• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giao an boi duong hoc sinh gioi tin hoc91415 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giao an boi duong hoc sinh gioi tin hoc91415 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần: Ngày soạn: 21/09/2015 Tiết 1 - 2 - 3: CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC: IF..THEN, FOR..DO,…

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh nắm được các lệnh có cấu trúc, làm được các bài tập sữ dụng các lệnh có cấu trúc

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết câu lệnh chính xác, kỹ năng vận dụng các câu lẹnh vào từng bài toán cụ thể

3.Thái độ: Học sinh tích cực chính xác khi viết các câu lệnh, biết vận dụng vào các bài toán thực tế

B. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề, gợi mở

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Giáo án, tài liệu tham khảo.

Hs: Ôn tập các câu lệnh cơ bản D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

I. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (RẼ NHÁNH) 1.1. Lệnh IF

Cú pháp:

(1) Dạng thiếu: IF B THEN S;

(2) Dạng đủ : IF B THEN S1 ELSE S2;

Sơ đồ thực hiện:

Chú ý: Khi sử dụng câu lệnh IF thì đứng trước từ khoá ELSE không được có dấu chấm phẩy (;).

1.2. Lệnh CASE

Cú pháp:

Dạng 1 Dạng 2

CASE B OF Const 1: S1; Const 2: S2; ...

CASE B OF Const 1: S1; Const 2: S2; ...

GV: Trần Đình Luận

(2)

+ B -

S1 S2

...

(1)

R B

+ -

S

...

(2)

Const n: Sn; END;

Const n: Sn; ELSE Sn+1; END;

Trong đó:

 B: Biểu thức kiểu vô hướng đếm được như kiểu nguyên, kiểu logic, kiểu ký tự, kiểu liệt kê.

 Const i: Hằng thứ i, có thể là một giá trị hằng, các giá trị hằng (phân cách nhau bởi dấu phẩy) hoặc các đoạn hằng (dùng hai dấu chấm để phân cách giữa giá trị đầu và giá trị cuối).

 Giá trị của biểu thức và giá trị của tập hằng i (i=1¸n) phải có cùng kiểu.

Khi gặp lệnh CASE, chương trình sẽ kiểm tra:

- Nếu giá trị của biểu thức B nằm trong tập hằng const i thì máy sẽ thực hiện lệnh Si tương ứng.

- Ngược lại:

+ Đối với dạng 1: Không làm gì cả.

+ Đối với dạng 2: thực hiện lệnh Sn+1. II. CÂU LỆNH LẶP

2.1. Vòng lặp biết trước số lần lặp Có hai dạng sau:

Dạng tiến

FOR <biến đếm>:=<giá trị Min> TO <giá trị Max> DO S;

Dạng lùi

FOR <biến đếm>:=<giá trị Max> DOWNTO <giá trị Min> DO S;

Sơ đồ thực hiện vòng lặp FOR:

Chú ý: Khi sử dụng câu lệnh lặp FOR cần chú ý các điểm sau:

Không nên tuỳ tiện thay đổi giá trị của biến đếm bên trong vòng lặp FOR vì làm như vậy có thể sẽ không kiểm soát được biến đếm.

Giá trị Max và Min trong câu lệnh FOR sẽ được xác định ngay khi vào đầu vòng lặp. Do đó cho dù trong vòng lặp ta có thay đổi giá trị của nó thì số lần lặp cũng không thay đổi.

2.2 Vòng lặp chưa biết trước số lần lặp

2

Dạng tiến Biến đếm:=Min

Biến đếm<=Max

+

-

Thoát

S;

INC(Biến đếm);

Dạng lùi

Biến đếm:=Max

Biến đếm>=Max

+

-

Thoát

S;

DEC(Biến đếm);

(3)

Dạng REPEAT Dạng WHILE Repeat

S;

Until B;

While B Do S;

Ý nghĩa:

Dạng REPEAT: Lặp lại công việc S cho đến khi biểu thức B=TRUE (đúng) thì dừng.

Dạng WHILE: Trong khi biểu thức B=TRUE (đúng) thì tiếp tục thực hiện công việc S.

Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào một số nguyên và kiểm tra xem số vừa nhập là số chẵn hay số lẻ.

Uses crt;

Var x:integer;

Begin

Write('Nhap vao mot so nguyen : '); Readln(x);

If x MOD 2=0 Then

Writeln('So vua nhap vao la so chan') Else

Writeln('So vua nhap vao la so le');

Readln;

End.

Bài tập 2: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất ax+b=0 Uses Crt;

Var a,b,x : real;

Begin

Write('a = '); Readln(a);

Write('b = '); Readln(b);

If a = 0 Then { Nếu a bằng 0 }

If b = 0 Then { Trường hợp a = 0 và b = 0 } Writeln('Phuong trinh co vo so nghiem') Else { Trường hợp a=0 và b  0 }

Writeln('Phuong trinh vo nghiem')

3

Repeat

S

B đ -

Thoát

While

B

đ ú ng +

-

Thoát

S;

(4)

Else { Trường hợp a  0 } Begin

x:= -b/a;

Writeln('Phuong trinh co nghiem la :',x:0:2);

End;

Readln;

End.

Bài tập 3: Viết chương trình nhập vào tuổi của một người và cho biết người đó là thiếu niên, thanh niên, trung niên hay lão niên. Biết rằng: nếu tuổi nhỏ hơn 18 là thiếu niên, từ 18 đến 39 là thanh niên, từ 40 đến 60 là trung niên và lớn hơn 60 là lão niên.

Program bai3;

Uses crt;

Var tuoi:Byte;

Begin

Write(Nhap vao tuoi cua mot nguoi:'); Readln(tuoi);

Case tuoi Of

1..17: Writeln(Nguoi nay la thieu nien');

18..39: Writeln(Nguoi nay la thanh nien');

40..60: Writeln(Nguoi nay la trung nien');

Else Writeln(Nguoi nay la lao nien');

End;

Readln;

End.

4. CỦNG CỐ

Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của hai dạng lệnh lặp Repeat...Until và While....do 5. HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập về nhà

Bài tập 1: Viết chương trình tính tổng S = 1+2+...+N.

Bài tập 2: Viết chương trình nhập vào N số nguyên từ bàn phím. Hãy tính và in ra màn hình tổng của các số vừa được nhập vào.

Ý tưởng:

Bài tập 3: Viết chương trình tính số Pi với độ chính xác Epsilon, biết:

Pi/4 = 1-1/3+1/5-1/7+...

Ý tưởng:

Ta thấy rằng, mẫu số là các số lẻ có qui luật: 2*i+1 với i=1,...,n. Do đó ta dùng i làm biến chạy.

Vì tính số Pi với độ chính xác Epsilon nên không biết trước được cụ thể số lần lặp, do đó ta phải dùng vòng lặp WHILE hoặc REPEAT. Có nghĩa là phải lặp cho tới khi t=4/(2*i+1)  Epsilon thì dừng.

Dùng phương pháp cộng dồn. Cho vòng lặp FOR chạy từ 1 tới N, ứng với lần lặp thứ i, ta nhập vào số nguyên X và đồng thời cộng dồn X vào biến S.

**********************************************************

4

(5)

Tuần: Ngày soạn: 28/09/2015 Tiết 4 - 5 – 6: THỰC HÀNH CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các câu lệnh có cấu trúc trong khi giải bài tập 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng câu lệnh có cấu trúc vào giải các bài toán

3.Thái độ: Học sinh tích cực trong thực hành, linh họat khi vận dụng vào thực tế B. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Bài tập thực hành

Hs: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

Bài tập 1: Viết chương trình tính tổng S = 1+2+...+N.

Hướng dẫn: Cho giá trị S ban đầu băng 0, biếm đếm I chạy từ 1 đến n và thực hiên phép công dồn I vào biến S rồi in ra giá trị tỏng S.

Cách 1: Dùng vòng lặp FOR.

Program TinhTong;

Uses crt;

Var N,i,S:integer;

Begin Clrscr;

Write('Nhap vao gia tri cua N :'); Readln(N);

S:=0;

For i:=1 to N do S:=S+i;

Writeln('Ket qua la :',S);

Readln;

End.

Cách 2: Dùng vòng lặp REPEAT.

Program TinhTong;

Uses crt;

Var N,i,S:integer;

Begin Clrscr;

Write('Nhap vao gia tri cua N :'); Readln(N);

S:=0; i:=1;

Repeat S:=S+i;

i:=i+1;

Until i>N;

5

(6)

Writeln('Ket qua la :',S);

Readln;

End.

Cách 3: Dùng vòng lặp WHILE.

Program TinhTong;

Uses crt;

Var N,i,S:integer;

Begin Clrscr;

Write('Nhap vao gia tri cua N :'); Readln(N);

S:=0; i:=1;

While i<=N Do Begin

S:=S+i;

i:=i+1;

End;

Writeln('Ket qua la :',S);

Readln;

End.

Bài tập 2: Viết chương trình nhập vào N số nguyên từ bàn phím. Hãy tính và in ra màn hình tổng của các số vừa được nhập vào.

Ý tưởng:

Dùng phương pháp cộng dồn. Cho vòng lặp FOR chạy từ 1 tới N, ứng với lần lặp thứ i, ta nhập vào số nguyên X và đồng thời cộng dồn X vào biến S.

Program Tong;

Uses crt;

Var N,S,i,X : Integer;

Begin

Clrscr; S:=0;

For i:=1 To n Do Begin

Write('Nhap so nguyen X= '); Readln(X);

S:=S+X;

End;

Writeln(‘Tong cac so duoc nhap vao la: ‘,S);

Readln;

End.

Bài tập 3: Viết chương trình nhập vào các số nguyên cho đến khi nào gặp số 0 thì kết thúc. Hãy đếm xem có bao nhiêu số chẵn vừa được nhập vào.

Ý tưởng:

Bài toán này không biết chính xác số lần lặp nên ta không thể dùng vòng lặp FOR. Vì phải nhập vào số nguyên N trước, sau đó mới kiểm tra xem N=0? Do đó ta nên dùng vòng lặp REPEAT.

6

(7)

Program Nhapso;

Uses crt;

Var N,dem : Integer;

Begin

Clrscr; dem:=0;

Repeat

Write('Nhap vao mot so nguyen N= '); Readln(N);

If N MOD 2 = 0 Then dem:=dem+1;

Until N=0;

Writeln(‘Cac so chan duoc nhap vao la: ‘,dem);

Readln;

End.

Bài tập 4: Viết chương trình tính số Pi với độ chính xác Epsilon, biết:

Pi/4 = 1-1/3+1/5-1/7+...

Ý tưởng:

Ta thấy rằng, mẫu số là các số lẻ có qui luật: 2*i+1 với i=1,...,n. Do đó ta dùng i làm biến chạy.

Vì tính số Pi với độ chính xác Epsilon nên không biết trước được cụ thể số lần lặp, do đó ta phải dùng vòng lặp WHILE hoặc REPEAT. Có nghĩa là phải lặp cho tới khi t=4/(2*i+1)  Epsilon thì dừng.

Uses Crt;

Const Epsilon=1E-4;

Var Pi,t:real;

i,s:Integer;

Begin

Pi:=4; i:=1; s:=-1;

t:=4/(2*i+1);

While t>Epsilon Do Begin

Pi:=Pi+s*t;

s:=-s; i:=i+1;

t:=4/(2*i+1);

End;

Writeln('So Pi = ',Pi:0:4);

Readln;

End.

Bài tập 5: Viết chương trình nhập vào số nguyên N. In ra màn hình tất cả các ước số của N.

Ý tưởng:

Cho biến i chạy từ 1 tới N. Nếu N MOD i=0 thì viết i ra màn hình.

Uses Crt;

Var N,i : Integer;

Begin Clrscr;

Write('Nhap so nguyen N= '); Readln(N);

For i:=1 To N Do

If N MOD i=0 Then Write(i:5);

7

(8)

Readln;

End.

4.CÚNG CỐ: Nhận xét giờ thực hành 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Bài tập1: Viết chương trình tìm USCLN và BSCNN của 2 số a, b được nhập vào từ bàn phím.

Ý tưởng:

- Tìm USCLN: Lấy số lớn trừ số nhỏ cho đến khi a=b thì dừng. Lúc đó: USCLN=a.

- BSCNN(a,b) = a*b DIV USCLN(a,b).

Bài tập 2: Viết chương trình tìm các số có 3 chữ số abc sao cho: abc = a3 + b3 + c3. Ý tưởng:

Dùng phương pháp vét cạn. Ta biết rằng: a có thể có giá trị từ 19 (vì a là số hàng trăm), b,c có thể có giá trị từ 09. Ta sẽ dùng 3 vòng lặp FOR lồng nhau để duyệt qua tất cả các trường hợp của a,b,c.

Ứng với mỗi bộ abc, ta sẽ kiểm tra: Nếu 100.a + 10.b + c = a3 + b3 + c3 thì in ra bộ abc đó.

*********************************************************

Tuần: Ngày soạn: 4/10/2015

Tiết 7 - 8 – 9: CÁC CÂU LỆNH CÓ CẤU TRÚC (Tiếp theo) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh nắm được các lệnh có cấu trúc, làm được các bài tập sữ dụng các lệnh có cấu trúc

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết câu lệnh chính xác, kỹ năng vận dụng các câu lệnh vào từng bài toán cụ thể

3.Thái độ: Học sinh tích cực chính xác khi viết các câu lệnh, biết vận dụng vào các bài toán thực tế

B. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề, gợi mở

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Giáo án, phấn màu viết sơ đồ Hs: Ôn tập các câu lệnh cơ bản D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

Bài tập 1:Viết chương trình tìm USCLN và BSCNN của 2 số a, b được nhập vào từ bàn phím.

Ý tưởng:

- Tìm USCLN: Lấy số lớn trừ số nhỏ cho đến khi a=b thì dừng. Lúc đó: USCLN=a.

- BSCNN(a,b) = a*b DIV USCLN(a,b).

Uses crt;

Var a,b,aa,bb:integer;

Begin

Write('Nhap a : '); Readln(a);

Write('Nhap b : '); Readln(b);

8

(9)

aa:=a; bb:=b;

While aa<>bb Do Begin

If aa>bb Then aa:=aa-bb Else bb:=bb-aa;

End;

Writeln('USCLN= ',aa);

Writeln('BSCNN= ',a*b DIV aa);

Readln;

End.

Bài tập 2: Viết chương trình tìm các số có 3 chữ số abc sao cho: abc = a3 + b3 + c3. Ý tưởng:

Dùng phương pháp vét cạn. Ta biết rằng: a có thể có giá trị từ 19 (vì a là số hàng trăm), b,c có thể có giá trị từ 09. Ta sẽ dùng 3 vòng lặp FOR lồng nhau để duyệt qua tất cả các trường hợp của a,b,c.

Ứng với mỗi bộ abc, ta sẽ kiểm tra: Nếu 100.a + 10.b + c = a3 + b3 + c3 thì in ra bộ abc đó.

Uses crt;

Var a,b,c : Word;

Begin

For a:=1 To 9 Do For b:=0 To 9 Do

For c:=0 To 9 Do

If (100*a + 10*b + c)=(a*a*a + b*b*b + c*c*c) Then Writeln(a,b,c);

Readln;

End.

Bài tập 3: Viết chương trình nhập vào số tự nhiên N rồi thông báo lên màn hình số đó có phải là số nguyên tố hay không.

Ý tưởng:

N là số nguyên tố nếu N không có ước số nào từ 2  N div 2. Từ định nghĩa này ta đưa ra giải thuật:

- Đếm số ước số của N từ 2  N div 2 lưu vào biến d.

- Nếu d=0 thì N là số nguyên tố.

Uses crt;

Var N,i,d : Word;

Begin

If N<2 Then Writeln(N,’ khong phai la so nguyen to’) Else

Begin

{Đếm số ước số}

d:=0;

For i:=2 To N div 2 Do

If N MOD i=0 Then d:=d+1;

{Kiểm tra}

If d=0 Then Writeln(N,’ la so nguyen to’)

9

(10)

Else Writeln(N,’ khong phai la so nguyen to’);

End;

Readln;

End.

Bài tập 4: Viết chương trình giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0, a0.

Gợi ý:

- Tính Delta=b*b-4*a*c.

- Biện luận:

Delta<0: Phương trình vô nghiệm.

Delta=0: Phương trình có nghiệm kép: x = -b/(2*a).

Delta>0: Phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1,2 = (-bSQRT(Delta))/(2*a).

4.CỦNG CỐ:

Khi nào thì ta sữ dụng câu lệnh lặp While ...do

cần lưu ý trước else không có dấu ; cần chú ý khi khia báo kiểu dữ liệu 5. HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào ngày, tháng, năm. Máy sẽ hiện lên ngày, tháng, năm hôm sau.

