1m gồm số hình lập phương cạnh 1dm là:
10 x 10 x 10 = 1 000 ( HLP)
1m
3= 1 000 dm
31 000 dm
3= 1m
31dm
1 m
2) Mối quan hệ giữa m
3và dm
33) Mối quan hệ giữa m
3và cm
31m
3=?cm
31m
3= 1000 dm
31dm
3= 1000 cm
31m
3= (1000 x 1000)cm
3
= 1000 000 cm
3* Mối liên hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học:
1/ Hoàn thành bảng sau:
m
3dm
3cm
31m3 = ………. dm3 1dm3 = ………..cm3
= ……… m3
1cm3 = ……… dm3
1000 1000
2/ Nhận xét:
Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Bài 1.
a) Đọc các số đo:
15m3 ; 205m3 ; m3 ; 0,911m3
b) Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối;
Bốn trăm mét khối;
Một phần tám mét khối;
Không phẩy không năm mét khối.
Luyện tập
25 100
Bài 1. a) Đọc các số đo:
15m
3: 205m
3: m
3:
25 100
0,911 m
3:
Mười lăm mét khối.
Hai trăm linh năm mét khối.
Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
Không phẩy chín trăm mười một mét khối.
Bài 1
b
) Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối:
Bốn trăm mét khối:
Một phần tám mét khối:
Không phẩy không năm mét khối:
7200 m
3400 m
3m
30,05 m
31
8
Bài 2.
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề - xi - mét khối:
1cm3 ; 5,216m3 ; 13,8m3 ; 0,22m3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti - mét khối:
1dm3 ; 1,969dm3 ; m14 3 ; 19,54m3
Bài 2.
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề - xi - mét khối:
1cm
3= 5,216m
3=
13,8m
3= 0,22m
3=
0,001dm
35216dm
313800dm
3220dm
3b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti - mét khối:
1dm
3= 1,969dm
3=
m
14 3= 19,54m
3=
1000cm
31969cm
3250 000cm
319 540 000cm
3Bài 3. Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm
3để đầy cái hộp đó?
Bài giải:
Mỗi lớp có số hình lập phương là:
5 x 3 = 15 (hình)
Để xếp đầy cái hộp đó thì cần số hình lập phương 1dm
3là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình
- Học thuộc mối liên hệ giữa các đơn vị đo thể tích:
m
3; dm
3; cm
3- Hoàn thành VBT Toán bài: Mét khối.
- Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Dặn dò: