• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 21/9/2018

Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018

Học vần

Bài 8: l-h

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: l, h, lê, hè.

- Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.

2. Kỹ năng

- Nhận biết đọc, viết các chữ có âm l, h 3. Thái độ

- Yêu thích tự giác học môn học.

* QTE: - Quyền vui chơi giải trí.

- Quyền được học tập trong nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK, tranh minh họa

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Học sinh đọc và viết: ê, v, bê, ve.

- Đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: (35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm l:

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới.

- Gọi HS so sánh âm l với âm b đã học?

- Cho HS ghép âm l vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: l - Gọi HS đọc: l

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh - nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm l.

- Nhiều HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

(2)

- GV viết bảng lê và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng lê ? (Âm l trước âm ê sau.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: lê

- Cho HS đánh vần và đọc: lờ- ê- lê- lê.

- Gọi HS đọc toàn phần: lờ- lờ- ê- lê- lê.

Âm h:

(GV hướng dẫn tương tự âml) - So sánh chữ h với chữ l

(giống nhau nét khuyết trên. Khác nhau: h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: lê, lề, lễ, he, hè, hẹ.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ l, h, lê, hè.

- Cho HS viết bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập: (35 phút) a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: ve ve ve, hè về.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: hè - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

* QTE: - Quyền vui chơi giải trí.

- Quyền được học tập trong nhà trường.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: le le.

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Trong tranh em thấy gì?

+ Hai con vật đang bơi trông giống con gì?

- HS tự ghép.

- HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm l.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nêu nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

(3)

+ Loài vịt sống tự do ko có người chăn gọi là vịt gì?

+ Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có 1 vài nơi ở nước ta.

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: l, h, lê, hè.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết . - Nxét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới.

- GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 HS đọc lại bài trên bảng.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 9.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

Tự nhiên và xã hội Nhận biết các vật xung quanh I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh.

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết đươc các vật xung quanh.

2. Kỹ năng

- Tự nhận xét về các giác quan của mình.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.

* KNS

- Kỹ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)

- Kỹ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.

- Phát triển kĩ năng hợp tác qua thảo luận nhóm.

*QTE:Hs hiểu được mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ

(4)

sinh thân thể, đảm bảo thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

II. ĐỒ DÙNG

- Một số vật thật để HS chơi trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tuần trước các em học bài gì?

- Để giữ gìn sức khoẻ và nhanh lớn em cần nhớ thực hiện điều gì?

II. Bài mới: (30 phút) 1. Hoạt động 1: Quan sát vật

- GV cho HS quan sát 1 số vật đã chuẩn bị: Bông hoa hồng, cốc nước nóng, cốc nước lạnh, quả bóng...

- Yêu cầu HS chỉ và miêu tả từng vật trước lớp.

- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

- GV hỏi: Chúng ta nhìn, nghe, ngửi, nếm, sờ các vật xung quanh bằng gì?

2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- GV chia nhóm và hướng dẫn HS cách thảo luận.

- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi:

+ Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của một vật?

+ Nhờ đâu mà bạn biết được hình dáng của một vật?

- Cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp.

- GV hỏi cả lớp:

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta mất hết cảm giác?

- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.

- Kết luận: Nhờ có các giác quan mà chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. giữ vệ sinh an toàn cho các giác quan của cơ thể.

3. Hoạt động 3: Trò chơi : Ai nhanh tay?

GV nêu câu hỏi có 3 lựa chọn A, B, C HS nghe câu hỏi, trả lời trên máy tính bảng.

Câu 1: Mắt có chức năng gì?

A. Nhìn B. Nghe C. Ngửi

Câu 2: Tai có chức năng gì?

A. Nhìn B. Nghe C. Ngửi

Câu 2: Mũi có chức năng gì?

A. Nhìn B. Nghe C. Ngửi

- 1 HS nêu - 2 HS nêu.

- HS quan sát.

- Vài HS thực hiện.

- HS nêu.

- Kết luận: Để nhận biết các vật xq chung ta phải sử dụng: Mắt (thị giác), tai (thính giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác), tay (xúc giác).

- HS theo dõi.

+ Nhóm 1 thảo luận.

+ Nhóm 2 thảo luận.

- Các nhóm cử đại diện trình bày.

+ HS nêu.

+ HS nêu.

+ HS nêu.

.- HS nghe GV phổ biến luật chơi.

- HS chọn đáp án trên máy tính bảng.

(5)

- GV nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò: (5 phút) GV nhận xét giờ học

*QTE: Mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, chúng ta cần bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh thân thể, đảm bảo thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

………

Buổi chiều

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN VIẾT O,C I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS: Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ o, c, bò, cỏ.

3. Thái độ

- Giúp HS tự giác chăm chỉ, chịu khó rèn chữ viết cho đẹp.

II. ĐỒ DÙNG - Vở luyện viết - Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra: (5 phút)

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con lê hè - Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét, đánh giá bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới. (25phút)

a. Giới thiệu bài viết mẫu: GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu đặc điểm chữ o, c. (cao 2 li, rộng 1,5 li).

- Nêu cấu tạo của chữ bò, cỏ. ( chữ bò gồm chữ b nối với chữ o và ghi dấu huyền trên chữ o; chữ cỏ gồm chữ c với chữ o và ghi dấu hỏi trên chữ o)

- Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

- Lớp nxét cho bạn.

- Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

-Cả lớp mở vở luyện viết.

(6)

- GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5 phút) GV nxét tiết học, bài viết.

GVchữa lỗi chính tả trên bảng.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

Thực hành Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố thứ tự các số 1, 2, 3, 4, 5 2. Kĩ năng: HS tự làm 1 số bài tập trong vở bài tập Toán 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG - Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: (5 phút)

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Ôn tập(30 phút)

a. GV ghi bảng các số 1, 2, 3, 4, 5 - GV nhận xét, sửa đọc số cho học sinh.

b. Hướng dẫn làm bài tập( phát phiếu bài tập cho HS)

* Bài 1: GV nêu viết số :

- Hướng dẫn viết đúng theo mẫu đầu dòng: số 1,2,3,4,5 ( mỗi số một dòng)

- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.

- HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- HS viết bài

- 2 HS nhắc lại tên bài.

(7)

- Quan sát, giúp học sinh yếu viết đúng.

* Bài tập 2:

- GV nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cách làm: yêu cầu HS viết số vào ô trống.

- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài.

* Bài 3:

- GV nêu yêu cầu: Viết số ô trống

- GV hướng dẫn làm bài: xem hình vẽ, đếm số đồ vật có trong mỗi hình, điền số tương ứng với số lượng

- Yêu cầu xem số trong ô vuông và vẽ số chấm tròn tương ứng.

- GV quan sát giúp HS yếu làm bài.

c. Chữa bài:

- GV chũa1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai cho HS.

3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài.

- HS làm:

dòng 1: điền 2, 4 dòng 2: điền 3, 1 dòng 3: điền 2,4,5.

dòng 4: điền 4, 3, 1 dòng 5: điền 1, 3, 4 dòng 6: điền 5, 2

- 2 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS đếm và điền số.

- HS dãy 2 nộp bài

- HS nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn:22/9/2018

Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018

Học vần BÀI 9: O, C

I. KIẾN THỨC

-HS đọc được o , c ,bò , cỏ , từ và câu ứng dụng ;Viết được o ,c ,bò , cỏ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vó bè

2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo o , c, bò , cỏ . 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK, ĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Hoạt động của HS - 3 HS đọc và viết.

(8)

- Học sinh đọc và viết: l, h, lê, hè.

- Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: (35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm o:

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: o - GV giới thiệu: Chữ o gồm 1 nét cong kín.

- Chữ o giống vật gì?

- Cho HS ghép âm o vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: o - Gọi HS đọc: o

- GV viết bảng bò và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bò?

(Âm b trước âm o sau và thanh huyền trên âm o.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: bò

- Cho HS đánh vần và đọc: bờ- o- bo- huyền- bò.

- Gọi HS đọc toàn phần: o- bờ- o- bo- huyền- bò- bò.

Âm c:

(GV hướng dẫn tương tự âm o) - So sánh chữ c với chữ o.

(giống nhau nét cong. Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cọ

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ o, c, bò, cỏ.