Gợi ý:

Biện luận theo tháng. Gom tháng thành 3 nhóm: tháng có 31 ngày (1,3,5,7,8,10,12), tháng có 30 ngày (4,6,9,11) và tháng 2 (có 28 hoặc 29 ngày tùy theo năm nhuận).

Dùng lệnh lựa chọn:

CASE thang OF 1,3,5,7,8,10,12: ...

4,6,9,11: ...

2: ...

END;

Bài tập 2: Viết chương trình in ra màn hình các giá trị của bảng mã ASCII từ 0255.

Gợi ý:

Cho biến i chạy từ 0  255. In ra màn hình i và CHR(i).

***************************************************

Tuần: Ngày soạn:11/10/2015

Tiết 10 - 11 – 12: THỰC HÀNH (Tiếp theo) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh vận dụng các câu lệnh có cấu trúc trong giải bài tập 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng câu lệnh có cấu trúc vào giải các bài toán 3.Thái độ: Học sinh tích cực trong thực hành, linh họat khi vận dụng vào thự tế B. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Bài tập thực hành

Hs: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

10

(11)

1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím: giờ, phút, giây. Cọng thêm một số giây cũng được nhập từ bàn phím. Hãy in ra kết quả sau khi cọng xong.

Gợi ý:

- Gọi số giây được cộng thêm là: ss. Gán giây:=giây+ss.

- Nếu giây60 thì: phút:=phút + giây DIV 60 và giây:=giây MOD 60.

- Nếu phút60 thì: giờ:=giờ + phút DIV 60 và phút:=phút MOD 60.

Bài tập 2: Viết chương trình tìm Max, Min của 4 số: a, b, c, d.

Bài tập 3: Viết chương trình in ra màn hình các số nguyên từ 1 đến 100 sao cho cứ 10 số thì xuống dòng.

Gợi ý:

Cho biến i chạy từ 1  100. In ra màn hình i và kiểm tra: nếu i MOD 10=0 thì WRITELN.

Bài tập 4: Viết chương trình in ra màn hình bảng cữu chương.

Gợi ý:

Dùng 2 vòng lặp FOR lồng nhau: i là số bảng cữu chương (2...9), j là số thứ tự trong từng bảng cữu chương (1...10).

For i:=2 To 9 Do

For j:=1 To 10 Do Writeln(i,’x’,j,’=’,i*j);

Bài tập 5: Viết chương trình để tìm lời giải cho bài toán sau:

Trong giỏ vừa thỏ vừa gà, Một trăm cái cẳng bốn ba cái đầu.

Hỏi có mấy gà mấy thỏ?

Bài tập 6: Viết chương trình để tìm lời giải cho bài toán sau:

Trăm trâu trăm bó cỏ Bó lại cho tròn Trâu đứng ăn năm Trâu nằm ăn ba

Năm trâu nghé ăn một.

Hỏi có bao nhiêu trâu đứng, trâu nằm, trâu nghé?

Bài tập 7: Viết chương trình nhập vào các số nguyên từ bàn phím cho đến khi nào gặp số nguyên tố thì kết thúc nhập. Tính tổng các số chẵn và trung bình cọng các số lẻ.

Gợi ý:

Dùng vòng lặp REPEAT ... UNTIL NTo; để nhập. Trong đó, NTo là biến kiểu Boolean để kiểm tra số được nhập vào có phải là số nguyên tố hay không.

Bài tập 8: Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương. Hãy thông báo lên màn hình số đó có bao nhiêu chữ số và tổng các chữ số của số đó.

Gợi ý:

Dùng vòng lặp WHILE. Trong khi N>0 thì: lấy ra chữ số cuối cùng của N để tính bằng phép toán MOD 10, sau đó bỏ bớt đi chữ số cuối cùng của N bằng phép toán DIV 10.

4. CỦNG CỐ:

Nhận xét giờ thực hành

11

(12)

5. HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 9: Viết chương trình in ra màn hình tất cả các số nguyên tố từ 2 đến N. Với N được nhập từ bàn phím.

Bài tập 10: Viết chương trình phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: N=100 sẽ in ra màn hình:

100 | 2 50 | 2 25 | 5 5 | 5 1 |

Bài tập 11: Số hoàn thiện là số tự nhiên có tổng các ước của nó (không kể chính nó) bằng chính nó. Viết chương trình kiểm tra xem một số được nhập vào từ bàn phím có phải là số hoàn thiện hay không? Ví dụ: 6, 28 là các số hoàn thiện.

Gợi ý:

- Tính tổng các ước số của N: từ 1  N div 2 lưu vào biến S.

- Nếu S=N thì N là số hoàn thiện.

***************************************************

Tuần: Ngày soạn: 19/10/2015

Tiết 13 - 14 – 15: THỰC HÀNH ( Tiếp theo) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các câu lệnh có cấu trúc trong khi giải bài tập

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng câu lệnh có cấu trúc For…do, While..do và If ..then vào giải các bài toán

3.Thái độ: Học sinh tích cực trong thực hành, linh họat khi vận dụng vào thực tế B. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Bài tập thực hành

Hs: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

Bài tập 1: nhap 2 so x,y từ bàn phím. In ra man hinh tat ca cac so chan chia het cho 3 tu x toi y. Đếm cac so chan chia het cho 3 tu x toi y.

Hướng dẫn : - Cho biến đếm chạy từ x đến y

- Nếu có số I nào chia hết cho 6 thì in ra màn hinh các só I đó - Dùng biến d để đếm các số chăn chia hết cho 3

Chương trình:

var x,y,i,dem:integer;

begin

write('nhap 2 so duong x,y (x<y):'); readln(x,y);

12

(13)

for i:=x to y do if i mod 6= 0 then dem:=dem+1;

writeln('co ',dem,' so chan chia het cho 3 tu x toi y, do la:');

for i:= x to y do

if i mod 6=0 then write(i,',');

readln end.

Bài tập 2: Viết chương trình để tìm lời giải cho bài toán sau:

Trăm trâu trăm bó cỏ Bó lại cho tròn Trâu đứng ăn năm Trâu nằm ăn ba

Năm trâu nghé ăn một.

Hỏi có bao nhiêu trâu đứng, trâu nằm, trâu nghé?

Chương trình:

var d,n,g:integer;

begin

for d:=1 to 20 do for n:=1 to 33 do for g:=1 to 98 do if d*5+n*3+g=100

then writeln('Trau dung:',d,' trau nam:',n,' trau gia:',g);

readln;

end.

Bài tập 3.

Viết chương trình nhập 2 số tự nhiên x, y từ bàn phím, in ra màn hình:

a) Tất cả các ước chung lớn hơn 0 của x và y b) Tổng các bình phương của các ước chung đó.

c) BCNN của x và y.

Hướng dẫn :

-cho i chạy từ x đến y, nếu có số x và số y cùng chia hết cho số i thì I là ước chung cua x va y,

-dùng biến S để lưu các giá trị cộng dồn của i*i vào để tính tổng bình phương.

- trong khi có số a nào không chia hết cho x và y thì tăng a lên. A là BCNN của x và y.

Chương trình:

var a,x,y,i,s:integer;

begin

write('nhap vao x y:');readln(x,y);

s:=0; a:=1;

write('cac uoc so la: ') ; for i:=1 to x do

if (x mod i=0) and (y mod i = 0) then begin

13

(14)

write(i,' '); s:=s+ i*i;

end;

writeln;

writeln('Tong binh phuong cac uoc so la : ',s);

a:=1;

while (a mod x<>0) or (a mod y<> 0) do a:=a+1;

writeln('BCNN: ',a);

readln Bài tập 4

Viết chương trình nhập từ bàn phím hai số nguyên dương a, b từ bàn phím, in ra màn hình rút gọn đến tối giản cho phân số a / b.

Hướng dẫn :

- Nhập vào tử t và mẫu m của phân số, gán a:=t;b:=m;

- Dùng vòng lặp repeat.. until để tìm UCLN của hai số t và m.

- Chia a/b cho UCLN đó.

Chương trình:

var t,m,i,a,b,u: integer;

begin

writeln('nhap tu va mau:');

write('tu ='); readln(t);

write('mau='); readln(m);

a:=t;b:=m;

repeat

if t>m then t:=t-m;

if m>t then m:=m-t;

until m=t ;

writeln('phan so toi gian la: ',trunc(a/m),'/',trunc(b/m));

readln end.

Bài tập 5. Nhập 2 số nguyên x và n bất kỳ. Viết chương trình tính giá trị của x lũy thừa n.

Hướng dẫn : Nhập vào số x và n, gán I bằng 1 và biến gt bằng 1. Nhân dồn số x vào biến gt và dung vòng lặp While do để tăng biếm đếm i.

Chương trình:

var a,i :integer;

n,gt: real;

begin

write('nhap x va n: ');readln(x,n);

i:=1;

gt:=1;

while i<=n do begin

gt:=gt*x;

i:=i+1;

14

(15)

end;

writeln('',a,' luy thua ',n:4:0,' bang: ',gt:4:0);

readln end.

4. CỦNG CỐ:

Nhận xét giờ thực hành 5. HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 6 Viết chương trình nhập số nguyên n từ bàn phím (n < 100), in ra màn hình tổng các ước số và số lượng ước của n.

Bài tập 7

Bạn Tý có T đồng đem gởi ngân hàng với lãi suất hằng tháng là L %. Sau mỗi tháng tiền lãi được nhập vào để tính lãi suất tháng sau. Hỏi sau N tháng, số tiền của bạn Tý sẽ được tăng lên bao nhiêu đồng?

Hãy viết chương trình để giải bài toán trên, với T, L, N là các số nhập từ bàn phím.

***************************************************

Tuần: Ngày soạn: 26/10/2015

Tiết 16 - 17 – 18 : THỰC HÀNH ( Tiếp theo) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các câu lệnh có cấu trúc trong khi giải bài tập

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng câu lệnh có cấu trúc For…do, While..do và If ..then vào giải các bài toán

3.Thái độ: Học sinh tích cực trong thực hành, linh họat khi vận dụng vào thực tế B. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Bài tập thực hành

Hs: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

Bài tập 1:

Viết chương trình in ra các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n ( Với n được nhập).

a. Hướng dẫn:

- Sử dụng kiến thức số lẻ đầu tiên bằng 1. Số lẻ sau bằng số trước cộng với 2.

- Cho biến i có giá trị ban đầu bằng 1.

- Dùng vòng lặp while do với điều kiện i < n và công việc bên trong là in i và tăng i lên 2.

b. Mã chương trình:

Program In_So_Le;

uses crt;

var i,n:integer;

begin

clrscr;

write('Nhap so n: ');readln(n);

i:=1;

15

(16)

while i<=n do begin

write(i:3,', ');

i:=i+2;

end;

readln end.

Nhận xét:

- Mọi vòng lặp For ... to ... do đều có thể thay thế bằng vòng lặp while ... do.

- Trong vòng lặp while nhất thiết phải có một câu lệnh làm thay đổi điều kiện lặp. Ở đây là i:=i+2. Nếu không có sẽ dẫn đến trường hợp lặp vô hạn. Chương trình chạy mãi mà không có lối ra (Không thoát ra khỏi vòng lặp được).

Bài tập 2:

Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau:

- n! = 1 với n = 0

- n! = 1.2.3...n (Tích của n số từ 1 đến n).

Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước:

a. Hướng dẫn:

- Có thể viết lại: n! = n.(n-1)... 3.2.1.

- Lặp gt = gt*n; n = n-1 với điều kiện n>0.

b. Mã chương trình:

Program Giai_Thua_while;

uses crt;

var n, gt:longint;

begin

clrscr;

write('Nhap n: ');readln(n);

gt:=1;

while n>0 do begin

gt:=gt*n;

n:=n-1;

end;

writeln('Giai thua cua n la: ',gt);

readln end.

c. Nhận xét: Tiết kiệm được một biến i để chạy nhưng làm thay đổi n nên khi xuất ra chỉ có thể xuất một câu chung chung “Giai thua cua n la:”

Bài tập 3:

Viết chương trình tính n! với n! được định nghĩa như sau:

- n!! = 1 với n = 0 - n!! = 1.3.5..n với n lẻ.

- n!! = 2.4.6..n với n chẵn.

Yêu cầu: Sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước:

a. Hướng dẫn:

- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2. Hai số lẻ liên tiếp cũng vậy.

- Thực hiện tính như giai thừa đơn nhưng với bước nhảy là 2.

b. Mã chương trình:

Program Giai_thua_kep;

uses crt;

var n,gt:longint;

16

(17)

begin

write('Nhap n: ');readln(n);

gt:=1;

while n>0 do begin

gt:=gt*n;

n:=n-2;

end;

write('Giai thua la: ',gt);

readln end.

c. Nhận xét:

- Với thuật toán trên ta không cần xét n là chẵn hay lẻ.

Bài tập 4:

Viết chương trình để tìm các số nguyên tố trong khoang từ x đến y. X, y là số nhâp từ bàn phím.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

var d,x,y,i,j:integer; nt:boolean;

begin

write('nhap x y:');readln(x,y);

d:=0;

for i:=x to y do begin

if i>1 then nt:=true else nt:=false;

if x>2 then for j:=2 to i-1 do

if i mod j =0 then nt:=false;

if nt then begin writeln(i); d:=d+1; end;

end;

readln end.

Bài tập 5

Viết chương trình tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của hai số với yêu cầu sử dụng thuật toán Euclid.

Thuật toán Euclid: Nếu a chia hết cho b (a chia b dư 0) thì UCLN(a,b) bằng b Nếu a chia b dư r thì UCLN(a,b) = UCLN(b,r)

a.Hướng dẫn:

- Nhập a, b và gán r = a mod b.

- Lặp với điều kiện r <> 0: b = r, a = b, r = a mod b.

b.Mã chương trình:

Program UCLN;

uses crt;

var a,b,r:byte;

begin

clrscr;

17

(18)

writeln('CHUONG TRINH TIM UCLN CUA HAI SO');

write('Nhap a: ');readln(a);

write('Nhap b: ');readln(b);

r:=a mod b;

while r<> 0 do begin

b:=r;

a:=b;

r:=a mod b;

end;

write('UCLN cua hai so la: ',b);

readln end.

Bài tập 6

Dãy Fibonacy có hai phần tử đầu là 1, 1. Các phần tử sau bằng tổng hai phần tử đứng ngay trước nó: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, ...

Viết chương trình in ra dãy Fibonacy có phần tử lớn nhất nhỏ hơn n?

a.Hướng dẫn:

- Cần hai biến F_1 và F có giá trị đầu là 1, 1.

- Thực hiện lặp cho đến khi F >= n.

- Do yêu cầu chỉ in các số bé hơn n nên khi in cần thêm một lệnh kiểm tra.

b.Mã chương trình:

Program Fi_Bo_na_xi;

Var n, F_2,F_1, F: Longint;

Begin

Write('Nhap n: ');Readln(n);

F_1:=1; F_2:=1;

Write(F_2,';',F_1,';');

Repeat F:=F_2+F_1;

if F< n then Write(F,';');

F_2:=F_1; F_1:=F;

Until F>n;

Readln;

End.

Nhận xét: Giữa Repeat ... until có thể chứa nhiều lệnh mà không cần ghép.

Hãy phát triển bài tập theo hướng chỉ in một phần tử trong dãy lớn nhất nhưng bé hơn n hoặc theo hướng phần tử thứ k của dãy.

4. CỦNG CỐ:

Nhận xét giờ thực hành 5. HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 7. Viết chương trình tính tổng các số chẵn từ m đến n với m, n là 2 số nguyên bất kỳ nhập từ bàn phím.

Bài tập 8 Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên n (n > 5) từ bàn phím:

a. In ra màn hình các số nguyên tố nhỏ hơn n.

b. Phân tích n thành tổng 3 số nguyên tố.

************** *************************************

Tuần: Ngày soạn:02/11/2015

Tiết 19 - 20 – 21: CHƯƠNG TRÌNH CON: THỦ TỤC VÀ HÀM

18

(19)

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm chương trình con, biết được cách vận dụng chương trình con

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết các bài toán sữ dụng chương trình con 3.Thái độ: Hoc sinh thấy được sự cần thiết phải viết chương trình con B. PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Giáo án, phấn màu viết sơ đồ Hs: Ôn tập các câu lênh có cấu trúc D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

I. KHÁI NIỆM VỀ CHƯƠNG TRÌNH CON

Chương trình con (CTC) là một đoạn chương trình thực hiện trọn vẹn hay một chức năng nào đó. Trong Turbo Pascal, có 2 dạng CTC:

 Thủ tục (PROCEDURE): Dùng để thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ nào đó.

