• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO AN TUÂN 25

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 09/03/2018 Ngày giảng : 12/03/2018 Ngày duyệt : 10/05/2018

(2)

GIÁO AN TUÂN 25

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 25

Ngày soạn : T6/09/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày  12 tháng 3  năm 2018 TẬP ĐỌC –  KỂ CHUYỆN

TIẾT 73, 74: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Yêu thích môn học.

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

B. Kể chuyện

- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có trong SGK.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi  

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu.

- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.

 

* Đọc trong nhóm.

(3)

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.

- Nghe giới thiệu.

 

- Theo dõi đọc mẫu.

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

 

- Đọc đồng thanh bài  

Tiết 2

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

       

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?

   

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?

           

- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

       

- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?

   

(4)

     

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2,3.

 

-  Gọi HS thi đọc  

   

- Tuyên dương HS đọc tốt.

-  1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.

- Đọc thầm đoạn 2.

- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- Đọc đoạn 4, 5.

- Quắm Đen gò lưng cũng không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.

- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.

 

- Theo dõi đọc mẫu. 

- Luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả bài  

   

Kể chuyện: ( 20 phút ) a.  Xác định yêu cầu. 

b.  Hướng dẫn kể chuyện.

     

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện. 

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con thường tổ chức các hoạt động thể thao vào thời gian nào?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”

(5)

- Nhận xét tiết học - 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

-  1HS kể toàn bộ câu chuyện.

   

- Hs kể  

TOÁN

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La mã).

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Làm được bài 1,2,3.

-  Giáo dục HS yêu quý thời gian.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

 

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và làm bài theo cặp. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.

           

- Chữa bài.  

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Y/c HS làm bài tương tự.

   

(6)

    Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất và thứ hai.

- Y/c HS làm bài.

         

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.       

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Hs lắng nghe  

 

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát và làm bài theo cặp.

- 6h10phút An tập thể dục buổi sáng.

- 7h12phút An đến trường.

- 10h24phút An đang học trên lớp.

- 6hkém 15phút chiều An ăn cơm.

- 8h7phút tối An xem truyền hình.

- 10hkém 5phút đêm An đang ngủ.

- Hs lắng nghe  

- 1HS đọc yêu cầu.

- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

- Gọi là 13 giờ 25phút.

 

- Nối với đồng hồ I.

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

- Các cặp đồng hồ chỉ cùng giờ:

- H - B, I- A, K- C, L-G, M -D, N- E.

     

- Đọc đề toán.

- Lắng nghe  

- Quan sát đồng hồ, nêu kết quả.

(7)

- Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.

- Từ 7h kém 5 phút đến 7h là 5 phút.

- Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

   

- Lắng nghe và thực hiện.

   

ĐẠO ĐỨC 

TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU

- Ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học ở bài 9,10, 11 - Rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống

- Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Băng nhạc nói về tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

 -Tranh ảnh giao tiếp khách nước ngoài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS  - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Cách tiến hành:  

- Lần lượt đọc từng ý kiến.

         

- Để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế các em có thể tham gia những hoạt động gì?

- Cư xử với khách nước ngoài là một việc làm tốt hay xấu? Vì sao?

- Vì sao phải tôn trọng đám tang?

+ GVKL:

* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

- Cách tiến hành: 

- Chia nhóm, phát phiếu giao việc.

       

(8)

             

- Sau mỗi ý kiến, HDHS thảo luận về những lý do tán thành, không tán thành hoặc còn lưỡng lự

*Kết luận: Chúng ta nên tôn trọng khách nước ngoài …

* Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên Cách tiến hành: 

Phát ĐDHT.

- Nêu luật chơi: Trong thời gian 5’, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp  khách nước ngoài theo 2 cột: “Nên” và “Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

   

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- HS làm theo hướng dẫn.

   

- Nghe giới thiệu.

     

- Nghe băng nhạc ( tư suy nghĩ ) bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.

