• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 28/ 01/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021 TOÁN

Tiết 106 : Luyện tập I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ: SDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ Hà

Anh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.

- Nhận xét

B- Bài mới: 32’

1- Giới thiệu bài:

2- Luyện tập:

*Bài tập 1:

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.

- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2:

- GV lưu ý HS :

+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.

+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- 1 HS nêu yêu cầu.

*Bài giải:

a) Đổi: 1,5m = 15dm

Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2)

Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2)

b) Sxq=  54 31241 1730 (dm2) Stp = 1730 54 3121011 (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu.

*Bài giải:

Đổi: 8dm = 0,8 m

Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:

(1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe, nhắc lại

(2)

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3:

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức cho HS thảo luận làm bài tập Đ/S trên máy tính bảng.

a. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

b. Diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

c. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật bằng nhau.

d. Diện tích xung quanh của hai hình hộp chữ nhật không bằng nhau.

- GV nhận xét.

C- Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Diện tích quét sơn là:

3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2.

- Thực hiện làm bài trên máy tính bảng.

*Kết quả:

a) Đ b) S c) S d) Đ

Lắng nghe

*****************************************

TẬP ĐỌC

Tiết 43: Lập làng giữ biển I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung 1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới.

Đó là việc làm để gìn giữ môi trường trên đất nước ta.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lưới đáy, lưu cữu, ngôi làng, đất liền.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

* GDQPAN: GV cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, nhà nước hỗ trợ để ngư dân vươn khơi bám biển.

*BVMT: Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.

* GDTNMTBĐ: HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo.

*QTE:- Quyền được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin.

(3)

- Bổn phận phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương.

II/ CHUẨN BỊ: - Ứng dụng công nghệ thông tin III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hà Anh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bài tiếng rao đêm và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét

B- Dạy bài mới: 32’

1- Giới thiệu bài:

-Trình chiếu tranh YCHS quan sát và nêu nội dung tranh

- GV chốt lại và giới thiệu vào bài 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu.

b)Tìm hiểu bài:

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bố và ông của Nhụ bàn với Nhu việc gì?

+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?

+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố

- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.

-HS quan sát và nêu nội dung

- 1 HS đọc. Chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?

+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.

- HS đọc đoạn trong nhóm.

- 1- 2 nhóm đọc bài.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc đoạn 1:

+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.

+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã

+ Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.

- HS đọc đoạn 2:

+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại

(4)

Nhụ?

+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?

+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?

+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?

+ Nội dung chính của bài là gì?

* GD môi trường, TNMTBĐ: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn môi trường biển, hải đảo

* GDQPAN: Nghị định 67 góp phần quan trọng hỗ trợ ngư dân có được nguồn vốn đóng mới cũng như nâng cấp tàu cá để có phương tiện hoạt động đánh bắt xa bờ tốt hơn.

Nhiều năm qua, ngư dân các tỉnh miền Trung đã được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ bằng các chính sách vay vốn đóng tàu mới, hỗ trợ nhiên liệu chuyến biển, bảo hiểm tàu cá...

Có thể nói, những chính sách thiết thực này đã giúp bà con ngư dân yên tâm bám biển, vươn khơi đánh bắt hải sản, bảo vệ chủ quyền lãnh hải Tổ quốc.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4.

C- Củng cố, dặn dò: 3’

* GDQTE: Qua câu chuyện em hiểu

người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.

+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...

+ Lợi ích của việc lập làng mới.

- HS đọc đoạn 3:

+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.

+ Những suy nghĩ của ông Nhụ.

- HS đọc đoạn 4.

+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi.

Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.

Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.

+ Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.

+ Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

- HS liên hệ

- 4 HS nối tiếp đọc bài.

- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.

- Thi đọc diễn cảm.

Theo dõi

(5)

được điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Mỗi người được tự do biểu đạt ý kiến và tiếp nhận thông tin; phải hiểu và có ý thức xây dựng quê hương

Lắng nghe

***********************************

CHÍNH TẢ( Nghe – viết) Tiết 22: Hà Nội

I/ MỤC TIÊU a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng đẹp đoạn trích trong bài thơ Hà Nội.