 Hàm (FUNCTION): Trả về một giá trị nào đó (có kiểu vô hướng, kiểu string hoặc kiểu con trỏ). Hàm có thể sử dụng trong các biểu thức.

Ngoài ra, trong Pascal còn cho phép các CTC lồng vào nhau.

II. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH CÓ SỬ DỤNG CTC PROGRAM Tên_chương_trình;

USES CRT;

CONST ...;

TYPE ...;

VAR ...;

PROCEDURE THUTUC[(Các tham số)];

[Khai báo Const, Type, Var]

BEGIN ...

END;

FUNCTION HAM[(Các tham số)]:<Kiểu dữ liệu>;

[Khai báo Const, Type, Var]

BEGIN ...

HAM:=<Giá trị>;

END;

BEGIN {Chương trình chính}

...

THUTUC[(...)];

...

A:= HAM[(...)];

...

19

(20)

END.

Chú ý: Trong quá trình xây dựng CTC, khi nào thì nên dùng thủ tục/hàm?

Dùng hàm Dùng thủ tục

- Kết quả của bài toán trả về 1 giá trị duy nhất (kiểu vô hướng, kiểu string hoặc kiểu con trỏ).

- Lời gọi CTC cần nằm trong các biểu thức tính toán.

- Kết quả của bài toán không trả về giá trị nào hoặc trả về nhiều giá trị hoặc trả về kiểu dữ liệu có cấu trúc (Array, Record, File).

- Lời gọi CTC không nằm trong các biểu thức tính toán.

Ví dụ 1: Viết CTC để tính n! = 1.2...n.

Ý tưởng: Vì bài toán này trả về 1 giá trị duy nhất nên ta dùng hàm.

Function GiaiThua(n:Word):Word;

Var P, i:Word;

Begin P:=1;

For i:=1 To n Do P:=P*i;

GiaiThua:=P;

End;

CHÚ Ý: Trong 2 ví dụ trên:

n, x, y được gọi là tham trị (không có từ khóa var đứng trước) vì sau khi ra khỏi CTC giá trị của nó không bị thay đổi.

xx, yy được gọi là tham biến (có từ khóa var đứng trước) vì sau khi ra khỏi CTC giá trị của nó bị thay đổi.

III. BIẾN TOÀN CỤC VÀ BIẾN ĐỊA PHƯƠNG

Biến toàn cục: là các biến được khai báo trong chương trình chính. Các biến này có tác dụng ở mọi nơi trong toàn bộ chương trình.

Biến địa phương: là các biến được khai báo trong các CTC. Các biến này chỉ có tác dụng trong phạm vi CTC đó mà thôi.

Chú ý: Trong một CTC, nếu biến toàn cục trùng tên với biến địa phương thì biến địa phương được ưu tiên hơn.

Ví dụ:1

Program KhaoSatBien;

Var a,b: Integer; {biến toàn cục}

Procedure ThuBien;

Var a: Integer; {biến địa phương}

Begin a:=10;

Writeln(‘A=’,a,’B=’,b);

End;

Begin a:=50;

b:=200;

ThuBien; {A=10 B=200}

Writeln(‘A=’,a,’B=’,b); {A=50 B=200}

End.

20

(21)

Bài tập 2: Viết hàm LOWCASE( c:char):char; để đổi chữ cái hoa c thành chữ thường.

Ý tưởng:

Trong bảng mã ASCII, số thứ tự của chữ cái hoa nhỏ hơn số thứ tự của chữ cái thường là 32.

Vì vậy ta có thể dùng 2 hàm CHR và ORD để chuyển đổi.

Uses crt;

Var ch:Char;

Function LOWCASE(c:Char):Char;

Begin

If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32) Else LOWCASE:=c;

End;

Begin

Write(‘Nhap ký tu ch=’); Readln(ch);

Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));

Readln;

End.

Bài tập 3: Viết thủ tục để hoán đổi hai gía trị x,y cho nhau.

Var a,b:Real;

Function Swap(Var x,y:Real);

Var Tam:Real;

Begin

Tam:=x; x:=y; y:=Tam;

End;

Begin

Write(‘Nhap a=’); Readln(a);

Write(‘Nhap b=’); Readln(b);

Swap(a,b);

Writeln(‘Cac so sau khi hoan doi: a=‘, a:0:2,’ b=’,b:0:2);

Readln;

End.

4.CŨNG CỐ:

Chương trình con là gì? vì sao phải viết chương trình con. Hãy nêu sựu giống nahu và khác nhau của hai chương trình con là Prcedure và Function

5.HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 1: Viết hàm XMU(x:Real;n:Byte):Real; để tính giá trị xn.

Bài tập 2: Viết thủ tục PHANTICH(n:Integer); để phân tích số nguyên n ra thừa số nguyên tố.

Bài tập 3: Viết hàm tìm BSCNN của 2 số nguyên a,b được khai báo như sau:

Function BSCNN (a,b:word ):word ;

***********************************************************

Tuần: Ngày soạn: 9/11/2015

Tiết 22 - 23 – 24: THỰC HÀNH: CHƯƠNG TRÌNH CON A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh vận dụng được cách viết chương trình con vào làm các bài tập

21

(22)

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chương trình con

3.Thái độ: Hoc sinh thấy được sự cần thiết phải viết chương trình con B. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Bài tập thực hành

Hs: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học sinh làm bài tập ở nhà 3. Bài mới

Bài 1: Viết chương trình con tìm diện tích hình chữ nhật khi biết kích thước hai cạnh Program Bai1;

var dai,rong,dientich:real;

{...}

procedure tinhdientich(a,b:real;var S:real);

Begin S:= a*b;

end;

{...}

Write(‘ Nhap vao kich thuoc hinh chu nhat ‘);

Readln(dai,rong);

Tinhdientich(dai,rong,dientich);

Write(‘dien ich hinh chu nhat la:’, dientich);

end.

Bài 2:Nhập từ bàn phím số nguyên dương N(0<N<=10000) . Viết chương trình kiểm tra xem số đó có phải là số đối gương hay không? ( số đối gương gọi là số Palindrome, đó là số mà khi viết các chữ số của nó theo ngược lạivẫn đuwocj chính nó). Ví dụ, 12521 gọi là số đối gương.

Program Bai2;

Var x,L:longint;

ok:Boolean;

Function sochuso(a:longint):byte;

var p:byte;

begin p:=0;

While a>0 do Begin

a:=a div 10;

inc(P):

end;

sochuso:=p;

end;

Function DG(a:longint;L:byte):boolean;

22

(23)

var i,j:byte;

m;array[1..10] 0f byte;

begin

For i:=L downto 1 do Begin

m[i]:=a mod 10;

a:=a div 10;

end;

i:=1;

j:=L;

DG:=false;

While i<j do Begin

if m[i] <> m[j] then exit;

inc(i);

dec(j);

end;

DG:=true;

end;

BEGIN

write(‘ nhap so x =’);

readln(x);

L:=sochuso(x);

ok:=DG(x,L);

if ok then write(x, ‘ doi guong’) else write(x, ‘ khong la doi guong’);

readln;

END.

Bài 3: Viết chương trình xây dựng chương trình con tính số các ước của một số nguyên dương.

Sữ dụng chương trình con này tìm những số nguyên dương không vượt quá số nguyên dương h cho trước (h<=5000) có số lượng các ước nhiều nhất

program bai3;

cosnt h= 5000;

var x,max_sl,p:integer;

Function sl_uoc(a:integer):integer;

Var i, sl:integer;

Begin sl:=1;

For i:=2 to a div 2 do if a mod i= 0 then inc(sl);

sl+uoc:=sl+1;

end;

23

(24)

BEGIN

max_sl:=0;

For x:= 1 to h do Begin

p:=sl_uoc(x);

if p>max_sl then max_sl:=p;

end;

Writeln(‘ so uoc nhieu nhat la:’,max_sl);

Writeln(‘ cac so co’,Max-sl,’ uoc la:’);

If sl_uoc(x) = max_sl then write(x:8);

readln;

END.

4.CŨNG CỐ

Nhận xét giờ thực hành 5.HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ Bài 1: S2 = 1+1/2 + ...+ 1/n ;

Bài tập 2: Lập hàm đệ qui để tính dãy Fibonaci:

F(n) =F n( 11),F nn(  12) ,n 2n 2

********************************************************

Tuần: Ngày soạn: 16/11/2015

Tiết 25 - 26 – 27: CHƯƠNG TRÌNH CON A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh nắm được chương trình con sữ dụng thuật tóan đệ quy 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết các bài toán sữ dụng chương trình con đệ quy 3.Thái độ: Hoc sinh thấy được sự quan trọng của chương trình con đệ quy B. PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Giáo án, phấn màu viết sơ đồ Hs: Ôn tập cách viết chương trình con D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc nắm các câu lệnh 3. Bài mới

IV. ĐỆ QUI

4.1. Khái niệm đệ qui

Trong một chương trình, một CTC có thể gọi một CTC khác vào làm việc. Nếu như CTC đó gọi lại chính nó thì gọi là sự đệ qui.

4.2. Phương pháp thiết kế giải thuật đệ qui

 Tham số hóa bài toán

24

(25)

 Tìm trường hợp suy biến.

 Phân tích các trường hợp chung (đưa về các bài toán cùng loại nhưng nhỏ hơn).

Ví dụ: Viết hàm đệ qui để tính n! = 1.2...n.

 Tham số hóa: n! = Factorial(n);

 Factorial(0) = 1 (trường hợp suy biến)

 Factorial(n) = n*Factorial(n-1) (trường hợp chung) Function Factorial(N:integer):Longint;

Begin

If N=0 Then Factorial:=1

Else Factorial:=N*factorial(N-1); { lời gọi đệ qui } End;

4.3. Giải thuật quay lui Bài toán:

Hãy xây dựng các bộ giá trị gồm n thành phần (x1,...,xn) từ một tập hữu hạn cho trước sao cho các bộ đó thỏa mãn yêu cầu B cho trước nào đó.

Phương pháp chung

Giả sử đã xác định được k-1 phần tử đầu tiên của dãy: x1,...,xk-1. Ta cần xác định phần tử thứ k.

Phần tử này được xác định theo cách sau:

- Giả sử Tk: tập tất cả các giá trị mà phần tử xk có thể nhận được. Vì tập Tk hữu hạn nên ta có thể đặt nk là số phần tử của Tk theo một thứ tự nào đó, tức là ta có thể thành lập một ánh xạ 1-1 từ tập Tk lên tập {1, 2, ..., nk}.

- Xét j{1, 2, ..., nk}. Ta nói rằng “j chấp nhận được” nếu ta có thể bổ sung phần tử thứ j trong Tk với tư cách là phần tử xk vào trong dãy x1,...,xk-1 để được dãy x1,...,xk.

- Nếu k=n: Bộ (x1,...,xk) thỏa mãn yêu cầu B, do đó bộ này được thu nhận.

- Nếu k<n: Ta thực hiện tiếp quá trình trên, tức là phải bổ sung tiếp các phần tử xk+1 vào dãy x1,...,xk.

Sau đây là thủ tục đệ qui cho giải thuật quay lui:

Procedure THU(k:Integer);

Var j:Integer;

Begin

For j:=1 To nk Do

If <j chấp nhận được> Then Begin

<Xác định xk theo j>;

If k=n Then <Ghi nhận một bộ giá trị>

Else THU(k+1); {Quay lui}

End;

End;

Ví dụ 1: Liệt kê các dãy nhị phân có độ dài n.

Program DayNhiPhan;

Var b:Array[1..20] Of 0..1; {Dãy nhị phân có độ dài tối đa là 20}

n:Byte;

Procedure InKetQua;

25

(26)

Var i:Byte;

Begin

For i:=1 To n Do Write(b[i]);

Writeln;

End;

Procedure THU(k:Byte);

Var j:Byte;

Begin

For j:=0 To 1 Do {Tập giá trị của dãy nhị phân}

Begin b[k]:= j;

If k=n Then InKetQua Else THU(k+1); {Quay lui}

End;

End;

Begin

Write(‘n = ‘); Readln(n);

THU(1);

Readln;

End.

Bài tập 2: Viết hàm XMU(x:Real;n:Byte):Real; để tính giá trị xn. Var x:Real;

n:Byte;

Function XMU(x:Real;n:Byte):Real;

Var i:Byte; S:Rea;

Begin S:=1;

For i:=1 To n Do S:=S*x;

XMU:=S;

End;

Begin

Write(‘Nhap x=’); Readln(x);

Write(‘Nhap n=’); Readln(n);

Writeln(‘x mu n = ‘, XMU(x,n):0:2);

Readln;

End.

Bài tập 3: Viết thủ tục PHANTICH(n:Integer); để phân tích số nguyên n ra thừa số nguyên tố.

Uses crt;

Var n:Integer;

Procedure PHANTICH(n:Integer);

Var i:Integer;

Begin i:=2;

While n<>1 Do

26

(27)

Begin

While n MOD i=0 Do Begin

Writeln(n:5,'|',i:2);

n:=n Div i;

End;

i:=i+1;

End;

Writeln(n:5,'|');

End;

Begin

Write('Nhap n='); Readln(n);

PHANTICH(n);

Readln;

End.

4.CŨNG CỐ:

Thế nào là chương trình con đệ quy ?

Hãy cho biết cấu trúc chương trình con đệ quy 5.HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 1: Viết hàm tìm BSCNN của 2 số nguyên a,b được khai báo như sau:

Function BSCNN (a,b:word ):word ;

Bài tập 2: Viết thủ tục để tối giản phân số a/b , với a, b là 2 số nguyên.

Bài tập 3: Viết các hàm đệ quy để tính:

S1 = 1+2 +3+...+n ;

***************************************************

Tuần: Ngày soạn: 24/11/2015

Tiết 28- 29 - 30: THỰC HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CON( Tiếp theo) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh vận dụng được cách viết chương trình con vào làm các bài tập 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chương trình con

3.Thái độ: Hoc sinh thấy được sự cần thiết phải viết chương trình con B. PHƯƠNG PHÁP

Thực hành

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ Gv: Bài tập thực hành

Hs: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra học sinh làm bài tập ở nhà 3. Bài mới

Bài 1: Hoán vị của dãy {1,2,3...,N} là dãy N số nguyên khác nhau và có giá trị thuộc tập số nguyên từ 1 đến N. Ví dụ dãy P={5,9,1,8,2,6,4,7,3} là một hóan vị của dãy {1,2,3,4,5,6,7,8,9}.

Người ta xây dựng bảng nghịch thế của hoán vị P={p1,p2,p3....pn} là dãy T= {t1,t2,....tN} theo quy tắc, ti bằng số các phần tử của P đứng bên trái số i của P và lớn hon i (1<=i<=N).

Hướng dẫn: Trước hết, tìm xem số i nằm ở vị trí nào của hoán vị P. Giả sử i là phần tử thứ j của P

27

(28)

Duyệt dãy P từ vị trí thứ 1 đến vị trí thứ j-1, đếm số lượng các phần tử lớn hơn số i. Số lượng này là giá trị ti cần tìm

Giải:

Program bai1;

const max = 20;

type m1 = array[1..max] of integer;

var n:byte;

p,t:m1;

Procedure nhap_input;

var i:byte;

Begin

write(‘nhap so nguyn duong n<20’);

readln(n);

begin

write(‘P[‘,i:2,’]=’);

readln(P[i]);

end;

Procedure hien_output(m:m1);

var i:byte;

Begin

for i:=1 to n do write(m[i]:4);

end;

Function tinh(p:m;i:byte):byte;

var k,j,dem:byte;

Begin j:=1;

while p[j] <>i then inc(j);

dem:=0;

for k:= 1 to j-1 do if p[k] >i then inc(dem);

tinh:=dem;

end;

Procedure thuchien;

var i:byte;

Begin

for i:= 1 to n do t[i]:= tinh(p,i);

end;

BEGIN

nhap_input;

thuchien;

28

(29)

hien_output;

readln;

END.

Bài 2: Bài toán hay trò chơi tháp Hà Nội của nhà sư. Tương truyền rằng ở một ngôi đền lớn tai Bénares ( Ấn Độ) có một tấm để bằng đồng trên đó có 3 cái cọc bằng kim cương trong đó Thượng đế khi khai sinh ra thế giới đã xếp 64 cái đĩa bằng vàng trên một cái cọc với đường kính giảm dần. Ngày đêm các nhà sư dịch chuyển đĩa sang một chiếc cọc khác với nguyên tắc sau:

+ Mỗi lần chỉ được dịch chuyển một đĩa

+Một đĩa có thể được dịch chuyển từ một cọc này sang cọc khác bất kì

+Không được đem một đĩa trên một đĩa khác có đường kính nhỏ hơn. Và ngày tận thế sẽ đến khi 64 chiếc đĩa vàng được dịhc chuyển và để làm việc này phải mất trên 58 tỉ năm!