- Cho HS viết bảng con

- GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2 : 3. Luyện tập: (35 phút)

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bò bê có bó cỏ.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: bò, có, bó, cỏ.

- 2 HS đọc.

- Hs quan sát tranh

- HS qs tranh -nêu nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm o.

- Nhiều HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm o.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nêu nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

(9)

- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: vó bè.

+ Trong tranh em thấy những gì?

+ Vó bè dùng để làm gì?

+ Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè ko?

+ Em còn biết những loại vó nào khác?

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: o, c, bò, cỏ.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết . - GV nx một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố, dặn dò 3' - Gọi hs đọc lại nd bài

- Dặn dò hs về nhà học bài, xem trước bài mới.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.

- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vị 5.

2. Kỹ năng: Hs nhận biêt số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 đúng và nhanh.

3. Thái độ: Tự giác và ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Điền số:

1 3 5

5 3 1

- GV kiểm tra VBT

* GV nhận xét.

2HS lên bảng

(10)

2. Bài mới (30 phút)

a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài - hs đọc đầu bài b. HD làm bài tập

Bài 1: Số? GV nêu yc. HS nhắc lại.

GV đưa bảng phụ - hs quan sát

-GV nêu cách làm bài - hs nghe và thực hành làm

GV khen ngợi em làm đúng

- HS báo cáo kết quả.

VD: 4 con chim, 5 bạn HS, 3 cái mũ...

Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn quan sát tranh điền số thích hợp.

? Bên trái có mầy chấm tròn

? Bên phải có mấy chấm tròn

? tất cả có mấy chấm tròn Nhận xét,đánh giá.

3 chấm tròn 1 chấm tròn 4 chấm tròn - HS làm bài

- HS đổi chéo vở báo cáo Bài 3: Số?

? Muốn điền số đúng phải dựa vào đâu?

3. Củng cố - Dặn dò (5 phút)

?Bài vừa luyện tập được những dạng toán nào?

HS trả lời theo sự hiểu biết.

- Nhận xét tiết học

- HS nêu yêu cầu bài.

- Làm VBT

- HS đọc bài tiếp sức.

BD TIẾNG VIỆT ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: GV giúp HS củng cố về đọc, viết âm ô, ơ, cô, cờ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết đúng, nhanh, đẹp, trình bày sạch sẽ bài viết.

3. Thái độ: Khắc sâu trí nhớ cho HS về âm ô, ơ chữ ghi âm ô, ơ, cô, cờ.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở luyện viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC ( 5 phút)

- Nêu cấu tạo chữ ghi âm ô, ơ? (ô có 2 nét, nét cong kín và dấu mũ ô, Chữ ơ có dâu ơ…).

- GV nxét và chữa lỗi cho hS.

- Gọi 2HS lên bảng viết chữ ô, ơ. Cả lớp viết bảng con

- 2 HS nêu - Lớp nxét.

- 2 HS lên bảng viết.

(11)

- GV chỉnh sửa cho HS..

2. Luyện đọc ( 15 phút) a. Luyện đọc:

- Gv yêu cầu HS cầm SGK đọc bài 10 và trả lời câu hỏi.

- So sánh ô, ơ?

-Tìm tiếng có âm ô, ơ? Nói câu có tiếng vừa tìm được?

- GV chỉnh sửa, nxét cho HS.

b. Luyện viết bảng con.

- GV đọc cho HS viết, chỉnh sửa cho HS.

( ô tô, tổ cò, cá cờ; tổ dế, lá mơ, lọ mỡ, nơ đỏ....) - Tổ nào có nhiều bạn tìm được nhiều từ đúng, tổ đó thắng cuộc thì được tuyên dương dương.

- GV ghi từ đúng lên bảng gọi HS đọc lại.

3: Luyện viết ( 15 phút)

1. Giới thiệu bài viết mẫu: GV yêu cầu HS mở vở luyện viết.

- GV viết mẫu lên bảngvà nêu cách viết từng chữ.

- HD hsinh qsát mẫu từng chữ và nxét.

- Ycầu HS viết bảng con 2 lượt.

- GV chỉnh sửa cho HS.

