Đáp án:
Trong câu, ta th ờng gặp các loại trạng ngữ:
- Trạng ngữ chỉ thời gian (Khi nào?, lúc nào?) - Trạng ngữ chỉ nơi chốn (ở đâu?, chỗ nào?)
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Vì sao? Do đâu?) - Trạng ngữ chỉ mục đích (để làm gì?...)
- Trạng ngữ chỉ ph ơng tiện (bằng cái gì?...) - Trạng ngữ chỉ cách thức (nh thế nào?)
Câu hỏi
Trong câu ta th ờng
gặp các loại trạng
ngữ nào?
D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp...
Tre với ng ời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ văn minh , khai “ ” “
hoá của thực dân cũng không làm ra đ ” ợc một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả
mãi với ng ời. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
(Thép Mới).
Ví dụ:
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
1. Ví dụ:
Tiết 86:
I . Đặc điểm của trạng ngữ:
1.Ví dụ:
D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,
ng ời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp...
2. Nhận xét:
Tiết 86:
TN TN
CN
VN
CN VN TN
/
/
Ví dụ
:D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp...
Tre với ng ời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ văn minh , khai “ ” “ hoá của thực dân cũng không làm ra ”
đ ợc một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với ng ời. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
(Thép Mới)
I . Đặc điểm của trạng ngữ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Tiết 86:
- Các trạng ngữ:
D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay + D ới bóng tre xanh, đã
từ lâu đời
+ đời đời, kiếp kiếp + từ nghìn đời nay
Ví dụ:
D ới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ng ời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với ng ời, đời đời, kiếp kiếp...
Tre với ng ời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ văn minh , khai “ ” “ hoá của thực dân cũng không làm ra ”
đ ợc một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với ng ời. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
(Thép Mới)
* Các trạng ngữ đó bổ sung (làm rõ nghĩa) cho câu:
- Về thời gian: đã từ lâu đời,
đời đời, kiếp kiếp, từ nghìn
đời nay
-Về nơi chốn: D ới bóng tre xanh
I . Đặc điểm của trạng ngữ:
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Tiết 86:
* Vị trí của TN: đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu.
+ Vì trạng ngữ có thể đứng ở: đầu, giữa hay cuối câu nên trong các câu này có thể chuyển chúng sang các vị trí t ơng tự.
Ví dụ:
Thay đổi vị trí câu :
Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn
đời nay, xay nắm thóc.
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
I . Đặc điểm của trạng ngữ:
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
=> Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.
Tiết 86:
+ Giữa trạng ngữ với nòng cốt câu ta th ờng đặt dấu phẩy.
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
I.
Đặc điểm của trạng
ngữ:
1. Ví dụ:
• Chú ý:
Tiết 86:
- Cần phân biệt trạng ngữ với các thành phần phụ khác (bổ ngữ, định ngữ…)
- Về bản chất, thêm trạng ngữ cho câu tức là đã thực hiện một trong những cách mở rộng câu.
* Ghi nhớ: SGK- T39.
Đáp án:
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Tiết 86:
II. Luyện tập: - Bốn câu đều có từ “ mùa xuân”. Trong đó chỉ có cụm từ “mùa
xuân” ở câu b là trạng ngữ (chỉ thời gian).
- Trong câu a: “mùa xuân” đóng vai trò làm chủ ngữ.
- Trong câu c: “mùa xuân” làm bổ ngữ
- Trong câu d: “Mùa xuân! ” là một câu đặc biệt chỉ thời gian diễn ra sự việc đ ợc nói đến trong đoạn.
1. Bài tập 1
a - Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, m a xuân của Hà Nội-là mùa xuân có m a riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh…
(Vũ Bằng) b - Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. (Vũ Tú Nam) c - Tự nhiên nh thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng)
d - Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật nh có sự đổi thay kì diệu.
(Võ Quảng)
Tiết 86:
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2: Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích sau:
a- Cơn gió mùa hạ l ớt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái h ơng thơm của lá, nh báo tr ớc mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn t ơi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất h
ơng vị ngàn hoa cỏ. D ới ánh nắng, giọt sữa dần dần
đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời (Thạch Lam)
b- Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử nh chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng
Đáp án:
- nh báo tr ớc mùa về của một thức quà thanh nhã
và tinh khiết
- khi đi qua những cánh
đồng xanh, mà hạt thóc nếp
đầu tiên làm trĩu thân lúa còn t ơi
=> Trạng ngữ cách thức
- Trong cái vỏ xanh kia;
d ới ánh nắng
=> TN chỉ thời gian.
=> TN chỉ nơi chốn.
-với khả năng thích ứng…nói trên
=> TN chỉ nguyên nhân.
vì cái chất quý trong sạch của Trời
1. Em hãy đặt câu có sử dụng trạng ngữ ?
2. Xác định và gọi tên các trạng ngữ
trong các câu sau:
Buổi sáng, trên cây gạo ở đầu làng, những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du d ơng.
Tiết 86:
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
II. Luyện tập:
* Bài trợ bổ trợ :
- bằng chất giọng thiên phú:
Trạng ngữ chỉ ph ơng tiện.
- Buổi sáng: => Trạng ngữ chỉ thời gian.
- trên cây gạo ở đầu làng:
=> Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
1. Đặt câu:
Hôm nay, tôi đọc báo.
TN CN VN
2. Xác định và gọi tên trạng ngữ:
Đáp án:
Em hãy đặt 3 câu có sử dụng 3 thành phần trạng ngữ khác nhau, gọi tên cho các trạng ngữ đó và cho biết các trạng ngữ đó bổ sung cho những nội dung gì trong câu?
Thảo luận
VÒ nhµ
Häc thuéc néi dung bµi häc
§Æt 5 c©u cã sö dông tr¹ng
ng÷ vµ gäi tªn cho c¸c tr¹ng ng÷ Êy.
Lµm c¸c bµi tËp vµo vë bµi tËp.