• Không có kết quả nào được tìm thấy

Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………

ĐỊA LÝ DÂN CƯ TUẦN 1 - TIẾT 1

BÀI 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- H trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dâm rất khác nhau.

- Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục...)

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Bản đồ dân cư Việt Nam.

- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.

- Một số sản phẩm hàng hoá của các dân tộc.

- Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ...

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)

Bước 2: Kiểm tra (5’) : sách vở, vở bài tập hoặc tập bản đồ, atlát, đồ dùng, máy tính

- Nêu đặc trưng địa hình Việt Nam? Địa hình VN được chia thành mấy khu vực?

(+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 1/4 diện tích là đồng bằng + Chia thành hai khu vực lớn:

. Khu vực đồi núi thấp gồm:

Vùng núi Đông Bắc: dãy con Voi -> ven biển Quảng Ninh Vùng núi Tây Bắc: hữu ngạn sông Hồng -> sông Cả

Trường Sơn Bắc: Nam sông Cả đến Bạch Mã

Trường Sơn Nam: núi và cao nguyên bazalt (Tây Nguyên) Đông Nam Bộ: bán bình nguyên phù sa cổ

. Khu vực đồng bằng gồm:

(2)

Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Hồng; sông Cửu Long Đồng bẳng duyên hải Trung Bộ

Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Giới thiệu bài:ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu một số đăc điểm tự nhiên Việt Nam, lên lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu địa lý VN về mặt kinh tế – xã hội.. Trước hết chúng ta tìm hiểu về dân cư – dân tộc

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động 1. Tìm hiểu các dân tộc ở việt nam ( 19’) Bằng hiểu biết của bản thân em

hãy cho biết:

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên các dân tộc mà em biết ? - Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc khác? ( ngôn ngữ ,trang phục, tập quán sản xuất...)

- Yc hs quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

? Dựa vào kiến thức thực tế và SGK cho biết ? Người Việt cổ còn có những tên gọi gì?

- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ?

? Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?

? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp

- Nước ta có 54 dân tộc: Tày, Mông, Kinh, Nùng...

- Hs trả lời

- Quan sát và phân tích - Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt...

- Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống...

- Dệt thổ cẩm ,thêu thùa: Tày, Thái, Ba na, Ê đê...

- Làm gốm, trồng bông dệt vải : Chăm - Trồng dâu ,nuôi tằm,

I. Các dân tộc ở Việt Nam.

- Nước ta có 54 dân tộc.

- Dân tộc Việt (Kinh)có số dân đông nhất , chiếm 86,2 % dân số cả nước - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng (thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư...)

- Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.

- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau.

(3)

cao của Đảng và nhà

nước ta ,tên các vị anh hùng, các nhà khoa học nổi tiếng là người dân tộc ít người mà em biết?

? Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài mà em biết?

- GV chuẩn xác kt

dệt vải lụa : kinh

- Làm đường thốt nốt, khảm bạc: Khơ me - Làm bàn ghế bằng trúc ( Tày..)

- HS trả lời, nhận xét - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

2 : Tìm hiểu phân bố các dân tộc(20’) Yc hs đọc mục II

? Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?

GV bổ sung

- Lãnh thổ dân cư VN cổ trước CN...

+ Phía Bắc : ...Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông ,Quảng Tây Trung Quốc

+ Phía Nam : Nam Bộ

- Sự phân hóa dân cư Việt Cổ thành các bộ phận ...

+ Cư dân phái Tây ,Tây Bắc...

+ Cư dân phía Bắc...

+ Cư dân phái Nam : Từ Quảng Bình trở vào...

+ Cư dân ở đồng bằng, trung du và Bắc Trung Bộ vẫn giữ đợc bản sắc Việt cổ tồn tại qua hơn 1000 năm Bắc thuộc...

? Hiện nay sự phân bố của ngư- ời kinh có gì thay đổi? Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?

? Dựa vào vốn hiểu biết ,hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố ở những khu vực có đặc điểm về địa lí tự nhiên ,kinh tế

- HS đọc

- HS trả lời, nhận xét.

- HS nghe

- HS tiếp thu

- Chính sách của sự phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế và văn hóa của miền núi của Đảng và Nhà

nước

- Vị trí quan trọng, địa hình hiểm trở giao thông và kinh tế cha phát triển, mật độ dân cư thưa thớt)

II. Phân bố các dân tộc:

1. Dân tộc Việt( Kinh ) - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.

2. Các dân tộc ít người - Chủ yếu sinh sống tại miền núi và các cao nguyên

(4)

xã hội nh thế nào?

? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố các dân tộc VN, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người ?

? Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế ,sự phân bố đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những thay đổi l- ớn như thế nào?

- Yc hs xác định trên bản đồ 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu ?

- Yc hs đọc ghi nhớ

-HS trả lời

- Định canh định cư , xóa đói giảm nghèo, nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng : đường, trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác tiềm năng du lịch...

- HS xác định trên bản đồ 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu.

- HS đọc

- Trung du và miền núi phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông...

- Khu vực TrườngSơn Tây Nguyên có các dân dân Ê đê, Gia rai, Ba na, Co ho...

- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Chăm Khơ me, Hoa

* Ghi nhớ (sgk) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1. Nối các ý cho đúng vị trí cư trú của các dân tộc.

2.

A. Đỉnh núi cao 1. Kinh

B. Thung lũng hữu ngạn sông Hồng 2. Tày

C. Sườn núi 3. H’Mông (Mèo)

D. Vùng thấp tả ngạn sông Hồng 4. Khmer

E. Trung du phía Bắc 5. Mường

6. Dao

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

2. Sưu tầm các làn điệu dân ca các dân tộc.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

- Nên thường xuyên theo dõi thời sự VTV, báo chí và ghi lại các thông tin có liên

(5)

quan đến môn học.

- Trả lời câu hỏi trong SGK - Làm bài tập trong SBT - Xem trước bài 2

- Vẽ hình H2.1 trên khổ A0, H5.1, H6.2, H4.1, H42 -

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………

TUẦN 1 - TIẾT 2

BÀI 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Kết hợp tài liệu GDMT

Sau bài học, HS cần nắm được:

1. Kiến thức:

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.

2. Kĩ năng:

- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.

- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 để thấy rõ đăc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 - 1999.

3. Phâm chât :

- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. không dồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số và môi trường và lợi ích của cộng đồng.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.

II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.

- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống.

- Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ, tranh ảnh về hậu quả của dân số với môi trường.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’)

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày sự hiểu biết của mình về dân tộc VN?

(6)

(+ VN có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ nhiều nhất 86% số dân.

+ Dân tộc Kinh đông nhất, chủ yếu sống tại vùng đồng bằng, trung du và ven biển (1/3 diện tích lãnh thổ) là lực lượng chính trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

. Khu vực trung du và miền núi phía Bắc là nơi cư trú của hơn 30 dân tộc, trong đó có một số dân tộc có số dân tương đối nhiều.

Dân tộc Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng (khu Việt Bắc) Dân tộc Thái, Mường: hữu ngạn sông Hồng (khu Tây Bắc) . Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên với gần 20 dân tộc:

. Khu vực cực Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Không chỉ là quốc gia nhiều dân tộc, Việt Nam còn là quốc gia đông dân. Sự đông dân có ảnh hưởng gì, chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN

ĐẠT

* Hoạt động 1: I – Số dân (5’)

- Nêu số dân của Việt Nam?

Thế giới có gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, em nhận xét gì về thứ hạng diện tích và dân số Việt Nam?

- Nhận xét tình hình biến đổi dân số của nước ta?

- Quan sát cột màu xanh và nhận xét?

- Nhận xét đường màu đỏ – biểu diễn?

* Hoạt động cá nhân

- Năm 2002, dân số VN có gần 80 triệu người: 79,7

- So với thế giới, VN là quốc gia có diện tích trung bình nhưng dân số lại đông.

* Cả lớp quan sát H2.1

- Cột màu xanh thể hiện số dân bằng tỉ lệ tuyệt đối là triệu người.

Các cột cao dần từ 1954 -> 2003 cho thấy số dân VN tăng nhanh liên tục

- Đường màu đỏ biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên %

+ Từ 1954 – 1960, tỉ lệ gia tăng

- Số dân:

- Nhận xét:

II- Gia tăng dân số (15’)

- Dân số VN tăng nhanh liên tục

(7)

- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?

- Thảo luận câu hỏi SGK theo 2 nhóm?

- Nhóm 1: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?

- Nhóm 2: Lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên?

- Chúng ta đã tìm hiểu tình hình gia tăng dân số chung của VN. Nhưng tỉ lệ này có sự khác nhau giữa các vùng, miền, vì sao?

dân số tự nhiên của nước ta tăng đột biến, cao nhất là 3,9% năm 1960. Đây là thời kỳ hoà bình ở miền Bắc, đời sống được nâng cao, tỉ lệ tử giảm và do nhu cầu phát triển nhân lực bù đắp thiếu hụt do chiến tranh gây ra, nên tỉ lệ sinh cao.

+ Từ năm 1960 - 1989, tỉ lệ gia tăng luôn cao, trên 2,1% - mức độ bùng nổ dân số.

+ Từ 1989 đến nay, tỉ lệ giảm dần và giữ ổn định dưới 1,5% nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số.

- Do bản thân dân số nước ta vốn đông, dù giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhưng vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người.

* Nhóm 1:

- Kinh tế: không đáp ứng đủ nhu cầu, thiếu lương thực, thiếu các phương tiện sinh hoạt…

- Môi trường: ô nhiễm do quá đông, chật chội.

- Giáo dục – y tế: quá tải

- An ninh trật tự: thất nghiệp vô gia cư, chợ người, chuyển cư bất hợp pháp, các tệ nạn xã hội khác.

* Nhóm 2:

- Kinh tế: do giảm chi phí chăm sóc y tế nên tăng đầu tư phát triển kinh tế.

- Môi trường: được đảm bảo, không vì đói nghèo mà chặt phá rừng không quá chật chội mà thải rác bừa bãi.

- Văn hoá - giáo dục: được chú trọng, chất lượng cuộc sống được nâng cao, tệ nạn xã hội giảm.

* Phân tích bảng 2.1

- Thứ tự từ cao xuống thấp 1. Tây Bắc: 2,19%

2. Tây Nguyên: 2,11%

- Hiện tượng bùng nổ dân số từ giữa TK XX.

- Chính sách kế hoạch hoá dân số

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên các vùng

+ Thấp: đồng bằng

(8)

- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao trong thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.

Thế nào là cơ cấu dân số trẻ?

- Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì? Lấy ví dụ?

- Cơ cấu dân số VN ngày nay có thay đổi như thế nào?

Nguyên nhân?

*GV:Ngoài cơ cấu dân số theo độ tuôir, còn có cơ cấu dân số theo giới tính – rất quan trọng đối với việchoạch định phát triển kinh tế.

- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979- 1989?

3. Bắc Trung Bộ

4. Duyên hải Nam Trung Bộ 5. Đồng bằng sông Cửu Long:

1,39%

6. Đông Nam Bộ: 1,37%

7. Đông Bắc 1,30%

8. Đồng bằng sông Hồng 1,11%

+ Khu vực đồng bằng là nơi kinh tế phát triển, đô thị hoá cao, trình độ dân trí cao, công tác kế hoạch hoá dân số thực hiện tốt nên tỉ lệ gia tăng thấp.

+ Khu vực miền núi: trình độ dân trí còn thấp, tồn tại nhiều hủ tục lạc hậu, dân cư sống tản mát, du canh du cư nên việc thực hiện kế hoạch hoá dân số gặp nhiều khó khăn.

* Phân tích bảng 2.2

- Nhóm 0 – 14 tuổi: dưới độ tuổi lao động.

15-59: trong độ tuổi lao động 60 trở lên: trên độ tuổi lao động - 1979: Nhóm 1 và 2 cao, tương đương nhau 42,5% và 50,4%

Nhóm 3 thấp: dưới 10%

- 1989: Nhóm 1 giảm nhanh 3,5%, còn 39% nhưng vẫn ở mức độ cao.

Nhóm 2 tăng nhanh 3,4% đạt 53,8%

-> Nhóm 1 tăng chậm 0,1%, đạt 7,2% nhưng vẫn thấp (dưới 10%)-

> Nhóm 1 chiếm tỉ lệ cao nên cơ cấu dân số VN thuộc loại trẻ.

- Đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, việc làm.

+ Thiếu phòng học, lớp học chật chội, không đảm bảo.

+ Thiếu bác sĩ, bệnh viện phục vụ làm nảy sinh nhiều bệnh tật.

- Ngày nay với chính sách KHHGD, tỉ lệ trẻ em đang có xu hướng giảm.

+ Cao: miền núi

III – Cơ cấu dân số (15’)

* Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

- Thuộc loại cơ cấu dân số trẻ.

- Đang có sự thay đổi theo cơ cấu giảm tỉ lệ trẻ em.

* Cơ cấu dân số theo giới tính.

(9)

- Vậy, tỉ số giới tính là gì? có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

- Ngoài nguyên nhân chiến tranh, tỉ số giới tính còn chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

* Phân tích bảng 2.2 - 1979:

+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,1%

+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,8%

+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3%

- 1989:

+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,2%

+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,6%

+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,2%

- 1999:

+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,3%

+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 1,6%

+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3%

-> Tỉ lệ nam 0-14t thường cao do ý thích sinh con trai và thuận theo tự nhiên: trẻ em trai có khả năng sống khoẻ hơn.

Tỉlệ nam từ 15 tuổi trở lên thấp hơn nhiều so với với nữ do tác động của chiến tranh kéo dài, nam giới thường tham gia các công việc nặng nhọc, vất vả hơn.

- Hiện nay tỉ lệ nam-nữ đang tiến dần tới cân bằng.

- Là số nam so với 100 nữ, cứ 100 nữ có bao nhiêu nam ít hơn: tỉ số giới tính thấp; nam nhiều hơn: tỉ số giới tính cao.

- Tỉ số giới tính thấp, lao động nữ nhiều, cần chú trọng trong phát triển ngành kinh tế phù hợp: may mặc, chế biến lương thực… (công nghiệp nhẹ), các yếu tố quản lý khác như: chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho nữ lao động` chế độ nghỉ – làm việc.

- Phụ thuộc hiện tượng chuyển cư do nam giới có khả năng đi xa đến các vùng đất mới.

+ Tỉ số giới tính thấp: đồngbằng sông Hồng, vì đông dân nên phải di dân đến vùng kinh tế mới.

+ Tỉ số giới tính cao: trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

- Tỉ số giới tính chung của VN:

+ Thời kì chiến tranh

+ Thời kì hoà bình

- Tỉ số giới tính ở các địa phương + Cao

+ Thấp

(10)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Chọn ý đúng:

1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở miền núi cao.

A. Trình độ dân trí thấp, lạc hậu B. Tồn tại nhiều hủ tục

C. Sống du canh, du cư nên khókiểm soát việc thực hiện kế hoạch hoá dân số D. Tất cả đều đúng

2. Tỉ số giới tính thấp thể hiện ở:

A. Số nam và số nữ tương đương nhau B. Số nam ít hơn số nữ

C. Số nữ ít hơn số nam

D. Cả số nam và số nữ đều thấp

3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở VN đang thay đổi theo chiều hướng sau

A. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉlệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên

B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng và tỉ lệ người trên lao động giảm

C. Tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ trên độ tuổi lao động tăng D. Cả ba tỉ lệ cùng giảm

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- Sưu tầm tranh ảnh làng mạc, đô thị VN

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

- Trả lời câu hỏi trong SGK ; Làm bài tập trong SBT - BT3 SGK

+ Tính tỉ lệ tăng tự nhiên: tỉ suất sinh – tỉ suất tử (1979:25,3% 1999: 14,3%)+ Vẽ hai đường biểu diễn tỉ suất sinh và tử trên cùng một toạ độ, khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………

TUẦN 2 - TIẾT 3

(11)

BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức:

- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: khơng đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đơng đúc ở đồng bằng và các đơ thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.

- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình thái quần cư.

- Nhận biết quá trình đơ thị hố ở nước ta.

2.Kĩ năng:

- Sử dạng lược đồ, bản đồ phân bố dân cư và đơ thị để nhận biết sự phân bố dân cư, đơ thị ở nước ta.

- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tinh thần cĩ trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Việt Nam.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Bảng thống kê mật độ dân số ở một số quốc gia và dân đơ thị ở Việt Nam.

- Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, soạn bài, tranh ảnh về các kiểu quần cư III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)

- Bước 2: Kiểm tra (5’) Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?

(Dân số VN từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu ổn định, giảm sức ép dân số đối với các vấn đề kinh tế – xã hội, mơi trường)

Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hĩa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

* Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia cĩ diện tích lãnh thổ thuộc loại trung bình nhưng dân số lại đơng. Vậy dân cư VN sinh sống như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: khơng đồng đều theo lãnh

(12)

thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.

- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Hoạt động 1: I – Mật độ dân số

* Nhận xét số liệu sau:

- 2001, Trung Quốc – quốc gia đông dân nhất TG, mật độ dân số là 133 người/km2; Indonexia - đông dân nhất khu vực ĐNA: 107 người/km2; Việt Nam 238 người/km2

- 1989: mật độ 195 2003: mật độ 246

*GV: Đây là mật độ trung bình trên toàn lãnh thổ VN.

Nhưng không phải nơi nào cũng có mật độ này. Quan sát H3.1 trả lời câu hỏi SGK.

- Dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Vì sao?

- Vùng nào thưa dân, vì sao?

* Hoạt động cá nhân

- VN nằm trong số các nước có mật độ dân số cao của TG ->

Mật độ dân số nước ta còn cao hơn cả Trung Quốc và Inđonexia, chứng tỏ VN là một nước đất chật người đông.

- Mật độ dân số ngày càng tăng sau 14 năm, tăng thêm 51 người/km2

- HS quan sát H3.1 trả lời - Đây là lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN năm 1999..

+ Vùng tô màu đỏ thể hiện mật độ dân số trên 1000 người/km2, chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng.

+ Vùng màu hồng: mật độ từ 501-1000 người/km2 gồm khu vực nhỏ bao quanh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

-> Đây là những khu vực có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình cả nước.

Do thuận lợi về điều kiện sinh sống, lại là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Khu vực mật độ cao cũng là nơi tập

và phân bố dân cư (10’)

- VN có mật độ dân số cao và ngày càng tăng

- Phân bố dân cư không đều.

+ Giữa đồng bằng. ven biển với miền núi.

(13)

- Ngoài phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng, dân cư VN còn có đặc điểm gì?

* Hoạt động 2:

- Em hiểu “quần cư” là gì?

- Dân cư phân bố không đều giữa các vùng, miền như vậy có ảnh hưởng gì đến cách sinh sống không?

- Có điểm gì giống và khác nhau giữa làng quê đồng bằng và miền núi?

- Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn hiên nay?

- Có đặc điểm gì khác giữa nông thôn với thành thị?

trung nhiều đô thị.

+ Vùng màu da cam: mật độ trung bình 101-500 người/km2 gồm vùng trung du Bắc Bộ, chạy thành dải hẹp ven biển Trung Bộ đến Đông Nam Bộ và Nam Bộ.

+ Vùng màu vàng: mật độ thấp hơn trung bình cả nước: 100 người/km2 gồm toàn bộ miền núi phía Bắc và Nam

-> Là vùng núi non hiểm trở, nhiều rừng và thượng nguồn sông.

- Phân bố dân cư không đều, có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn

- Quần cư: quần thể, tập hợp dân cư, cư trú tại một khu vực.

- Quan sát 3 bức tranh: Làng quê đồng bằng, thôn bản miền núi và đô thị

-> Cách sinh sống khác nhau - Giống: + Có diện tích đất rộng để phát triển nông nghiệp.

+ Người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô lớn nhỏ khác nhau và mỗi điểm rải rác trên một vùng rộng lớn (đi từ làng này sang làng khác phải qua con đường liên thôn chạy giữa cánh đồng) - Khác: + Do đồng bằng đất đai bằng phẳng nên thường canh tác lúa nước, xây nhà ngói ba gian, năm gian, nnhiều tầng.

+ Miền núi đất dốc phải làm ruộng bậc thang, trồng lúa nương, dụng nhà sàn tránh lũ.

- Tích cực: bê tông hoá đường làng, ngõ xóm, hệ thống thuỷ

+ Giữa nông thôn và thành thị

II- Các loại hình quần cư(15’)

1. Quần cư nông thôn

- Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông nghiệp

- Hình thức quần cư:

làng

(14)

- Hãy nhận xét về nơi em sống, thuộc loại hình quần cư nào?

- Sự phân bố các đô thị nước ta ra sao?

- Vậy tại sao phần lớn dân cư VN (74% dân số) sinh sống ở nông thôn?

- Hiện nay quá trình công nghiệp hoá phát triển. Cùng với nó là sự phát triển của đô thị. Đô thị hoá của VN có đặc điểm gì? (Phân tích bảng 3.1 trả lời câu hỏi SGK)

- Nhận xét quy mô đô thị nước ta?

lợi, đê điều; mạng lưới điện về từng gia đình, xây dựng hệ thống bể biogas, phát triển các nghề thủ công.

- Tiêu cực: các kiểu nhà ống, nhà mái bằng, bê tông hoá…

phá vỡ cảnh quan làng quê;

thuốc trừ sâu, nước thải của các làng nghề làm ô nhiễm nguồn nước tưới hoa màu;

chuyển đổi đất canh tác thành đất ngụ cư bất hợp pháp.

- Nông thôn chủ yếu phát triển nông nghiệp, đất đai rộng, dân cư tập trung thành từng cụm nhỏ, gọi là làng, bản. Mỗi làng bản lại cách xa nhau bởi những cánh đồng – chiều rộng.

Đô thị tập trung nhiều loại hình kinh tế; hệ thống hạ tầng cơ sở như đường sắt, cầu cống, công viên, công sở san sát, không gian hẹp, phát triển theo chiều cao.

- HS liên hệ thực tế trả lời

* HS quan sát H3.1.

- Các đô thị tập trung ở những vùng đông dân, mật độ cao.

- VN vốn là một nước phát triển nông nghiệp đang trong thời kỳ công nghiệp hoá nên số lao động trong ngành nông nghiệp còn nhiều, tập trung sống ở nông thôn.

* .Phân tích bảng H3.1

- Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Tốc độ tăng nhanh nhất là giai đoạn 1995-2000: thời kì mở cửa kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH.

- Tuy nhiên, tỉ lệ thị dân VN còn thấp

2. Quần cư thành thị

- Chức năng:

- Hình thức quần cư:

III - Đô thị hoá

* Đặc điểm

- Số dân và tỉ lệ tăng liên tục nhưng không đều.

- Tỉ lệ còn thấp: dưới 30%

* Quy mô đô thị hoá - Mở rộng quy mô các thành phố

- Tập trung dân vào các thành phố lớn

(15)

- Lấy ví dụ minh hoạ việc mở rộng quy mô thành phố? Hệ quả?

- Tuy nhiên, cùng với việc mở rộng quy mô các thành phố còn có sự tập trung dân cư quá đông tại 2 thànhphố lớn HN, Tp HCM. Điều này có ảnh hưởng gì?

*GV: Để giải quyết vấn đề đô thị hoá-> tiếp tục nghiên cứu các bài sau.

+ Thấp hơn so với Châu á:

37% (2001)

+ Thấp hơn rất nhiều so với Châu Âu: 73%

-> Trình độ đô thị hoá còn thấp, kinh tế nông nghiệp còn có vị trí khá cao.

Số dân của NewYork cũng bằng số dân thành thị của cả nước ta.

- Có hai đô thị trên 1 triệu dân:

Hà Nội, Tp HCM (hình vuông đỏ, to)

03 đô thị từ 350.000 -> 1 triệu: HP, Đà Nẵng, Biên Hoà (hình vuông đỏ, nhỏ)

33 đô thị 100-350nghìn dân (hình tròn xanh nhỏ) là các đô thị mới thành lập.

-> Đô thị VN quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu do phát triển mở rộng quy mô các thành phố.

- HP trước đây có 3 quận nội thành HB,NQ, LC; nay sát nhập thêm Kiến An, Hải An – vốn là thị xã, ngoại thành vào thành phố -> thay đổi

* HS thảo luận nhóm

- Sức ép dân số đến nhà gây các cơn sốt đất, buộc dân nghèo phải sống ở các xómliều, nhà ổ chuột không đảm bảo vệsinh; thành phố không phát triển kịp hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: đường chật gây ách tắc, cống rãnh nhỏ không thoát nước kịp, rác thải nhiều…

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

(16)

1. Xếp thứ tự từ cao xuống thấp mật độ dân số các vùng 1. Đồng bằng sông Hồng: dân cư sinh sống lâu đời

2. Đông Nam Bộ: phát triển kinh tế mạnh 3. Đồng bằng sông Cửu Long: điều kiện tự nhiên thuận 4. Bắc Trung Bộ:

5. Duyên Hải Nam Trung Bộ:

6. Đông Bắc

7. Tây Nguyên: di cư phát triển vùng kinh tế 8. Tây Bắc: vùng núi hiểm trở, cao nhất.

2. Tỉ lệ dân đô thị tăng dần do”

A. Các thành phố mở rộng quy mô ra vùng ngoại vi

B. Công nghiệp hoá thu hút lực lượng lao động từ nông thôn C. Thành lập các đô thị mới

D. Dân số đông, quỹ đất có hạn buộc dân nông thôn di cư vào thành phố E. Tất cả các ý trên

Câu 3: Với mật độ dân số 246 người / km2, Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật độ dân số:

a. Cao b. Trung bình c. Thấp d. Rất thấp.

Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:

a. Hoa Kỳ b. Trung Quốc

c. Liên Bang Nga d. Canađa.

Câu 5: Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất Việt Nam?

a. Hà Nội b. T.P Hồ Chí Minh

c. Hải Phòng d. Đà Nẵng.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Yêu cầu học sinh viết báo cáo ngắn gọn mô tả đặc điểm quần cư ở địa phương em (xã, phường).

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK

- Làm bài tập trong SBT - Xem trước bài 4

- Làm BT3.

+ Sự phân bố dân cư: Nơi cao nhất, thấp nhất; Đều hay không; Nguyên nhân?

+ Sự thay đổi mật độ: Nơi tăng, nơi giảm, nhanh, chậm; Lý giải?

(17)

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………

TUẦN 2 - TIẾT 4

BÀI 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Kết hợp tài liệu GDMT 1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.

- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: cịn thấp, khơng đồng đều, đang được cải thiện.

- Hiểu mơi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống.

Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam cịn chưa cao, một phần do mơi trường sống cịn hạn chế.

- Biết mơi trường sống ở nhiều nơi đang bị ơ nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.

2. Kĩ năng:

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị, nơng thơn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao độnh theo ngành, theo thành phần kinh tế ở nước ta.

- Phân tích mối quan hệ giữa mơi trường sống và chất lượng cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tinh thần cĩ trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nơng thơn và theo đào tạo, năm 2003 (Phĩng to).

- Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (phĩng to).

- Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, soạn bài, số liệu về sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở địa phương III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)

Bước 2: Kiểm tra (5’) Dựa vào bảng 3.2, nhận xét sự phân bố và sự thay đổi mật độ dân số các vùng ở nước ta.

Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức cần đạt

(18)

HS

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Dân số nước ta đông, kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi lao động rất đông đảo. Vì vây, vấn đề việc làm đang là một vấn đề cấp bách của nước ta.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Hoạt động 1: I – Nguồn lực lao động

và sử dụng lao động (15’)

* Dựa vào kênh chữ + hình + hiểu biết, thảo luận nhóm:

- Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế gì?

- Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn?

- Chất lượng của lực lượng lao động và giải pháp?

- Với nguồn lao động có đặc điểm trên thì việc sủ dụng lao động ở nước ta ra sao?

* Hoạt động cá nhân - ưu điểm:

+ Dồi dào, đông, tăng nhanh

+ Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư, thủ công nghiệp.

+ Cần cù, chịu khó

+ Có khả năng tiếp thu KH kỹ thuật

+ Chất lượng đang được nâng cao

- Hạn chế:

+ Thể lực yếu.

+ Trình độ và tác phong công nghiệp chưa cao.

+ Phần lớn là lao động ở khu vực nông thôn (75,8%) do kinh tế VN vẫn là một nước nông nghiệp

+ Chất lượng thấp: 21,2%

qua đào tạo, trong đó:

16,6% trình độ công nhân kỹ thuật và trung học chuyên nghiệp; 4,4% cao đẳng, đại học và trên đại học.

+ Phân bố lực lượng có kỹ thuật không đều giữa thành

1. Nguồn lao động và sử dụng lao động

* Ưu điểm

* Hạn chế

- Giải pháp

2. Sử dụng lao động

- Số lao động có việc làm ngày càng tăng

(19)

- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta như thế nào?

- Tại sao việc giảm lao động trong ngành nông, lâm lại thể hiện sự thay đổi theo chiều hướng tích cực?.

- Bên cạnh thay đổi cơ cấu lao động theo ngành, còn sự thay đổi gì? ý nghĩa?

Hoạt động 2

- Việc sử dụng lao động ngày càng hợp lý nhưng vì sao việc làm đang là vấn đề bức xúc?

- Để giải quyết vấn đề việc làm cần tiến hành những biện pháp gì?

thị và nông thôn, giữa các vùng trong cả nước.

- Biện pháp

+ Chú trọng công tác hướng nghiệp

+ Nâng cao dân trí

- Số lao động có việc làm ngày càng tăng. Trong vòng 12 năm tăng 11,2 triệu người (trung bình gần 1 triệu/năm). Tuy nhiên số lao động tăng lên chậm

* Quan sát H4.2 và bảng 4.1

- Cơ cấu theo ngành:

+ Lao động trong nông, lâm, ngư giảm nhanh (11,9%)

+ Trong công nghiệp tăng 5,2%

+ Trong dịch vụ tăng 6,7%

-> Thay đổi theo hướng tích cực

- VN là một nước nông nghiệp lạc hậu, sản xuất thủ công là chính. Việc chuyển đổi sang các ngành phi nông nghiệp thể hiện quá trình công nghiệp hoá đang phát triển.

- Cơ cấu theo thành phần + Lao động trong khu vực nhà nước giảm

+ Các khu vực kinh tế khác tăng dần và vẫn chiếm tỉ lệ cao.

-> Thể hiện sự năng động, tư duy dám nghĩ dám làm, thoát khỏi dần tư tưởng bao cấp “biên chế” truớc đây;

xuất hiện nhiều công ty TNHH, cổ phần, doanh nghiệp tư nhân mà không bó hẹp trong cơ quan nhà nước.

- Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo chiều hướng tích cực.

+ Cơ cấu ngành

+ Cơ cấu thành phần

II- Vấn đề việc làm (15’)

- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển.

- Biện pháp

(20)

Hoạt động 3

- * GV: Tuy vậy, quá trìnhđổi mới đã đem lại cho đời sống nhân dân sự khởi sắc.

- Chất lượng cuộc sống thể hiện ở lĩnh vực nào? Láy ví dụ?

- Hạn chế và biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống?

- Sau bài học, chúng ta tìm hiểu được những vấn đề gì?

- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo ra sức ép lớn: gần 5 triệu người thất nghiệp

+ Nông nghiệp: là ngành sản xuất có tính mùa vụ nên thời gian nông nhàn nhiều, trong khi nghề phụ ở nông thôn hạn chế, buộc người lao động trở thành thiếu…

+ Thành thị: việc không chú trọng đào tạo tầng lớp công nhân kỹ thuật, chạy theo bằng cấp dẫn đến hiện tượng thừa thầy thiếu thợ, đào tạo không sát thực, trình độ không đáp ứng yêu cầu của xã hội nên tỉ lệ thất nghiệp cao.

- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng + có chế độ ưu đãi với lao động có trình độ.

- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn, giảm thời gian nông nhàn.

- Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở đô thị thu hút nhân công.

- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo để nâng cao trình độ, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề … để phát triển nghành nghề phù hợp.

- Trong giáo dục.

+ Tỉ lệ người lớn biết chữ thuộc nhóm cao của khu vực 90,3% (1999)

+ Phổ cập giáo dục đến bậc THPT

- Thu nhập bình quân đầu

III- Chất lượng cuộc sống

- Trong giáo dục

- Thu nhập bình quân - Y tế

- Phúc lợi xã hội

(21)

người tăng - Y tế:

+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm + Tuổi thọ trung bình cao - Phúc lợi xã hội: cấp phát màn chống muỗi cho đồng bào dân tộc ít người.

- Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, miền; thành thị và nông thôn; giữa các tầng lớp

- Vì vậy cần nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi người dân, rút ngắn khoảng cách giàu – nghèo; tăng cường các hoạt động từ thiện lá lành đùm lá rách, tạo điều kiện cho người nông dân vay vốn làm ăn…

- HS đọc ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Câu 1: Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở:

a. Nông thôn b. Thành thị

c. Vùng núi cao d. Hải đảo.

Câu 2: Phân theo cơ cấu lao động, nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung trong hoạt động:

a. Công nghiệp b. Nông nghiệp

c. Dịch vụ d. Cả ba lĩnh vực bằng nhau.

Câu 3: Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là:

a. Đã qua đào tạo b. Lao động trình độ cao

c. Lao động đơn giản d. Tất cả chưa qua đào tạo.

Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là:

a. Nguồn lao động tăng nhanh b. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít c. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều d. Tất cả các ý trên.

Câu 5: Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động?

a. Số lượng nhà máy tăng nhanh b. Nguồn lao động tăng chưa kịp

c. Nguồn lao đông nhập cư nhiều d. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu.

Câu 6: Theo xu hướng phát triển kinh tế hiện nay, thu nhập của các lao động ngày càng:

(22)

a. Ngang bằng nhau b. Thu hẹp dần khoảng cách c. Ngày càng chênh lệch d. Tất cả đều đúng.

Câu 7: Cũng theo xu hướng hiện nay, lĩnh vực nào tỷ trọng lao động ngày càng tăng?

a. Nông nghiệp b. Công nghiệp

c. Dịch vụ d. Không có sự thay đổi.

Câu 8: Nguồn lao động bao gồm những đối tượng nào?

a. Dưới tuổi lao động ( đã có khả năng lao động ) b. Trong tuổi lao động ( có khả năng lao động ) c. Quá tuổi lao động ( vẫn còn khả năng lao động ) d. Tất cả các đối tượng trên.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Yêu cầu học sinh viết báo cáo ngắn gọn mô tả tình hình lao động ở địa phương em (xã, phường).

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Trả lời câu hỏi trong SGK

- Làm bài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài thực hành: xem lại các dạng tháp tuổi.

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………

TUẦN 3 - TIẾT 5

BÀI 5 THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

(23)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:

- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.

- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.

- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích, so sánh tháp tuổi để giải thích xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các thuận lợi và khĩ khăn, giải pháp trong chính sách dân số.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tinh thần cĩ trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tháp dân số VN năm 1989 và 1999 (phĩng to).

- Bảng phụ - Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, soạn bài

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)

Bước 2: Kiểm tra (5’) Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?

Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hĩa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

* Giới thiệu bài: Qua những bài đã học đầu, chúng ta đã tìm hiểu phần địa lý dân cư, một phần của địa lý kinh tế – xã hội. Hơm nay, trong bài thực hành phân tích và so sánh tháp dân số, chúng ta hãy cùng xem xét mối quan hệ giữa dân số, dân cư với kinh tế của

một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N*

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hĩa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

(24)

Hoạt động 1: Bài tập 1, 2 tìm hiểu cấu trúc tháp dân số và sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta(19’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại về cấu trúc một tháp dân số:

- Trục ngang: tỉ lệ % - Trục đứng :độ tuổi

- Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm tuổi

Phải ,trái: giới tính - Gam màu:

* Bước 1:GV yêu cầu hs thảo luận theo bàn dựa vào H5.1 kết hợp kiến thức đã học hoàn thành bài tập 1:

? So sánh hình dạng 2 tháp (đáy ,thân,đỉnh) ?

? So sánh các nhóm tuổi:0-14, 15- 59, trên 60 tuổi ở hai tháp?

? Tỉ lệ dân số phụ thuộc :tỉ số giữa người dưới 15 tuổi cộng với trên 60 tuổi ở hai tháp khác nhau như thế nào?

? Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta từ năm 1989- 1999?

+Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?

+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?

+ Dân số nước ta thay đổi theo xu hớng nào?(Già hay trẻ) - GV chuẩn xác kt.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập

- GV đánh giá

HS nghiên cứu ,thảo luận Đại diện bàn trình bày kết quả, bàn khác nhận xét ,bổ sung

- HS cùng trao đổi kết quả của mình, kiểm tra lẫn nhau, bổ sung những thiếu sót.

- HS lĩnh hội kt - HS làm bài tập - HS tiếp thu

1.Bài tập 1.

- Hình dạng tháp tuổi: đều có đáy rộng , đỉnh nhọn, nhưng đáy tháp ở nhóm 0- 4 của năm 1999 thu hẹp hơn

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi dưới và trong độ tuổi lao động năm 1989 và năm 1999 đều cao nhưng năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.

- Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn 1989.

- Tỉ lệ phụ thuộc cao nhưng năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.

2. Bài số 2

- Do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nớc ta dân số có xu hướng "già" đi(tỉ lệ trẻ em giảm,tỉ lệ ngời già tăng)

Hoạt động 2: Bài tập 3 Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu theo độ tuổi và biện pháp khắc phục.(15’)

- GV yêu cầ HS quan sát tranh ảnh và dựa vào thực tế, kết hợp với vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:

- Quan sát tranh tranh ảnh

3. Bài tập số 3

- Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào và tăng

(25)

? Đánh giá những thuận lợi của cơ cấu dân số theo độ tuổi?

? Nhóm người trong độ tuổi LĐ tăng thì có khó khăn ntn trong LĐ và việc làm? Đề ra biện pháp giải quyết những khó khăn đó ?

- GV Cơ cấu dân số nước ta đang già đi nhưng vẫn thuộc dạng cơ cấu dân số trẻ ( đáy rộng ,đỉnh nhọn)

- GV chuẩn xác kiến thức.

HS thảo luận, trả lời câu hỏi

- Nhận xét, bổ sung

- HS lĩnh hội kt

nhanh.

-Khó khăn:

+Thiếu việc làm

+Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.

- Biện pháp:

+Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.

+Nâng cao chất lượng cuộc sống.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

1.Chọn ý đúng trong câu sau:

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng : A.Giảm tỉ lệ trẻ em,tăng tỉ lệ người trong và người ngoài độ tuổi lao động.

B.Giảm người trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và người ngoài độ tuổi lao động.

C.Giảm người ngoài độ tuổi lao động ,tăng tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động.

2.Các câu sau câu nào đúng ,câu nào sai ?Tại sao?

A. Tháp dân số năm 1999 của nước ta thuộc loại dân số già

B. Giảm tỉ lệ sinh là nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta..

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

- Về nhà tìm và phân tích tháp dân số của một nước phát triển, rút ra một số đặc điểm dân số của nước đó.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

(26)

ĐỊA LÝ KINH TẾ

Ngày soạn: ……… Ngày dạy: …………

TUẦN 3 - TIẾT 6 BÀI 6

SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

(27)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kết hợp tài liệu GDMT 1. Kiến thức:

- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới

- Biết việc khai thác tài nguyên quá mức. Môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển đất nước.

- Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng:

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.

- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước 4. Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002 (vẽ trên khổ giấy lớn).

- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.

- Máy chiếu 2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, sưu tầm tranh ảnh về thành tựu phát triển kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Bước 1: Ổn định tổ chức (1’) Bước 2: Kiểm tra (5’)

Bước 3: Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của

HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)

Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

* Giới thiệu bài: chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề của phần địa lý dân cư. Các bài học tới, chúng ta tìm hiểu địa lý kinh tế về các ngành kinh tế chủ yếu. Trước hết, ta tìm hiểu sự phát triển chung của nền kinh tế VN.

(28)

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới

- Biết việc khai thác tài nguyên quá mức. Môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển đất nước.

Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 2: tìm hiểu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.(39’)

? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở các mặt nào?

- Dựa vào H6.1

- Hãy phân tích xu h- ướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?

? Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?

? Tại sao có xu hướng chuyển dịch trên?

- Dựa vào H 6.2

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn

- Hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?

Trả lời, nhận xét, bổ sung.

HS nghiên cứu và trả lời.

- Tỉ trọng khu vực nông lâm nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng ,tuy nhiên dịch vụ còn nhiều biến động.

- 7 vùng kinh tế của nước ta; Trung du và miền núi Bắc Bộ. đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông

Cửu Long.

- 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ Phía Bắc: Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

+ Miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình định.

+ Phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Duương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

- 6 vùng kinh tế giáp biển:

Trung du và miền núi Bắc

II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới

( THMT)

- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986.

1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành:

giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là yếu tố nội tại của doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các

- HS tự quan sát mô hình các khối lập phương, đọc câu hỏi, viết vào bảng con phép tính để tìm số cho câu trả lời rồi giơ lên.. - HS tự làm tiếp với các mô hình

- Nhận ra được vật nào dài hơn/ ngắn hơn, cao hơn/ thấp hơn vật kia - Xác định được độ dài một vật bằng bao nhiêu đơn vị đã chọn. *KN: So sánh được vật nào dài hơn/

- - Thông qua việc xem giờ đúng, xem lịch, thực hành nói về thời học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp về thời gian trong ngày, trong tuần vận dụng vào cuộc sống.

Xăng – ti – mét là một đơn vị đo độ dài, được dùng phổ biến trên toàn thế giới.. - Đặt thước đo chiều dai,chiểu rộng

Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số hiện tượng thời tiết và cách sử dụng trang phục cho phù hợp với từng hiện tượng thời tiết đó..

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi : Liên hệ cơ thể của mình quan sát hình 2,3 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của bạn trai, bạn gái trên hình.. - HS

Trong quá trình tiến hành thảo luận để làm cho bài của nhóm mình thêm phong phú và sinh động hơn thì sinh viên có thể kết hợp sử dụng những biện pháp