2. Kĩ năng: Tìm và viết đúng các danh từ riêng tên người, tên địa lí Việt Nam.

3.Thái độ: Giáo dục HS biết giữ gìn những cảnh đẹp đó. Từ đó có ý thức BVMT.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

* GD bảo vệ MT:

- GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.

II/ CHUẨN BỊ

- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.

- Bảng phụ, bút dạ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Hà

Anh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đọc cho hai HS viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các tiếng : rầm rì, mưa rào, hình dáng, dịu, dạo nhạc.

- Nhận xét.

B. Day bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn nghe và viết chính tả:

20’

a. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ.

- Đọc khổ thơ 1 và cho biết chong chóng trong đoạn thơ thực ra là cái gì?

- Nội dung đoạn thơ là gì ?

- Trước vẻ đẹp của Hà Nội em sẽ làm gì để giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp đó ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.

- HS viết các từ.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Đó là cái quạt thông gió.

+ Bạn nhỏ mới đến Hà Nội nên thấy cái gì cũng lạ, Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp.

- Học sinh nêu.

- Hà nội, chong chóng, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, phủ Tây Hồ...

Lắng nghe

Theo dõi, nhắc lại tên bài

Lắng nghe

(6)

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả

d. Soát lỗi, chấm bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 1. VBT trang 22. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới: 6’

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tìm những danh từ riêng là tên người, tên địa lí trong đoạn văn?

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy tắc.

Bài 2. VBT trang 22. Viết một số tên người, tên địa lí mà em biết: 7’

- YC HS thi viết tên tiếp sức: Mỗi HS chỉ viết 1 tên rồi chuyển bút cho bạn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Tổng kết cuộc thi.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

? Hãy nêu viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

- Nhận xét giờ học và gao BTVN.

- Đọc và tập viết những từ vừa nêu.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Tên người : Nhụ; tên địa lí Việt Nam : Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.

+ Khi viết tên người, tên điạ lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Hoạt động trong nhóm 5.

- 2 HS nhắc lại - Lắng nghe.

Viết theo mẫu

Theo dõi

Lắng nghe

*************************************************

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2021 TOÁN

Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: HS tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.

(7)

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính Sxq và Stp của HHCN biết:

a = 19dm b= 15dm c= 12dm a = 1,2m b= 1,1m c= 0,9m - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn lập công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương: 6’

- GV yêu cầu HS quan sát một số hình lập phương sau đó yêu cầu : + Tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật?

+ Có bạn nói : “Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt”.

Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? vì sao ?

+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì ?

- Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương là gì ?

- Diện tích các mặt của hình lập phương có gì đặc biệt ?

- Vậy để tính diện tích của 4 mặt ta có thể làm như thế nào ?

- GV nêu bài toán : Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp quan sát

+ Có 6 mặt. Có 8 đỉnh. Có 12 cạnh.

+ Hình lập phương chính là HHCN đặc biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình chữ nhật bằng nhau thì nó chính là HLP + Là tổng diện tích của 4 mặt bên.

+ Cũng là tổng diện tích của 4 mặt bên.

+ Các mặt của hình lập phương có diện tích bằng nhau.

+ Ta có thể lấy diện tích của 1 mặt nhân với 4.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là :

5 x 5 = 25 (cm2)

Diện tích xung quanh của hình lập phương là

25 x 4 = 100 (cm2)

Lắng nghe

Lắng nghe

Nhắc lại

(8)

- GV nhận xét bài của HS, nhắc các em hai bước tính trên có thể gộp thành một bước tính.

? Hãy nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương ?

3. Hướng dẫn lập quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương: 6’

+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của mấy mặt?

+ Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương là diện tích của mấy mặt?

+ Có thể tính tổng diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương như thế nào?

+ Để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể làm ntn?

- GV nêu bài toán : Một hình lập phương có cạnh dài 5cm, Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

- GV nhắc lại hai bước tính trên có thể gộp làm một bước tính.

- Hãy nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương ? 4. Luyện tập

Bài 1. SGK trang 111: 10’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích xung quanh của hình

Đáp số: 25 cm2; 100 cm2

* Muốn tính Sxq của HLP ta lấy diện tích của một mặt rồi nhân với 4.

+ Là diện tích của cả 6 mặt.

+ Là diện tích của cả 6 mặt.

+ Để tính diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương ta lấy diện tích một mặt rồi nhân với 6.