Giải

Program thap_HN;

var n;integer;

Procedure Dichuyen(n,C1,C2,C3;Integer);

Begin

if n= 1 then

writeln(‘C1’,C1) else

Begin

Dichuyen(n-1,C1,C3,C2);

Dichuyen(1,C1,C2,C3);

Dichuyen(n-1,C3,C2,C1);

end;

end;

end;

BEGIN

write(‘Nhap n’);

readln(n);

writeln(‘ chuong trinh dich chuyen dia nhu sau’);

Dichuyen(N,1,2,3);

readln;

END.

4.CŨNG CỐ:

Nhận xét giờ thực hành 5.HƯỚNG DẪN, DẶN DÒ

Bài tập 1: Viết chương trình in ra màn hình các hoán vị của n số nguyên đầu tiên.

Bài 2: Xây dựng hàm daonguoc(n:word) có giá trị trả về của hàm là số nguyên có được bằng cách lấy đảo ngược các chữ số của n. Ví dụ khi đảo ngược số 12305 thì có kết quả là 50321

*********************************************

Tuần: Ngày soạn: 30/11/2015

Tiết 31-32-33: MẢNG MỘT CHIỀU (DÃY SỐ)

29

(30)

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh nắm được cách viết dữ liệu dạng mảng một chiều, làm được các bài toán trên mảng một chiều

2.Kỹ năng:Có kỹ năng phân tích bài toán, viết câu lệnh chính xác

3.Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác, hứng thú trong giải toán bằng mảng B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Giáo án, phấn màu vẽ sơ đồ

HS: Ôn tập các câu lệnh cơ bản D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

DỮ LIỆU KIỂU MẢNG (ARRAY) I. KHAI BÁO MẢNG

Cú pháp:

TYPE <Kiểu mảng> = ARRAY [chỉ số] OF <Kiểu dữ liệu>;

VAR <Biến mảng>:<Kiểu mảng>;

hoặc khai báo trực tiếp:

VAR <Biến mảng> : ARRAY [chỉ số] OF <Kiểu dữ liệu>;

Ví dụ:

TYPE Mangnguyen = Array[1..100] of Integer;

Matrix = Array[1..10,1..10] of Integer;

MangKytu = Array[Byte] of Char;

VAR A: Mangnguyen;

M: Matrix;

C: MangKytu;

hoặc:

VAR A: Array[1..100] of Integer;

C: Array[Byte] of Char;

II. XUẤT NHẬP TRÊN DỮ LIỆU KIỂU MẢNG

- Để truy cập đến phần tử thứ k trong mảng một chiều A, ta sử dụng cú pháp: A[k].

- Để truy cập đến phần tử (i,j) trong mảng hai chiều M, ta sử dụng cú pháp: M[i,j].

- Có thể sử dụng các thủ tục READ(LN)/WRITE(LN) đối với các phần tử của biến kiểu mảng.

BÀI TẬP MẪU

Bài tập 1:Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của một mảng chứa các số nguyên gồm N phần tử.

Ý tưởng:

- Cho số lớn nhất là số đầu tiên: Max:=a[1].

- Duyệt qua các phần tử a[i], với i chạy từ 2 tới N: Nếu a[i]>Max thì thay Max:=a[i];

Program Bai1;

Uses Crt;

Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer;

Var A:Mang;

30

(31)

N,i,Max:Integer;

Begin

{Nhập mảng}

Write(‘Nhap N=’); Readln(N);

For i:=1 To N Do Begin

Write(‘A[‘,i,’]=’); Readln(A[i]);

End;

{Tìm phần tử lớn nhất}

Max:=A[1];

For i:=2 To N Do

If Max<A[i] Then Max:=A[i];

{In kết quả ra màn hình}

Writeln(‘Phan tu lon nhat cua mang: ’, Max);

Readln;

End.

Bài tập 2:Viết chương trình tính tổng bình phương của các số âm trong một mảng gồm N phần tử.

Ý tưởng:

Duyệt qua tất cả các phần tử A[i] trong mảng: Nếu A[i]<0 thì cộng dồn (A[i])2 vào biến S.

Program Bai2;

Uses Crt;

Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer;

Var A:Mang;

N,i,S:Integer;

Begin

{Nhập mảng}

Write(‘Nhap N=’); Readln(N);

For i:=1 To N Do Begin

Write(‘A[‘,i,’]=’); Readln(A[i]);

End;

{Tính tổng}

S:=0;

For i:=1 To N Do

If A[i]<0 Then S:=S+A[i]*A[i];

{In kết quả ra màn hình}

Writeln(‘S= ’, S);

Readln;

End.

Bài tập 3: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm N số nguyên. Sắp xếp lại mảng theo thứ tự tăng dần và in kết quả ra màn hình.

Ý tưởng:

31

(32)

Cho biến i chạy từ 1 đến N-1, đồng thời cho biến j chạy từ i+1 đến N: Nếu A[i]>A[j] thì đổi chổ A[i], A[j].

Program bai3;

Uses Crt;

Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer;

Var A:Mang;

N,i,j,Tam:Integer;

Begin

{Nhập mảng}

Write(‘Nhap N=’); Readln(N);

For i:=1 To N Do Begin

Write(‘A[‘,i,’]=’); Readln(A[i]);

End;

{Sắp xếp}

For i:=1 To N-1 Do For j:=i+1 To N Do

If A[i]>A[j] Then Begin

Tam:=A[i]; A[i]:=A[j]; A[j]:=Tam;

End;

{In kết quả ra màn hình}

Writeln(‘Ket qua sau khi sap xep:’);

For i:=1 To N Do Write(A[i]:5);

Readln;

End.

4. CŨNG CỐ:Nhắc lại cách khai báo kiểu mảng một chiều, muốn truy xuất phần tử thứ i ta làm thế nào ? cần lưu ý khi ghi hai phần tử liên tiếp phải có ít nhất một khỏng trắng

5. HƯỚNG DẪN , DẶN DÒ

Bài 1:Nhập n số thực từ bàn phím vào một mảng, tính trung bình cộng của các số này.

Bai 2:Viết chương trình nhập vào một mảng A gồm N số nguyên và nhập thêm vào một số nguyên X. Hãy kiểm tra xem phần tử X có trong mảng A hay không?

B i 3:à Cho một mảng số nguyên gồm n phần tử. Tìm dãy con gồm m phần tử (mn) sao cho dãy con này có tổng lớn nhất. (Dãy con là dãy các phần tử liên tiếp nhau trong mảng).

*****************************************************************************

Tuần: Ngày soạn: 07/12/2015

Tiết 34-35-36: THỰC HÀNH: MẢNG MỘT CHIỀU

1.Kiến thức: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học làm được các bài toán về mảng một chiều 2.Kỹ năng: Có kỹ năng thưch hành trên máy nhanh, chính xác

3.Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác, hứng thú tỷong thực hành

32

(33)

B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

GV: Bài tập, phòng máy HS: Làm các bài tập ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2. Thực hành

Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào một mảng A gồm N số nguyên và nhập thêm vào một số nguyên X. Hãy kiểm tra xem phần tử X có trong mảng A hay không?

Ý tưởng:

Dùng thuật toán tìm kiếm tuần tự. So sánh x với từng phần tử của mảng A. Thuật toán dừng lại khi x=A[i] hoặc i>N.

Nếu x=A[i] thì vị trí cần tìm là i, ngược lại thì kết quả tìm là 0 (không tìm thấy).

Program Bài 1;

Uses Crt;

Type Mang = ARRAY[1..50] Of Integer;

Var A:Mang;

N,i,x:Integer;

Function TimKiem(x, N: Integer; A:Mang):Integer;

Var i:Integer;

Begin I:=1;

While (I <= N) and (X<>A[I]) do I:=I+1;

If I <= N Then Timkiem:=I Else Timkiem:=0;

End;

Begin

{Nhập mảng}

Write(‘Nhap N=’); Readln(N);

For i:=1 To N Do Begin

Write(‘A[‘,i,’]=’); Readln(A[i]);

End;

Write(‘Nhap X=’); Readln(x);

{Kết quả tìm kiếm}

If TimKiem(X,N,A)<>0 Then

Writeln(‘Vi tri cua X trong mang la:’, TimKiem(X,N,A)) Else Writeln(‘X khong co trong mang.’);

Readln;

End.

Bài tập 2: Giả sử mảng A đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Viết hàm để kiểm tra xem phần tử X có trong mảng A hay không?

Ý tưởng:

So sánh x với phần tử ở giữa mảng A[giua]. Nếu x=A[giua] thì dừng (vị trí cần tìm là chỉ số của phần tử giữa của mảng). Ngược lại, nếu x>A[giua] thì tìm ở đoạn sau của mảng [giua+1,cuoi], ngược lại thì tìm ở đoạn đầu của mảng [dau,giua-1].

33

(34)

Bài tập 3: Cho một mảng số nguyên gồm n phần tử. Tìm dãy con gồm m phần tử (mn) sao cho dãy con này có tổng lớn nhất. (Dãy con là dãy các phần tử liên tiếp nhau trong mảng).

Program Bai3;

Uses Crt;

Type Mang=ARRAY[1..50] Of Integer;

Var A:Mang;

n,m,i,j,k:Byte;

S,Max:Integer;

Begin

Write('So phan tu cua mang: n= '); Readln(n);

For i:=1 To n Do Begin

Write('a[',i,']='); Readln(a[i]);

End;

Write('Nhap so phan tu cua day con: m= '); Readln(m);

k:=1; {Vị trí phần tử đầu tiên của dãy con}

{Giả sử m phần tử đầu tiên của mảng A là dãy con có tổng lớn nhất}

Max:=0;

For i:=1 To m Do Max:=Max+A[i];

{Tìm các dãy con khác}

For i:=2 To n-m+1 Do Begin

{Tính tổng của dãy con thứ i}

S:=0;

For j:=i To i+m-1 Do S:=S+A[j];

If S>Max Then {Nếu dãy con tìm được có tổng lớn hơn dãy con trước}

Begin

Max:=S; {Thay tổng mới}

k:=i; {Thay vị trí đầu tiên của dãy con mới}

End;

End;

Writeln('Day con co tong lon nhat la:');

For i:=k To k+m-1 Do Write(A[i]:5);

Readln;

End.

Bài 4:

Nhập n số thực từ bàn phím vào một mảng, tính trung bình cộng của các số này.

Program Bai4;

Uses CRT;

Var i,n : Integer;

s : Real;

a : Array[1.. 100] of Real;

Begin ClrScr;

Write( ‘ Ban muon nhap bao nhieu PT cho mang : ‘ );

Readln(n);

34

(35)

For i := 1 to n do Begin

Write( ‘ PT A[ ‘ , i , ‘ ]= ’ );

Readln(a[i]);

End;

s := 0;

For i := 1 to n do s := s + a[i];

Write( ‘ Trung binh cong cua day so = ‘ , s / n : 0 : 4 );

Readln;

End.

3.CŨNG CỐ: Nhận xét giờ thực hành 4.HƯỚNG DẪN DẶN DÒ

5.1. Viết chương trình nhập vào một dãy n số a[1], a[2],..., a[n] và in ra màn hình các thông tin sau:

- Tổng các phần tử của dãy.

- Số lượng số dương và tổng của các số dương của dãy.

- Số lượng số âm và tổng của các số âm của dãy.

- Trung bình cộng của dãy.

5.2. Viết chương trình nhập vào một dãy n số a[1], a[2],..., a[n] và in ra màn hình các thông tin sau:

- Số hạng dương lớn nhất của dãy và chỉ số (vị trí) của nó.

- Số hạng dương nhỏ nhất của dãy và chỉ số (vị trí) của nó.

- Số hạng âm lớn nhất của dãy và chỉ số (vị trí) của nó.

- Số hạng âm nhỏ nhất của dãy và chỉ số (vị trí) của nó.

******************************************************

Tuần: Ngày soạn: 14/12/2015

Tiết 37-38-39: THỰC HÀNH: MẢNG MỘT CHIỀU(TT)

1.Kiến thức: Học sinh nắm được cách viết dữ liệu dạng mảng một chiều, làm được các bài toán trên mảng một chiều

2.Kỹ năng:Có kỹ năng phân tích bài toán, viết câu lệnh chính xác

3.Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác, hứng thú trong giải toán bằng mảng B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Giáo án, phấn màu vẽ sơ đồ

HS: Ôn tập các câu lệnh cơ bản D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ:

Bài tập 1: Viết chương trình in ra màn hình tam giác Pascal. Ví dụ, với n=4 sẽ in ra hình sau:

1 1 1 1 2 1 1 3 3 1 1 4 6 4 1 Ý tưởng:

Tam giác Pascal được tạo ra theo qui luật sau:

+ Mỗi dòng đều bắt đầu và kết thúc bởi số 1.

35

(36)

+ Phần tử thứ j ở dòng k nhận được bằng cách cộng 2 phần tử thứ j-1 và j ở dòng thứ k-1.

Program Bai1;

Uses Crt;

Var Dong:Array[0..20] Of Byte;

n,i,j:Byte;

Begin

Write('n= '); Readln(n);

Clrscr;

Dong[0]:=1;

Writeln(Dong[0]:4);

{Khoi tao gia tri cua dong}

For i:=1 To n Do Dong[i]:=0;

{Voi moi dong i}

For i:=1 To n Do Begin

For j:=i DownTo 1 Do Begin

Dong[j]:=Dong[j-1]+Dong[j];

Write(Dong[j]:4);

End;

Writeln(Dong[i]:4);

End;

Readln;

End.

Bài tập 2: Viết chương trình nhập vào 2 mảng số nguyên A, B đại diện cho 2 tập hợp (không thể có 2 phần tử trùng nhau trong một tập hợp). Trong quá trình nhập, phải kiểm tra: nếu phần tử vừa nhập vào đã có trong mảng thì không bổ sung vào mảng. In ra màn hình các phần tử là giao của 2 tập hợp A, B.

Ý tưởng:

Duyệt qua tất cả các phần tử aiA. Nếu aiB thì viết ai ra màn hình.

Program Bai2;

Uses Crt;

Type Mang=ARRAY[1..50] Of Integer;

Var A,B:Mang;

n,m:Byte;

Function KiemTra(x:Integer; n:Byte; A:Mang):Boolean;

Var i:Byte; Found:Boolean;

Begin

Kiemtra:=False;

i:=1;

While (i<=n) AND (not Found) Do

If x=A[i] Then Found:=True Else i:=i+1;

KiemTra:=Found;

End;

Procedure NhapMang(Var n:Byte; Var A:Mang);

Var ch:Char;

x:Integer;

Begin

36

(37)

n:=0;

Repeat

Write('x='); Readln(x);

If not KiemTra(x,n,A) Then Begin

n:=n+1; A[n]:=x;

End;

Writeln('An ESC de ket thuc nhap!');

ch:=Readkey;

Until ch=#27;

End;

Procedure GiaoAB(n:Byte; A:Mang;m:Byte; B:Mang);

Var i:Byte;

Begin

For i:=1 To n Do

If KiemTra(A[i],m,B) Then Write(A[i]:4);

End;

Begin Clrscr;

Writeln('Nhap mang A: ');

NhapMang(n,A);

Writeln('Nhap mang B: ');

NhapMang(m,B);

Writeln('Giao cua 2 mang A&B la: ');

GiaoAB(n,A,m,B);

Readln;

End.

Bài tập 3: Nhập vào một mảng các số nguyên.

a/ Xếp lại mảng đó theo thứ tự giảm dần.

b/ Nhập vào một số nguyên từ bàn phím. Chèn số đó vào mảng sao cho mảng vẫn có thứ tự giảm dần. (không được xếp lại mảng)

Gợi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

14 Ôn tập giữa kì 1 - Hệ thống hoá các kiến thức cợ bản chùa chương 1 : Hệ thức lượng trong tam giác vuông,về cạnh và góc trong tam giác vuông - Rèn kĩ năng sử dụng

Mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh theo chương trình môn học đến giữa học kỳ 2, được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục

* Use the words given to write a short paragraph about means of transport that people in Wonderland should use in the future.. People / Wonderland /use Metro / travel /

Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình?. máy tính được gọi

Vậy hàm trong chương trình bảng tính là gì?..  Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng

Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình?. máy tính được gọi

Một biến kiểu nguyên để lưu số phần tử của dãy, một biến nguyên khác để lưu chỉ số và một biến mảng để lưu giá trị các phần tử của dãy.. - Để truy cập đến phần tử thứ i

Thanh công cụ cấu trúc (Structure toolbar) chủ yếu thể hiện các cách vẽ các liên kết, góc xoay, dấu, cân bằng, tính toán trong công thức cấu tạo hoặc phản ứng hóa