2. Viết bài vào vở.:

- GV hdẫn HS trình bày vào vở.

- 2 HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, đẻ vở.

- Theo dõi HS viết bài , giúp HS chậm, yếu.

- Chữa bài cho 1/2 lớp nxét, tuyên dương bài đẹp.

4. Củng cố- dặn dò( 5 phút) - GV hdẫn HS về viết vào vở ô li.

- Nhận xét giờ học.

- Cả lớp viết bảng con.

- cánhân, nhóm đọc bài.

- 1HS nêu.

- 1 vài HS nêu.

- Lớp nxét.

- Cả lớp nghe GV đọc và viết vào bảng con.

- các tổ thi đua với nhau.

- HS đọc lại tiếng, từ GV viết lên bảng.

- Lớp mở vở, qsát mẫu chữ, nxét.

- Lớp viết bảng con.

- 1 vài HS nêu.

- Cả lớp viết bài vào vở.

- Soát lại bài.

- Thu bài chữa nhận xét.

- Bình bầu bài viết đẹp nhất.

………..

Ngày soạn:23/9/2018

Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018

Học vần BÀI 10: Ô, I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ.

- Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.

2. Kỹ năng: Nhận biết đọc, viết các chữ có âm ô, ơ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giữ gìn Bờ hồ luôn sạch sẽ.

* QTE : Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trương trong lành.

(12)

Trẻ em có bổn phận giữ gìn môt trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Học sinh đọc và viết: o, c, bò, cỏ.

- Đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới :(35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm ô:

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ô - GV giới thiệu: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ.

- So sánh ô với o.

- Cho HS ghép âm ô vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: ô - Gọi HS đọc: ô

- GV viết bảng cô và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng cô?

(Âm c trước âm ô sau) - Yêu cầu HS ghép tiếng: cô

- Cho HS đánh vần và đọc: cờ- ô- cô.

- Gọi HS đọc toàn phần: ô- cờ- ô- cô- cô.

Âm ơ:

(GV hướng dẫn tương tự âm ô) - So sánh chữ ô với chữ ơ.

( Giống nhau: đều có chữ o. Khác nhau: ô có dấu mũ, o có râu ở bên phải).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở.

d) Luyện viết bảng con:

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh -nêu nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm ô.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm ô.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

(13)

- GV giới thiệu cách viết chữ ô, ơ, cô, cờ.

- Cho HS viết bảng con

- GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập:(35 phút) a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bé có vở vẽ.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: vở - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

* QTE :

- Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trương trong lành.

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môt trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: bờ hồ.

+ Cảnh bờ hồ có những gì?

+ Cảnh đó có đẹp không? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không?

+ Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào?

+ Chỗ em có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì?

* GDBVMT: Giữ gìn Bờ hồ luôn sạch sẽ.

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: ô, ơ, cô, cờ.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết.

- GV chấm một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

(14)

III. Củng cố, dặn dò:(5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới.

- GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 HS đọc lại bài trên bảng.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 11.

………..

Toán Bé hơn, dấu <

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

-Giúp học sinh so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu<.

-Thực hành so sánh các số từ 1->5 theo quan hệ <

-Nhận biết dấu <

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng so sánh, nhận biết dấu <

-Ghi chú: Không làm bài tập 2 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

Các nhóm đồ vật :quả cam , ô tô, chấm tròn; bộ học toán GV- HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ: ( 5 phút) Viết các số từ 1 - 5

Sắp xếp các số 2, 5 ,3 ,1, 4 từ lớn - bé.

Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút) Giới thiệu bài

a)Nhận biết quan hệ "Bé hơn"

Đưa một số nhóm đồ vật: 1 ô tô và 2 ô tô và đính lên bảng cài hỏi:

Bên phải có mấy ô tô ?Bên trái có mấy ô tô ? Bên nào có số ô tô ít hơn?

1 quả cam và 2 quả cam Làm tương tự trên

Giới thiệu 1 ô tô , 1 quả cam ta nói: 1 bé hơn 2 b)Hướng dẫn viết 1 bé hơn 2 : 1 < 2

*Hướng dẫn tương tự với các nhóm đồ vật khác để rút ra

1 < 2; 2 < 3 ; 3 < 4; 4 < 5 3 .Thực hành

Bài 1:Hướng dẫn viết dấu bé Bài 3:Tương tự bài 1 Nhận xét , sửa sai.

Bảng con cả lớp 2 em

Quan sát nhận biết số lượng của 2 nhóm đồ vật rồi so sánh.

2 ô tô và 1 ô tô 1 ô tô ít hơn 2 ô tô

Nhắc lại: Một bé hơn hai.:cá nhân, Quan sát , viết bảng con. 1 < 2 Đọc cá nhân, tổ , lớp

Quan sát , luyện viết bảng con

(15)

Bài 4:Làm vở ô li

4.Củng cố dặn dò: ( 5 phút) Gọi hs nhắc : 1<2, 2< 4, 3<5....

Nhận xét tiết học.

Xem trước bài lớn hơn , dấu >

Viết vở ô li

2 hs nêu yêu cầu bài tập.

Quan sát , đọc , viết

Làm tương tự với các bài còn lại.

Quan sát viết số vào bảng con.

Làm bảng con:

1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5 1 < 2 2 < 3 3 < 4 4 < 5 2 < 4 3 < 5 -

Thực hiện ở nhà.

Ngày soạn:23/9/2018

Ngày dạy:Thứ 5 ngày 26 tháng 9 năm 2018 Học vần BÀI 11: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ.

2. Kỹ năng: Nhận biết và đọc được nhưng tiếng có âm đã học.

3. Thái độ: Tự giác và yêu thích môn học.

* QTE: - Quyền tham gia các trò chơi.

- Quyền phát triển các năng khiếu hát nhạc, mĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Cho HS viết: ô, ơ, cô, cờ.

- Gọi HS đọc: bé có vở vẽ - GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: 35 phút 1. Giới thiệu bài:

- 2 HS viết bảng.

- 2 HS đọc.

- Nhiều HS nêu.

(16)

- Cho HS nêu các âm đã học trong tuần.

- GV ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a) Các chữ và âm vừa học:

- Cho HS chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- GV đọc chữ cho HS chỉ bảng.

b) Ghép chữ thành tiếng:

- Cho HS đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho HS đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

- GV giải thích một số từ đơn ở bảng 2.

c) Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ - GV sửa cho HS và giải thích 1 số từ.

d) Tập viết:

- Cho HS viết bảng: lò cò, vơ cỏ - GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Tiết 2 3. Luyện tập:35 phút

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho HS luyện đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

* QTE: - Quyền tham gia các trò chơi

- Quyền phát triển các năng khiếu hát nhạc, mĩ thuật.

b) Kể chuyện: hổ

- GV giới thiệu: Câu chuyện hổ lấy từ truyện Mèo dạy Hổ.

- GV kể chuyện có tranh minh hoạ.

- GV tổ chức cho HS thi kể.

- GV tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.

c) Luyện viết:

- HS thực hiện.

- Vài HS chỉ bảng.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân.

- HS viết bảng con.

- Vài HS đọc.

- HS quan sát và nêu.

- HS đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể theo tranh.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài

(17)

- Cho HS luyện viết bài trong vở tập viết.

- GV quan sát, nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò: 5 phút - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc.

- Cho HS tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Dặn HS về nhà đọc bài.

Toán Lớn hơn, dấu >

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ "lớn hơn", dấu >, khi so sánh các số.

- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn.

2. Kỹ năng

- Củng cố kỹ năng so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số.

3. Thái độ

- Tự giác và thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học Toán.- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Yêu cầu HS điền dấu < vào ô trống:

1 < 2 1 < 5 2 < 4 3 < 4

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: 30 phút

1. Nhận biết các quan hệ lớn hơn.

- GV gắn hình lên bảng và hỏi:

+ Bên trái cô gắn mấy con bướm?

+ Bên phải cô gắn mấy con bướm?

+ Bên nào có số bướm nhiều hơn?

- GV gắn số chấm tròn và hỏi tương tự như trên.

- Kết luận:

+ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.

+ 2 chấm tròn nhiều hơn 1 chấm tròn.