+ Để tính được diện tích toàn phần của hình lập phương ta có thể lấy diện tích một mặt rồi nhân với 6.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

Bài giải

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là :

5 x 5 = 25 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương là :

25 x 6 = 150 (cm2)

Đáp số: 25 cm2; 150 cm2

* Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta lấy diện tích của một mặt rồi nhân với 6.

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.

- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Nhắc theo cô

Lắng nghe

Nhắc lại

Lắng nghe

(9)

lập phương là:

1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2) Đáp số : Sxq = 9m2 Stp = 13,5m2 - Củng cố cách tính Sxq và Stp của HLP

Bài 2. SGK trang 111: 11’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Diện tích bìa làm hộp không có nắp là diện tích của mấy mặt?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích bìa để làm chiếc hộp đó là:

2,5 x 2,5 x 5 = 31,25(dm2) Đáp số : 31,25dm2 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN

- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.

- HS trả lời.

- 5 mặt.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Lắng nghe

*****************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 43: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1.Kiến thức: Biết cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

* Giảm tải: Phần nhận xét, ghi nhớ, BT 1.

2. Kĩ năng: làm đúng các bài tập: điền quan hệ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, tìm đúng các vế câu, ý nghĩa của từng vế câu trong câu ghép.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tiếng việt.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo

(10)

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép dùng gạch chéo (/) để ngăn cách vế câu, phân tích ý nghĩa các vế câu.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe.

Lắng nghe

Bài 2. VBT trang 23. Điền QHT thích hợp vào mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc giải thiết – kết quả: 16’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc câu đã hoàn thành.

- Nhận xét.

Bài 3. VBT trang 23. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc giải thiết – kết quả: 17’

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- Củng cố về câu ghép C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Làm bài vào vở bài tập.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi

c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- HS làm bài theo cặp đôi.

- 2 HS làm giấy khổ to.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà đều vui.

b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại.

c) Giá mà Hồng chăm chỉ hơn thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Lắng nghe

Nhắc theo cô

Lắng nghe

*************************************

Kể chuyện

Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

(11)

I/ MỤC TIÊU a.Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

2. Kĩ năng:

- HS dựa vào lời GV kể và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.Thể hiện lời kể tự nhiên sinh động.

- Biết theo dõi nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương tốt của ông Nguyễn Khoa Đăng.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

* GD Quyền trẻ em:

- Quyền được sống trong môi trường an ninh xã hội.

- Bổn phận thực hiện đúng quy định về an ninh trật tự nơi công cộng.

II/ CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Em hãy kể một câu chuyện đã đ- ược chứng kiến tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 33’

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2. Hoạt động 1: GV kể chuyện:

6’

- Lần 1: Kể chậm.

- Lần 2: Kể kết hợp tranh.

3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa:

20’

- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động.

- Gợi ý câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.

+ Bạn biết gì về ông NKĐ?

+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế

- 2 HS kể.

- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.

- HS kể theo nhóm 4 cho nhau nghe (mỗi em kể 1 đoạn)

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi

(12)

nào?

+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong chuyện?

4. Hoạt động 3: HS thi kể trước lớp: 6’

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể (mỗi nhóm 4 em)

- GV đưa ra tiêu chí đánh giá, bình chọn.

- GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất.

- Mời 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Theo em, những biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp tiền và trừng trị bọn cướp đường tài tình ở chỗ nào?

* QTE: Các em có thích được sống trong xã hội an ninh, trật tự không?

- Chúng ta phải làm gì để xã hội ngày càng an ninh, trật tự?

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương ông Khoa Đăng, thông minh, giỏi xét xử các vụ án, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS thi kể.

- 2, 3 em nêu.

Theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

______________________________________

Ngày soạn: 20 / 02/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2021 Toán

Tiết 108: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải các bài toán trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính khoa học, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

(13)

II/ CHUẨN BỊ: SDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của Hảo

A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Nhận xét.

B- Bài mới: 33’

1- Giới thiệu bài:

2- Luyện tập:

*Bài tập 1:

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2:

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3:

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức cho HS thảo luận làm bài tập Đ/S trên máy tính bảng.

a. Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.

b. Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B.

c. Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B.

d. Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B.

- GV nhận xét.

C- Củng cố, dặn dò: 2’

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- 1 HS nêu yêu cầu.