- Thảo luận lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự - Hs trả lời

         

- Nghe KL, ghi nhận.

   

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm. Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.

- TH1: Em không nên chỉ trỏ, cười đùa với khách nước ngoài.

- TH2: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, chạy đi xem, chỉ trỏ. Khách nước ngoài - TH3: Em nên hỏi thăm và trò chuyện  với họ.

- TH4: Em nên khuyên ngăn các bạn khi làm những việc không đúng với khách nước ngoài.

   

- HS lắng nghe.

(9)

       

- Nhận ĐDHT.

- Nghe phổ biến luật chơi.

   

- Tiến hành trò chơi.

   

- Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả công việc của mỗi nhóm

*Kết luận: Cần phải tôn trọng khách nước ngoài, không nên làm gì xúc phạm đế họ. Đó là một biểu hiện của nếp sống có văn hóa.

 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- LHGD: Thực hiện tôn trọng khách nước ngoài và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

- VN học bài và chuẩn bị bài “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.”

- Lắng nghe

_________________________________________

 

Ngày soạn : T7/10/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 25: NHÂN HOÁ. 

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I/ MỤC TIÊU

- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.

- Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1, BT2, BT3 lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

(10)

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ ? - Các sự vật, côn vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? 

- Chữa bài.

- 2 HS  lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

       

- Hs lắng nghe  

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên bảng làm 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

            Bài 3 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

                   

 - Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy.”

- Nhận xét tiết học - Đọc yêu cầu của bài.

(11)

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc bài đã hoàn chỉnh: 

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người  

- Đọc yêu cầu.

- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi:

a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./…

b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp vì chống đỡ./………

c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt./……

d. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông./……

   

- Lắng nghe  

TOÁN

TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 

- Làm được bài tập 1,2 - GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD,SGK.

- HS:  SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 1 số HS trả lời miệng bài 2 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán 1 ( bài toán đơn):

 ( 6 phút )

- GV viết bài toán trên bảng - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài  

     

(12)

- Muốn tính số l mật ong trong một can ta phải lấy 35 chia cho 7

c. HD giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân):  ( 6 phút )      Tóm tắt

7can có: 35l 1can có:…….l  

- Tìm số mật ong trong mỗi can

- Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?

- Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài  

       

* GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia) Bước2:Tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện phép nhân) 3/ Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: 

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

               

- Nhận xét.

Bài 2:

-  Gọi hs đọc yêu cầu của bài -  Bài toán cho biết gì?

-  Bài toán hỏi gì?

 

Tóm tắt

7 bao có: 28kg 5 bao có:…..kg?

       

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

(13)

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. 

- Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại bài toán - HS phân tích bài toán  

- HS trả lời.

 

- 1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp.    

Bài giải

Số l mật ong mỗi can là:

35:7= 5(l)

        Đáp số: 5l mật ong - HS nhắc lại

         

- 2 HS đọc lại bài toán  

- 1 can chứa …l  

- Phép chia: 35 : 7 = 5 (l)  

- Phép nhân: 5 x 2 = 10 (l)  

 

- 1 HS lên bảng làm         Bài giải

Số l mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số l mật ong trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l)

       Đáp số: 10 l mật ong - HS nghe và nhắc lại

       

(14)

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.      Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên)

Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 x 3 = 18 (viên)

       Đáp số: 18 viên thuốc - Hs lắng nghe

     

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở bài tập   Bài giải

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4(kg)

Số kg gạo đựng trong 5bao là:

4 x 5 = 20(kg)

       Đáp số: 20kg gạo  

   

- Hs lắng nghe  

 

TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án. 

 - Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang, rủ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

(15)

b.HD viết trên bảng con: ( 10 phút )

* Luyện viết chữ hoa 

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu từng chữ và nhắc lại  cách viết.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Y/c HS viết vào bảng con: Sầm Sơn - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng  - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn   (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa… ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương)

- Y/c HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở: (15 phút ) - GV nêu y/c: + 1 dòng chữ S, C, T         + 1 dòng: tên riêng         + 1 lần: câu ứng dụng  d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tuyên dương những em viết tốt. 

- Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. 

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài  “Ôn chữ hoa T”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước - 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con  

- Hs lắng nghe  

 

- Có các chữ hoa S, C, T.

 

- HS quan sát và nhắc lại  

- 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S. Cả lớp viết trên bảng con.

 

- 2 HS đọc - Lắng nghe

(16)

 

- 2 HS lên bảng viết,dưới lớp viết trên bảng con: Sầm Sơn  

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

 

- Lắng nghe.

     

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con  

- HS nghe và viết bài vào vở  

   

- HS nộp vở - Lắng nghe  

 

- Lắng nghe  

       

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 49: ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU

- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.

* BVMT: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của các vất sống trong môi trường tự nhiên. Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ động vật.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1.Giáo viên: Giáo án.Tranh ảnh về loài động vật. Hình ảnh minh hoạ trong SGK  2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về động vật. Chuẩn bị bài .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút )

(17)

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật

* Cách tiến hành:

- 2 HS  lên bảng trả lời   

   

- Hs lắng nghe  

+ Bước1: Làm việc theo nhóm

- Quan sát các hình trong SGK và cho biết đó là con vật gì, có dặc điểm gì về hình dạng, kích thước.

- Y/c các nhóm ghi kết quả vào giấy.

- Các nhóm dán bài của mình lên bảng.

+ GV: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau.

- Động vật sống ở đâu?

 

- Động vật di chuyển bằng cách nào?

Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK trả lời câu hỏi

- Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật có trong tranh?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

 

+ GVKL: Cơ thể động vật thường gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.

Hoạt động 3: Trò chơi  “Thử tài hoạ sĩ ”

- Y/c các nhóm lấy giấy, bút. Trong thời gian 5p vẽ một con vật bất kì mà mình thích.

- Y/c các nhóm dán bài lên bảng

- Y/c các nhóm giới thiệu về con vật được vẽ là gì? Hẫy chỉ và gọi tên các bộ phận chính?

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm vẽ đẹp, chỉ đúng tên bộ phận.

3/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tổ chức chò trơi: Đố bạn con gì?

- GV phổ biến cách chơi cho HS: 5 hs nhận các miếng bìa ghi tên các con vật. 5 hs còn lại nhận miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật và có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. HS có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu và chạy đến bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mình cầm trên tay.

- Gọi 10 hs lên chơi - Gv nhận xét, khen ngợi.

- Con đã làm gì để bảo vệ loài vật có ích?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “ Con trùng” - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh ở SGK và  thảo luận

(18)

 

- Các nhóm thảo luận ghi kết quả - Các nhóm dán bài

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- Sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không..

- Bằng chân, cánh, vây..

       

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

     

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

- Hs lắng nghe  

     

- Các nhóm lấy giấy bút và vẽ.

 

- Thực hiện

- Đại diện các nhóm thực hiện.

         

- Lắng nghe luật chơi.

           

- 10 hs lên chơi  

- Lắng nghe - HS nêu

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG  (1t’) BÀI 6:Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ

I. MỤC TIÊU

(19)

- Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh hùng thương binh, liệt sĩ

- Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhân dân

- Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 3  III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1.KT bài cũ: Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức

 + Em học được gì qua câu chuyện trên?  HS trả lời, nhận xét 2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ b.Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ”(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 3– Trang 22) 

+ Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác Hồđối với thương binh, liệt sĩ.

+ Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân  trọng đối với  thương binh, liệt sĩ?

+ Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa của ngày đó?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

 + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một ngườithương binh, liệt sĩ  mà em biết.

+Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các thương binh, liệt sĩ . Hoạt động 4:  GVHD cho HS thảo luận nhóm

- Nhóm cùng nhau xây dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyên truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ  hoặc lên kế hoạch đi thăm 1 gia đìnhthương binh, liệt sĩ 

3. Củng cố, dặn dò: 

 + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

Nhận xét tiết học -  HS lắng nghe  

 

-    HS trả lời  

-    HS trả lời  

-    HS trả lời  

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

(20)

- Lớp nhận xét

- HS chia làm 6 nhóm, thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn. Đại diện nhóm báo cáo, trình bày bức tranh và giải thích ý tưởng của nhóm  mình. Lớp nhận xét

- HS trả lời

______________________________________

Ngày soạn : CN/11/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày  14 tháng 3 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ  2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể  - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS  

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

 

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét.

* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.

     

(21)

 

- Cuộc đua diễn ra như thế nào?

       

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

   

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc lại

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ  

- GV nhận xét.

 

5/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con có những lễ hội gì?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”

- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.

     

- Hs lắng nghe  

-HS nghe  

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS ngắt, nghỉ và đọc lại.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

   

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời:

(22)

Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

 

- HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại

- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn - Nhận xét

 

- 2 HS đọc cả bài  

- HS kể  

- Hs lắng nghe  

  TOÁN

TIẾT 123: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

- Làm được bài tập 2,3,4.

- HS có tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  - GV: KHGD, SGK 

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài  

           

- Nhận xét .

(23)

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

     

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

  Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật  

       

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài  :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán  

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.        

Bài giải

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305(quyển)

Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển)           Đáp số: 1525 quyển  

 

- 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

       Bài giải

(24)

       8520 : 4 = 2130 ( viên)    Số viên gạch trong 3 xe là        2130 x 3 = 6390 ( viên)        ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m)

Chu vi hình chữ nhật là:

       ( 25+17 ) x 2 = 84(m)

        Đáp số: 84 m  - Lắng nghe

     

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 49: HỘI VẬT

I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: KHGD, viết sẵn bài 2a        - HS:  Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: sáng kiến, xúng xính, nhún nhảy, sặc sỡ - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22  phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn

 

- Tìm những chữ viết hoa trong bài

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

     

* GV đọc cho HS viết bài  

* Chấm, chữa bài - GV thu 5 vở nhận xét

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút )

(25)

Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

- Gọi HS lên bảng thi làm bài  

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

       

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài - Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con.

     

- Hs lắng nghe  

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS tìm và trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: Cản Ngũ,Quắn Đen, giục giã,loay hoay,nghiêng mình,……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS soát bài và sửa lỗi sai  

     

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- HS lên bảng thi đua làm bài và đọc kết quả - Cả lớp nhận xét

- 5 HS đọc lại kết quả

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:

a. trăng trắng – chăm chỉ - chong chóng.

 

- HS nghe  

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 25 I/ Mục tiêu:

- Giúp HS làm đúng bt:  Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (BT1). Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ (BT 2)

(26)

II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phu ïghi nd BT3.

        *  HS: VBTTH. 

III/ Các hoạt động:  

1.Khởi động: Hát. 

2 Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS (3) Bài mới: 

*  Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập/47,48  - Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBTTH.

Cách tiến hành:

+ Bài tập1: Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc bài thơ Ao làng hội xuânvà điền thơng tin cần thiết vào bảng ở dưới: 

   

Tên sự vật, con vật được nhân hóa Cách nhân hóa

Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người Tả hoạt động, đặc điểm của sự vật, bằng từ ngữ dùng để tả

người Cá trê anh Cá chuối Cá trôi Cá chép Bọ gậy Cá trắm Cá diếc Cá chày

- - Gv  yc hs làm bt vào vở.

- Gv mời  HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài tập 2;Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi -Hs đọc yêu cầu của bài.

-HS bài tập

-HS làm việc theo nhóm  

         

HS lên bảng theo ycầu của GV.

HS sửa bài vào vở bt.

       

Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs làm vào vở. 

HS làm bài trên bảng

(27)

Nhxét, sửa sai  

 

4/Tổng kết – dặn dò. (2-3’) Chuẩn bị bài: tiết 3   Nhận xét tiết học  

Ngày soạn : T2/12/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày  15 tháng 3 năm 2018 TOÁN

TIẾT 124: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm được bài tập 1,2,3; bài 4(a,b) - Giáo dục HS tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:  Giáo án. 

2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì? 

- Gọi 1 HS lên bảng làm  

       

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

         

(28)

- Nhận xét.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

   

- Nhận xét Bài 4: ( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài  

     

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Tiền Việt Nam.”

- Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài.

   

- Hs lắng nghe  

 

- HS đọc.

- HS phân tích bài toán  

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở         Bài giải

Giá tiền mỗi quả trứng là:

4500 : 5 = 900(đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là:

900 3 = 2700(đồng) Đáp số: 2700 đồng  

-  2 HS đọc y/c.

- HS phân tích bài toán  

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:

2550 : 6 = 425(viên)

Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:

425 7 = 2975(viên) Đáp số: 2975 viên gạch.

(29)

 

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

 

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

4 2 = 8 (km)

4 4 = 16 (km) 4 3 = 12(km) 20 : 5 = 4(giờ)

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

a. 32 : 8 3  = 4 3        = 12 b. 45 2 5 = 90 5         = 450 -HS sửa bài

 

- Lắng nghe  

   

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. 

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:  Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a lên bảng.  

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

 

? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

? Tìm những từ dễ viết sai trong bài  

(30)

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS   

 

* Chấm, chữa bài

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 5 phút ) Bài 2a

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài.

           

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả - CB bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

   

- Hs lắng nghe  

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời

- HS nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở  

- HS dò bài,sửa lỗi  

 

- HS  đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Sau thời gian quy định, vài HS nêu kết quả.

- Đọc kết quả đúng, ghi vào vở:

+ … Chiều chiều em đứng nơi này em trông.

+… Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

- HS nghe  

 

- Lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 50: CÔN TRÙNG

(31)

I/ MỤC TIÊU

 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.

 - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.

* Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ côn trùng có lợi và diệt các côn trùng có hại.

* BVMT: Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên:  Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 96, 97.

 2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về các loại côn trùng. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )  

- Cơ thể động vật có những bộ phận nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- 2 HS lên bảng trả lời.

     

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài côn trùng.

* Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các con côn trùng trong các hình.

- Tổ chức làm việc cả lớp.

- Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?

- Trên đầu côn trùng thường có gì?

 

- Cơ thể côn trùng có xương sống không?

* Kết luận: Côn trùng ( sâu bọ ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.

Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng.

* Cách tiến hành :

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời.

- Nêu màu sắc của các con côn trùng?

 

- Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?

- Cánh của các con côn trùng khác nhau ntn?

(32)

 

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

+GVKL: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm, hình dáng, màu sắc  khác nhau

Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng - Y/c HS kể tên một số côn trùng mà em biết.

- Tổ chức thảo luận nhóm.Y/c các nhóm phân loại côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích- côn trùng có hại.

- Y/c các nhóm dán kết quả lên bảng và giải thích tại sao loài côn trùng có lợi hoặc có hại ntn.

- Nhận xét, tuyên dương.

+GVKL: Côn trùng như ( ong, tằm ) có lợi cho con người và cây cối. Một số loài côn trùng có hại như bướm đẻ trúng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu….

- Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Đọc phần ghi nhớ

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Tôm, cua”

- Nhận xét tiết học.

     

- Quan sát các hình trang 96, 97 thảo luận theo câu hỏi gợi ý .  

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- Có 6 chân. Chân được chia thành các đốt.

- Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm..

- Côn trùng không có xương sống.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ và nhắc lại.

         

- Hoạt động theo nhóm 4 và trả lời.

 

- Có màu sắc khác nhau như trắng, xanh, nâu, vàng..

- …khác nhau. Có con chân ngắn, mập; có con chân dài, mảnh…

- Cánh cũng rất khác nhau. Có con nhiều lớp cánh, phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng..

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại  

     

- HS kể.

(33)

 

- Các nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại của côn trùng  

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trả lời.

   

- Lắng nghe và nhắc lại.

           

- 2 HS đọc lại.

 

- Lắng nghe

___________________________________________

 

Ngày soạn : T3/13/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16  tháng 3 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I/ MỤC TIÊU

 - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh

 - GDHS ý thức tự học tự rèn.

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ  ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội). 

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên:Giáo án. Sử dụng tranh có sẵn trong SGK.

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện 

“ Người bán quạt may mắn”.Trả lời câu hỏi - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quan sát 2 bức ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?

- Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

(34)

                 

- Y/c HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

               

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

 - Ở gia đình con được bố mẹ đưa đi xem những lễ hội gì?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Kể về một ngày hội”

- Nhận xét chung giờ học.

- 2 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

   

- Hs lắng nghe  

- 2 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hai tấm ảnh và làm theo hướng dẫn.

- Ví dụ: 

 

+ Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.

+ Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua.

Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút…

- Hs lắng nghe  

 

- HS kể  

(35)

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng.

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 

- Làm được bài tập 1(a,b); bài 2 (a,b,c) bài 3 - Giáo dục HS quý trọng đồng tiền.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:   Giáo án.  

- Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước của HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đồng, 5000đồng, 10 000 đồng

- Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

- Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:

màu sắc, dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000; dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.

c. Luyện tập:  ( 18 phút ) Bài 1: (a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

 

- Nhận xét.

Bài 2: ( a,b,c)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quán sát chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng với cột bên phải.

- Y/c HS làm bài theo cặp và trả lời.

   

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

(36)

           

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập.

- Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài.

   

- Lắng nghe  

   

- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 

- Nghe, ghi nhận.

     

- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.

           

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân. Nêu kết quả, HS khác nhận xét.

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe  

 

- Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp. 

- Cả lớp nhận xét  

 

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài, dưới lớp làm vở.

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Đồ vật nhiều tiền nhất là lọ hoa.

(37)

b. Mua một quả bóng bay+bút chì hết 2500 đồng.

c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.

- Hs lắng nghe  

- Lắng nghe  

THỤC HÀNH TOÁN 

LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 25 I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm được bài tập 1,2,3; bài 4 - Giáo dục HS tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:  Giáo án. 

2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì? 

- Gọi 1 HS lên bảng làm  

       

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

           

(38)

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài  

   

- Nhận xét Bài 4: Đố vui

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài  

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về xem lại bài và chuẩn bị bài  - Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng làm bài.

   

- Hs lắng nghe  

 

- HS đọc.

- HS phân tích bài toán  

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở         Bài giải

1 hộp có số cái bút chì màulà:

12: 2= 6 (bút chì màu) 5 hộp có số bút chì màu  là:

6 5 = 30 (bút chì màu) Đáp số: 30 (bút chì màu)  

-  2 HS đọc y/c.

- HS phân tích bài toán  

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

1 Can có số lít dầu là:

18 : 6= 3(l)

3 can có số lít dầu là:

3 x 3 = 9 ( l ) Đáp số: 9 ( l ).

 

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

 

- Đọc yêu cầu.

(39)

- Làm bài cá nhân.

- Hs lắng nghe  

   

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

-HS sửa bài  

- Lắng nghe  

 

THỂ DỤC

Bài 50: - Bài thể dục phát triển chung  - Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”

I- MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 

- Trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát đảm bảo an toàn  - Phương tiện: Còi, dây, bóng ném.

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

Nội dung Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: 

* Ổn định:- Báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Thực hiện trò chơi “Ném bóng trúng đích”.

- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiện vụ giáo án                 

                 GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập - Cho HS khởi động nhanh và trật tự

           

            GV

* Kiểm tra bài cũ: 

Gọi vài em tập lại kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Nhận xét và ghi kết quả mức hoàn thành

(40)

B- Phần cơ bản

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

   Ôn luyện bài thể dục phát triển chung:

- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật bài thể dục phát triển chung 

- Từng hàng tập lại các kĩ thuật bài TD phát triển chung theo nhóm  - Gọi HS tập cá nhân kĩ thuật bài TD phát triển chung.

- GV hô nhịp cho HS tập và kết hợp quan sát giúp HS sửa sai khi các em tập sai  

           

            GV  

  II- Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi

- GV hướng dẫn cách và qui luật chơi để HS nắm và biết cách chơi, để khi chơi các em ít phạm luật.

 

C- Kết thúc:

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. 

- Củng cố: Hôm nay các em ôn nội dung gì? ( Ôn Bài thể dục).

- Nhận xét và dặn dò

Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần - GV cho HS thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực. 

Cho hs nhắc lại nội dung vừa ôn. 

- Nhận xét và giao bài cho HS về tập uyện thêm  ở nhà.    

           

            GV

KỸ NĂNG SỐNG

KNS: CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM( tiết 3) I, MỤC TIÊU

- Học sinh trả lời được câu hỏi trong bài - Có trách nhiệm với việc mình làm II, ĐỒ DÙNG

- Sách bài tập TH kĩ năng sống, bảng phụ III, CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 3: Đọc truyện chiếc khăn trải bàn

(41)

Cõu hỏi:

1, Em cú nhận xột gỡ về việc làm của bạn Nga?

2, Em đó bao giờ được giao làm một việc gỡ đú nhưng khụng thực hiện được, và điều đú đó gõy ra kết quả xấu chưa? Em đó rỳt ra bài học gỡ và hóy kể chuyện đú cho cỏc bạn cựng nghe. - 2 học sinh đọc đề bài

- 2 học sing đọc cõu chuyện  

- Trả lời

II/ SINH HOẠT LỚP ( 15 Phỳt ) 1, Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh lớp trong tuần - Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp.

- Cỏc tổ trưởng nhận xột từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, cỏc nề nếp, tỏc phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy…

-  Cả lớp tham gia ý kiến.

- GV đỏnh giỏ chung: 

- Nề nếp:  + Cỏc em đi học  đỳng giờ. 

       + Mặc đồng phục  đỳng quy định        + ễn bài đầu giờ 15 phỳt tương đối tốt

- Học tập:   + Duy trỡ tốt cỏc hoạt động sau tết, luyện đọc và KTBC vào 15 phỳt đầu giờ

 +  Đa số cỏc em cú ý thức chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bờn cạnh đú vẫn cũn một số em cũn quờn vở, chưa làm bài tập như : ...

- Tham gia TDGG tập  đều 

- Vệ sinh lớp và vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ 2. Phương hướng tuần tới

- Thực hiện học chương trỡnh tuần 26.

- Phỏt huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm - Duy trỡ tốt mọi nề nếp của trường, Đội đề ra.

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thi 09

- Thực hiện tốt vệ sinh phũng bệnh thủy đậu

        Ngày     9  tháng   3    năm 2018         Tổ trưởng

   

       Nguyễn Thị Thỡn 2. Kỹ năng

...

3. Thỏi độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Cụng tỏc chuẩn bị của giỏo viờn

2. Yờu cầu chuẩn bị của học sinh

(42)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

nhận nhiệm vụ đầu tiên của Cách mạng giao cho , chị đã dùng lựu đạn giết một quan ba Pháp , làm bị thương một số tên khác.. Năm 15 tuổi cũng với lựu đạn chị đã giết

Năm 14 tuổi chị nhận nhiệm vụ đầu tiên của Cách mạng giao cho , chị đã dùng lựu đạn giết một quan ba Pháp , làm bị thương một số tên khác.. Năm 15 tuổi cũng với lựu

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Nhiều người đã hy sinh khi đất nước sắp giành đọc lập, bản thân chú đã bị mất đi một phần cơ thể đọc lập, bản thân chú đã bị mất đi một phần cơ thể của mình.. Câu