+ Ta nói: 2 lớn hơn 1.

+ Ta viết: 2 > 1

- Thực hiện tương tự với tranh bên.

- 2 HS làm bài.

- HS quan sát.

+ HS nêu.

+ HS nêu.

+ HS nêu.

(18)

- GV ghi bảng: 2 > 1 3 > 2 - Cho HS đọc.

2. Thực hành:

a) Bài 1: Viết dấu >:

- Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >.

- Quan sát và nhận xét.

b) Bài 2: Viết (theo mẫu)

- Hướng dẫn HS làm theo mẫu: Quan sát, so sánh và điền dấu >: 4 > 3

- Cho HS làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả.

- Hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung.

d) Bài3: Viết dấu > vào ô trống:

- Yêu cầu HS so sánh từng cặp số rồi điền dấu >.

- Đọc lại kết quả và nhận xét.

e) Bài 5: Nêu thành trò chơi: Thi nối nhanh.(có thể không làm).

- GV nêu cách chơi.

- Tổ chức cho HS chơi.

- Nhận xét, tuyên dương HS thắng cuộc.

III. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm bài và nhận xét giờ học.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- HS nêu yêu cầu.

- HS viết dấu >

- HS theo dõi.

- HS làm bài.

- HS đọc kết quả.

- HS nêu.

- HS tự làm bài.

- HS đọc và nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS đại diện 3 tổ chơi.

Thủ công

Xé dán hình vuông-hình tròn

I. MỤC TIÊU

Giúp HS : Xé, dán được đường thẳng, đường cong

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng làm nền, hò dán, khăn lau - Giấy nháp, VTC, bút chì, hồ dán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét chung bài vừa rồi - KT dụng cụ HS

2. Bài mới:

Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài

*HĐ1: HDHS quan sát - GV cho HS xem bài mẫu

- Gợi ý HS tìm đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn

* HĐ2: HD mẫu

- HD dán hình cân đối, phẳng mặt

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm

- Nêu tên đồ vật

(19)

TIẾT 2 3. Thực hành :

- GV HD lại từng thao tác, HS làm theo - Nhắc HS dán hình cân đối, phẳng mặt - GV theo dõi, uốn nắn

5. Nhận xét, dặn dò:

- Đánh giá sản phẩm

- Chuẩn bị: xé, dán hình quả cam

- Theo dõi, vẽ và xé hình vuông ở giấy nháp

Hình 1

Hình 2

- HS vẽ và xé hình vuông, hình tròn vào giấy màu

- Dán sản phẩm vào vở - Theo dõi và thực hiện

Ngày soạn:25/9/2018

Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018

Toán Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu <, > và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh hai số.

- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.

- Chú ý: Không làm BT3 2. Kỹ năng

- Hs sử dụng các dấu <, > và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” nhanh và đúng.

3. Thái độ

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK, VBT, Đ D, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Điền dấu (>, <)?

1... 2 3 ...2 2 ... .3 2 ... 5 4 ... 1 3...4

- 2 HS lên bảng làm.

(20)

- GV nhận xét.

II. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. Luyện tập:

a) Bài 1: (>, <)?

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV hỏi cả lớp: Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- Cho HS tự làm bài: 3 < 4 5 > 2 1 < 3 4 > 3 2 < 5 3 > 1...

- Gọi HS đọc lại kết quả và nhận xét.

b) Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn HS làm bài mẫu: So sánh 4 con thỏ với 3 củ cà rốt để điền dấu và ngược lại: 4 > 3 và 3

< 4

- Tương tự bài mẫu cho HS làm hết bài.

III. Củng cố, dặn dò (5 phút) - GV chấm bài và nhận xét.

- Dặn HS về nhà làm bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 vài HS nêu.

- HS làm bài tập.

- 2 HS lên bảng làm.

- 2 HS đọc và nêu.

- 1 vài HS nêu.

- HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm.

Học vần BÀI 12: I, A I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: i, a, bi, cá.

- Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.

2. Kỹ năng

- Nhận biết và đọc được nhũng chữ có âm i, a.

3. Thái độ

- Tự giác và yêu thích môn học.

* QTE: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (7phút)

- Học sinh đọc và viết: lò cò, vơ cỏ. - 3 HS đọc và viết.

(21)

- Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới :(33phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm i

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: i

- GV giới thiệu: Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên có dấu chấm.

- So sánh i với đồ vật trong thực tế.

- Cho HS ghép âm i vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: i - Gọi HS đọc: i

- GV viết bảng bi và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bi.

(Âm b trước âm i sau.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: bi

- Cho HS đánh vần và đọc: bờ- i- bi.

- Gọi HS đọc toàn phần: i- bờ- i- bi- bi.

Âm a

(GV hướng dẫn tương tự âm i) - So sánh chữ a với chữ i.

(Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: a có thêm nét cong).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng, từ ứng dụng: bi, vi, li, ba, va, la, bi ve, ba lô.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ i, a, bi, cá.

- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập:(35phút)

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh - nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm i.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm i.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh, nhận xét.

(22)

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bé hà có vở ô li.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: hà, li - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

* QTE: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: lá cờ.

+ Trong sách vẽ mấy lá cờ?

+ Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì?

+ Ngoài cờ Tổ quốc em còn thấy có những loại cờ nào?

+ Lá cờ Hội có những màu gì?

+ Lá cờ Đội có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì?

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: i, a, bi, cá.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết . - GV chấm một số bài- nxét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố ( 2 phút) - Gọi 1hs đọc lại nd bài.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh, nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

BUỔI CHIỀU

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động theo chủ điểm nhà trường

Sinh hoạt

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét đánh giá tình hình trong tuần - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần tới

- Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm.

(23)

- Giáo dục Hs ý thức thực hiện tốt các nề nếp học tập trên lớp.

II. CHUẨN BỊ

Nội dung sinh hoạt

II. NỘI DUNG

1. Giáo viên cùng hs nhận xét các hoạt động trong tuần ( 5 phút) a. Nề nếp ra vào lớp

- Chuyên cần:………...

-Xếp hàng ra về:………...

-Truy bài đầu giờ:………....

b. Học tập

- Những mặt tích cực:………...

……….

- Những mặt còn tồn tại:………....

……….

c. Các hoạt động khác

- Tiếng trống sạch trường:………..

- Thực hiện đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy:………

………

- Thể dục giữa giờ: ………

2. Phương hướng tuần tới ( 3 phút)

...

...

...

3. Vui văn nghệ ( 2 phút)

...

...

Kỹ năng sống

Chủ đề 1: Tự phục vụ ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

Qua bài học giúp học sinh :

- Nhớ lại những việc em đã làm để phục vụ bản thân.

- Biết cách gấp quần áo, sắp xếp đồ dùng học tập.

- Rèn luyện kĩ năng tự phục vụ cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống.

- 4 cái hộp, 10 đôi tất; một số chiếc quần, áo.

- Bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Nhớ lại ( 5 phút)

GV cho HS nhớ lại những việc em tự làm để phục vụ bản thân? Hãy nhớ lại

Hoạt động cá nhân

(24)

một tình huống em tự phục vụ mình và cho biết :

- Em đã gặp khó khăn như thế nào khi tự làm việc đó?

- Ai đã giúp đõ em ?

- Em có cảm thấy vui khi làm việc đó không?

 GV tiểu kết.

Hoạt động 2: Ai xếp tất nhanh ? ( 10' )

Mỗi tổ cử một bạn lên thi xếp tất vào hộp. Đội nào xếp đúng gọn và nhanh hơn thì đội đó thắng.

- GV cùng HS nhận xét.

- Gv tuyên dương đội thắng.

Hoạt động 3: Thực hành gấp quần áo.

( 10 phút)

- GV hướng dẫn HS trình tự gấp quần áo

- Cho HS quan sát trình tự gấp quần áo ở trang 6, 7 vở BT rèn luyện kĩ năng sống.

- Cho HS thực hành gấp quần áo theo nhóm.

- GV quan sát uốn nắn cho H.

- GV cùng H nhận xét sản phẩm của cá nhóm.

Hoạt động4 : Thực hành sắp xếp sách vở. ( 10 phút)

* GV yêu cầu: Em hãy thực hành sắp xếp sách vở trong cặp theo yêu cầu sau :

- Dựng gáy sách, vở xuống phía dưới.

- Sắp xếp sách vở theo môn học.

- Để đồ dùng học tập ( bút, tẩy thước...) trong hộp bút.

- Để phấn và giẻ lau trong túi riêng.

* GV quan sát hướng dẫn H còn lúng túng.

GV nhận xét chung.

Hoạt động 5: Tô màu tranh ( 10 phút

- HS suy nghĩ sau đó nêu ý kiến.

Hoạt động nhóm

Các tổ cử người lên cùng thi đua.

Hoạt động nhóm - HS chú ý quan sát

- H thực hành gấp quần áo.

Hoạt động cá nhân

- H thực hành xếp sách vở trong cặp theo yêu cầu GV đã nêu ra.

Hoạt động cá nhân

- H quan sát rồi tô màu theo yêu cầu.

(25)

)

- GV cho H quan sát hình vẽ ở trang 9 vở BT rèn luyện kĩ năng sống sau đó tô màu tranh vẽ các vật cần chuẩn bị khi đến trường học..

- GV quan sát.

- GV nhận xét một số bài.

Tổng kết bài : Trong cuộc sống em nên biết tự phục vụ, chăm sóc mình từ

những việc nhỏ nhất.

Dặn dò: Về nhà em hãy thực hành sắp xếp sách vở trong góc học tập.

………

Âm nhạc

Học hát bài : Mời bạn vui múa ca Nhạc và lời: Phạm Tuyên.

I. MỤC TIÊU

- Biết hát theo giai điệu và lời ca.

- Biết vỗ tay theo bài hát.

II. CHUẨN BỊ :

Đàn Organ, thanh phách, song loan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Hoạt động 1: Dạy hát.

- GV giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.

-Giới thiệu cho HS biết: Bài hát này được trích từ nhạc cảnh Mèo đi câu cá của nhạc sĩ Phạm Tuyên.

+ GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe.

- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo từng câu ngắn. (5 câu).

- Dạy cho HS hát từng câu, mỗi câu hát 2-3 lần để thuộc lời và giai điệu bài hát.

* Chú ý những chỗ lấy hơi (sau nốt trắng) để hướng dẫn HS lấy hơi và ngân đúng phách.

- Sau khi tập xong, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Chú ý hát rõ lời, tròn tiếng.

* GV sửa sai cho HS ( nếu có ).

2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.

- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. GV phát nhạc cụ cho HS.

+ Chim ca líu lo. Hoa như đón chào.

x x xx x x x x x x x x x x x x

- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.

- HS lắng nghe GV hát.

- HS đọc lời ca theo tiết tấu.

- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.

- Chú ý lấy hơi và ngân đúng phách theo h/dẫn của GV.

+ Hát đồng thanh, dãy, nhóm.

+ Hát cá nhân.

- HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm bằng nhạc cụ theo h/dẫn của GV.

- Theo phách - Theo tiết tấu lời ca.

- HS hát ôn theo h/dẫn của GV.

(26)

3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.

- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.

- Vừa rồi các em được học hát bài gì?

- Tác giả bài hát này là ai ?

+ GV nhận xét chung:Tuyên dương những em hát thuộc lời, gõ phách đúng yêu cầu; nhắc nhở những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn.

- Về nhà hát ôn bài hát vừa tập cho thuộc.

- Bài Mời bạn vui múa ca.

- Nhạc sĩ Phạm Tuyên.

- Chú ý nghe GV nhận xét và ghi nhớ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có

- Qua trò chơi, chúng ta biết được các bộ phận như: mắt, mũi, tay, lưỡi… mà chúng ta nhận biết được các sự vật và hiện tượng ở xung quanh.. - Ghi tựa bài : “Nhận

Trứng Tinh trùng Sự thụ tinh..

Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện

Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết  được các vật xung quanh KNS: Kỹ năng nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt

*Cô theå cuûa chuùng ta goàm coù ba phaàn laø : ñaàu , mình vaø

Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?. Cơ quan

-HS nêu được các việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ phận, đảm bảo cho cơ thể luôn