*Bài giải:

Đổi: 2m 5cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của HLP đó là

(2,05 2,05) 4 = 16,8 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là:

(2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2)

Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2. - 1 HS nêu yêu cầu.

*Bài giải:

Mảnh 3 và mảnh 4.

- HS thực hiện làm bài trên máy tính bảng.

*Kết quả:

a) S b) Đ c) S d) Đ

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(14)

*****************************************

TẬP ĐỌC Tiết 44: Cao Bằng I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: suối trong, làm sao, sâu sắc, trong suốt, rì rào, gửi lấy.

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

2. Kĩ năng:

- Hiểu các địa danh trong bài

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.

- Học thuộc bài thơ.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ

- Ứng dụng công nghệ thông tin

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv gọi hs đọc bài : “Lập làng giữ biển” và trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét

B- Dạy bài mới: 32’

1- Giới thiệu bài: Trình chiếu 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Gv đọc mẫu, kết hợp hướng dẫn đọc.

b)Tìm hiểu bài:

+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

+ Rút ý1:

- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Chia đoạn.

+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.

- HS đọc đoạn trong nhóm.

- 1- 2 HS đọc toàn bài.

- HS đọc khổ thơ 1:

+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc.

Những từ ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.

+) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

Lắng nghe

Quan sát

Theo dõi, lắng nge, nhắc lại theo cô

Lắng nghe

(15)

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng?

+) Rút ý 2:

+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?

+ Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì?

+) Rút ý 3:

+ Bài thơ cho em biết điều gì về Cao Bằng?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:

- Trình chiếu 3 khổ thơ đầu.

+ Đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc.

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng

- Nhận xét.

C- Củng cố, dặn dò: 3’

- Em thích nhất hình ảnh nào ở trong bài ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục học

- HS đọc khổ thơ 2, 3:

+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặch trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong.

+) Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.

- HS đọc các khổ thơ còn lại:

+ Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.

Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.

+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./

Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.

+) TY đất nước của người Cao Bằng.

+ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.

- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài - HS nêu cách đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu.

+ Luyện đọc theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS ngồi cùng bàn học thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.

- HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.

- HS trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Nhắc theo cô

Lắng nghe

(16)

thuộc lòng bài thơ và soạn bài Phân xử tài tình.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 43: Ôn tập văn kể chuyện I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng về văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu biết chuyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện)

3. Thái độ: Giáo dục HS thích đọc truyện.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT -Theo dõi, lắng nghe

* GD Quyền trẻ em: - Quyền được xét xử công bằng.

II/ CHUẨN BỊ: - SDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.

- Nhận xét.

B- Dạy bài mới: 32’

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

*Bài tập 1:

+ Thế nào là kể chuyện?

+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- GV chiếu slide đã ghi kết quả của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.

+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.

+ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:

- Hành động của nhân vật.

- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.

- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.

+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:

- Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).

- Diễn biến (thân bài).

- Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).

- Đại diện nhóm trình bày.

Lắng nghe

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô

(17)

*Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu và câu chuyện “Ai giỏi nhất?”.

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu thảo luận làm bài tập khảo sát trên máy tính bảng.

1. Câu chuyện có mấy nhân vật a. Hai b. Ba c. Bốn

2. Tính cách của các nhân vật được thể hiện qu những mặt nào?

a. Lời nói b. Hành động.

c. Cả lời nói và hàng động.

3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

a. Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.

b. Khuyên người ta tiết kiệm.

c. Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

C- Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện.

Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.

- HS đọc.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thực hiện làm bài trên máy tính bảng

*Lời giải:

1. c. Bốn.

2. c. Cả lời nói và hành động.

3. c) Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.

- HS lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe ___________________________________________

--- Ngày soạn: 20/ 02/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2021 TOÁN Tiết 109: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

(18)

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp và hình lập phương để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

b.Mục tiêu riêng cho HSKT - Theo dõi, lắng nghe

- Nhắc lại theo cô và bạn quy tắc II/ CHUẨN BỊ

- Đồ dùng trực quan, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính Sxq và Stp của HLP biết:

a = 15cm; b =13cm; c = 14cm a = 9m

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới : 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập thực hành

Bài 1. SGK trang 113. Tính Sxq và Stp của HHCN có: 10’

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

a) 3,6 m2 và 9,1 m2 b) 8,1 m2 và 17,1 m2

- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

Bài 2. SGK trang 113: 11’

- Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế nào?

- GV nhận xét kết quả.

Bài 3. SGK trang 114: 11’

? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?

? Muốn biết Sxq và Stp Của HLP gấp lên bao nhiêu lần ta phải biết gì?

- 2 HS lên bảng làm bài

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS yêu cầu.

- HS nêu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Lớp làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả và trình bày cách làm.

Lắng nghe

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô và bạn

Lắng nghe

(19)

- GV nhận xét kết quả: 9 lần.

- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV củng cố, nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

*************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 44: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập trong VBT 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tiếng việt.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C À Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 2 HS lên bảng đặt các câu ghép phân tích ý nghĩa của từng vế câu.

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 35’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Luyện tập:

Bài 1. VBT trang 25. Phân tích cấu tạo của hai câu ghép sau bằng cách thự hiện các yêu cầu ở dưới: 10’

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng:

a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.

b) Tuy rét vẫn kéo dài/mùa xuân đã

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Làm bài tập cá nhân. 1HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm trên bảng.

Lắng nghe

Theo dõi

(20)

đến bên bờ sông Lương

Bài 2. VBT trang 26. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:

12’

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.

- Nhận xét, kết luận các câu đúng:

a) Tuy hạn hán kéo dài, nhưng cây cối vẫn tươi tốt.

b) Tuy trời đã tối nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

Bài 3. VBT trang 26. Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện yêu cầu ở dưới: 12’

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Mặc dù tên cướp rất hung hăng gian xảo/nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8.

- Làm cách nào em xác định được đó là câu ghép?

- Em tìm chủ ngữ bằng cách nào?

- Em tìm vị ngữ bằng cách nào?

- Chuyện đáng cười ở điểm nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 2 HS làm bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm của bạn.

+ Vì câu đó có 2 vế câu.

+ Tìm chủ ngữ bằng câu hỏi Ai.

+ Tìm vị ngữ bằng câu hỏi Thế nào? Làm gì?

+ Đáng lẽ Hùng phải trả lời chủ ngữ của vế câu thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ ở vế câu thứ hai là hắn thì bạn lại hiểu nhầm câu hỏi của cô mà trả lời: chủ ngữ đang ở trong nhà giam.

Lắng nghe

Nhắc lại theo cô

--- LỊCH SỬ

Tiết 22: Bến tre “ Đồng khởi”

I/ MỤC TIÊU:

(21)

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “ Đồng khởi”.

- Đi đầu phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.

2. Kĩ năng:

- Biết thu thập, tìm kiếm tư liệu lịch sử có liên quan đến bài học.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Theo dõi, lắng nghe

II/ CHUẨN BỊ

+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.

+ HS: SGK, học bài cũ, xem bài mới.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ 4’

- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi:

- Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ?

- Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?

- Nhân dân ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt?

- Nhận xét.

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.

Theo dõi, lắng nghe

B. Bài mới: 30’

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: 9’

Làm việc cả lớp

- Nhấn mạnh: Trước tình hình đó, nhân dân miền Nam đã đồng loạt vùng lên “Đồng khởi”.

- Nêu nhiệm vụ bài học

+ Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?

+ Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?

+ Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?

- HS nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm.

- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập.

Theo dõi

3. Hoạt động 2: Ứng dụng CNTT – chiếu bản đồ, ảnh Làm việc theo nhóm: 20’

(22)

- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:

+ Nhóm 1 + 2: Làm bài 1 VBT trang 44: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”?

+ Nhóm 3 + 4: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi”?

+ Nhóm 5 + 6: Làm bài 7 VBT trang 46: Nêu ý nghĩa của phong trào

“Đồng khởi”

- GV nhận xét kết luận.

* Hướng dẫn HS làm bài 2, 3, 4, 5, 6 VBT trang 45, 46.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết lại bài, nx giờ học.

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm việc trong nhóm.

+ Mĩ - Diệm thi hành chính sách

“ tố cộng”, “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.

+ Ngày 17/1/1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào “ Đồng khởi” tỉnh Bến Tre. Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp.

+ Phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở các nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công nhân, trí thức.... tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân tân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Nhắc lại

Lắng nghe

__________________________________

Ngày soạn: 23/ 02/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2021

(23)

TOÁN

Tiết 110: Thể tích của một hình I. MỤC TIÊU

a. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là thể tích của một hình.

2. Kĩ năng: Biết so sánh thể tích của 2 hình với nhau (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT -Lắng nghe, theo dõi

- Nhắc lại theo cô và bạn II/ CHUẨN BỊ

- Đồ dùng trực quan, máy tính, máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính Sxq và Stp biết:

a = 1,4m; b = 1,3m; c= 1,2m a = 19cm

- GV chữa bài.

B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu về thể tích của một hình:

a. Ví dụ 1: 4’

- GV đưa ra hình hộp chữ nhật, sau đó thả hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm vào bên trong hình hộp chữ nhật.

- GV nêu: Trong hình bên, hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.

b. Ví dụ 2: 4’

- GV dùng các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm để xếp thành các hình như hình C và D trong SGK.

+ Hình C gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại ?

+ Hình D gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại ?

- GV nêu: Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại, hình D cũng gồm 4 hình lập phương ghép lại,

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS quan sát mô hình.

- HS nghe và nhắc lại kết luận của GV.

- HS quan sát mô hình.

+ Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại.

+ Hình D gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại

- HS nghe và nhắc lại kết luận của

Lắng nghe

Lắng nghe

Quan sát

(24)

ta nói thể tích hình C bằng hình D.

c. Ví dụ 3: 4’

- GV dùng các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm để xếp thành hình D.

+ Hình D gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại ?

- GV nêu tiếp : Cô tách hình D thành hai hình M và N.

+ Hình M gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại ?

+ Hình N gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại ?

+ Có nhận xét gì về số hình lập phương tạo thành hình P và số hình lập phương tạo thành của hình M, hình N ?

- GV nêu : Ta nói thể tích của hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.

3. Luyện tập

Bài 1. SGK trang 115: 6’

- Cho HS quan sát hình vẽ và tự làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 2. SGK trang 115: 7’

- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài tập 1.

Bài 3. SGK trang 115: 7’

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc

GV.

- HS quan sát mô hình.

- Hình D gồm 6 hình lập phương như nhau ghép lại.

- Hình M gồm 4 hình lập phương như nhau ghép lại.

- Hình N gồm 2 hình lập phương như nhau ghép lại.

+ Ta có 6 = 4 + 2

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài SGK.

- HS tự làm bài.

- 1 HS nêu kết quả, HS khác nghe và nhận xét bài làm của bạn.

+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.

+ Hình hộp nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.

+ Hình hộp nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A.

- HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của bài.

+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.

+ Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ.

+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B.

- 1 HS đọc bài toán

- HS thi xếp hình nhanh nhiều,

Theo dõi

Nhắc theo cô tên bài

(25)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn HS về nhà làm lại các bài tập trong SGK.

nhóm nào xếp được nhanh nhất, nhiều hình nhất là nhóm thắng cuộc.

Lắng nghe

*****************************************

TẬP LÀM VĂN Tiết 44: Kể chuyện

(Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

- HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.

* Mục tiêu riêng: HSHN kể được một đoạn truyện.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo 1- Giới thiệu bài: 2’

Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể chuyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bài văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị.

2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 5’

- GV treo bảng phụ ghi ba đề kiểm tra.

- GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.

3- HS làm viết bài: 31’

- HS viết bài vào vở viết văn.

- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

- Hết thời gian GV thu bài.

-HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.

- HS chú ý lắng nghe.

- Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.

- HS viết bài.

Lắng nghe

Theo dõi, lắng nghe

(26)

4- Củng cố, dặn dò: 2’

- Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.

Lắng nghe _______________________________________

ĐỊA LÍ Châu Âu I. MỤC TIÊU:

a. Mục tiêu chung 1. Kiến thức:

- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm địa hình châu Âu.

- Nắm được đặc điểm thiện nhiên của châu Âu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.

3. Thái độ: GD học sinh ý thức BVMT.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT Nhắc lại theo cô và bạn

II. CHUẨN BỊ: UDCNTT, SDPHTM III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của

Hảo A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Nêu vị trí địa lí của Cam- pu- chia, lào?

+ Kể tên một số mặt hàng của TQ mà em biết?

+ Hãy giới thiệu một cảnh đẹp của1 trong 3 nước mà em biết?

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.

2. Giảng bài: 33’

Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn 10’

- GV trình chiếu bản đồ tự nhiên thể giới, yêu cầu HS thảo luận nhóm2:

+ Châu Âu nằm ở vị trí nào? Các phía đông, bắc, tây, nam giảp những gì?

+ Xem bảng thống kê( T 103), so sánh DT của châu Âu với các châu

- 2 HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

- HS ghi vở.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem lược đồ, đọc SGK để trả lời các câu hỏi.

+nằm ở Bắc bán cầu, Bắc giáp BBD, Tây giáp ĐTD, Nam giáp biển ĐTH,…

+ S là 10 triệu km2, đứng thứ 5

Lắng nghe

Lắng nghe

(27)

lục khác.

+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?

- GV yêu cầu HS trình bày KQ thảo luận

- Nhận xét và nêu kết luận.( GV vừa nêu vừa chỉ bản đồ ).

* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.13’

- GV trình chiếu lược đồ tự nhiện châu Âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê sau. Phát phiếu cho các nhóm.

thế giới

+ Khí hậu ôn hoà.

- HS tiếp nối trình bày, mỗi em 1 câu.

- HS ghi vở ý chính.

- HS chia nhóm, cùng xem lược đồ, đọc SGK .

Khu vực Đồng bằng, núi, sông lớn

Cảnh thiên nhiên tiêu biểu Đông Âu

Trung Âu Tây Âu

Bán đảo Xcan- đi- na- vi

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết KQ vào phiếu.

- Mời 1 nhóm lên trình bày KQ.Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê để mô tả đặc điểm tiêu biểu của từng khu vực:

+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì?

+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng? có dãy núi nào lớn?

+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì?

+Khu vực này có con sông nào lớn?

+ Cảnh tiêu biểu của khu vực này là gì?

+ Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía Nam?

- GV kết luận.

* Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. 10’

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- HS trao đổi trong nhóm, điền bảng.

- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.

các nhóm khác bổ sung.

- 4 HS lần lượt mô tả từng khu vực.

- Vì châu Âu nằm gần Bắc Băng Dương

- HS đọc kết luận

- HS làm việc theo yêu cầu, mỗi em nêu 1 ý kiến.

+ Dân số châu Âu năm 2024 là

Nhắc lại theo cô

(28)

+ Đọc bảng số liệu trang 103, nêu số dân của châu Âu; so sánh số dân châu Âu với dân số của các châu lục khác.

+ Quan sát hình minh hoạ 3 T 111- SGK, mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Âu?

+ Kể tên một số hoạt động SX, KT của người châu Âu?

+ Quan sát hình minh hoạ 4 và cho biết hoạt động SX của người châu Âu có gì đặc biệt so với hầu hết SX của người châu á? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển của khoa học kĩ thuật và KT châu Âu?

- GV nêu kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Em có biết VN có mối quan hệ với các nước châu Âu nào?

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS thảo luận làm bài tập Đ/S trên máy tính bảng:

a. Châu Âu có khí hậu nóng và khô b. Đồng bằng ở châu Âu kéo dài từ Tây sang Đông.

c. Châu Âu có nhiều rừng cây lá kim ở Tây Âu và nhiều rừng cây lá rộng ở phía Bắc.

d. Dân cư Châu Âu chủ yếu là ngừoi da vàng.

e. Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

728 triệu, chưa bằng 1/5 dân sốchâu á.

+ Người châu Âu da trắng, mũi cao, tóc có màu đen, vàng nâu, mắt xanh.

+Trồng lúa, mì, gạo, làm việc trong nhà máy,…

+ Người dân châu Âu làm việc có sự hỗ trợ rất lớn của máy móc, thiết bị. điều này cho thấy các nước châu Âu có khoa học kĩ thuật, công nghệ phát triển, nền kinh tế mạnh.

- HS tự nêu.

- HS thực hiện.

a. S b. Đ c. S d. S e. Đ

Lắng nghe

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

DiÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh lËp ph ¬ng Ư... ChiÒu dµi b»ng chiÒu réng b»ng

- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo). - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

- Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán.. - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lâp phương ta làm như thế nào. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA