• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn.

- Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

3.Thái độ: Có thái độ học tập tích cực và hứng thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND bài tập 4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong sách giáo khoa.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. Thực hành

Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau(10’)

- Yêu cầu học sinh đọc bài toán dựa vào tóm tắt.

- Kém hơn nghĩa là thế nào?

- Bài toán thuộc dạng bài toán gì?

- Yêu cầu học sinh giải bài toán vào VBT.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 3: (10’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 4: Số?(7’)

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh, mấy đỉnh?

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Kém hơn nghĩa là như thế nào?

- Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn.

a) Số tuổi của em là:

15 – 5 = 10(tuổi) Đáp số: 10 tuổi

b) Số tuổi của anh là:

10 + 5 = 15(tuổi) Đáp số: 15 tuổi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Toà nhà thứ hai có số tầng là:

17 – 6 = 11(tầng) Đáp số: 11 tầng - Hs làm bài vào VBT.

- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- Có 1 hình chữ nhật.

- Có 4 hình tam giác.

(2)

nhận xét chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

*)TH: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng toàn bài.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết nhớ ơn các thầy cô giáo.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

-Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối về nội dung bài " Ngôi trường mới".

- Học sinh và giáo viên nhận xét

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. G.thiệu chủ điểm và bài tập đọc (1’) - Nhân dân ta có câu "Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy". Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo đối với học sinh và tình cảm biết ơn của học sinh đối với thầy cô giáo.

- Trong tranh vẽ gì?

- Truyện đọc mở đầu tuần " Người thầy cũ" kể chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú. Chúng ta

- Học sinh trả lời

(3)

hãy cùng nhau đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ.

2. Luyện đọc:(30’)

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trùi mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.

2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu(9’)

- Các từ khó học sinh cần lưu ý: cổng trường, xuất hiện, lớp, lế phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại...

- Học sinh đọc giáo viên theo dõi để uốn nắn cho học sinh.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:(9’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ:

- Ấn Slide hiện các câu dài ở dưới

+ Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//

+ Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi, em về đi. / thầy không phạt em đâu.//

+ Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi, /thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//

- Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa cho học sinh.

- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm(6’) d. Thi đọc giữa các nhóm.(3’) e. Cả lớp đọc đồng thanh(3’) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’)

Thảo luận nhóm-trình bày ý kiến cá nhân - Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Bố Dũng đến trường làm gì?

Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo cũ như thế nào?

- Giải nghĩa từ: lễ phép?

*)TH: nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo là bổn phận phải biết.

- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Học sinh đọc các từ khó.

- Học sinh làm theo hướng dẫn.

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

- Dưới lớp đọc thầm.

- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.

- 1 học sinh đọc bài, dưới lớp đọc thầm.

- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp

(4)

giáo?

- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?

*)TH: các em có quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra?

4. Luyện đọc lại (Thảo luận nhóm)(13’) - 4 nhóm tự phân vai thi đọc toàn bộ chuyện.

- Hsinh các nhóm và giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo viên: câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe.

nhưng thầy không phạt mà chỉ bảo.

- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.

- Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.

- Học sinh các nhóm thực hiện.

- Nhớ ơn thầy cô, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.

____________________________________________

Chính tả (tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "người thầy cũ"

- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả với các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần: ui/uy;

tr/ch hoặc iên/iêng.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép ND bài chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Hoạt động Hs - Dưới lớp viết vào nháp

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(8’) a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

- 2 học sinh đọc lại bài tập chép.

(5)

+ Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy cũ"

+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có mấy câu?

- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?

- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm.

c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó - Đọc cho học sinh viết những từ khó vào bảng con.

- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh.

2.2. Học sinh chép bài vào vở.(15’) 2.3. Soát lỗi chính tả.(1’)

2.4. Chấm, chữa bài.(3’)

- Đoạn 3.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.

- 4 câu.

- Chữ đầu câu và tên riêng.

- Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.

- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.

- Học sinh chép bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8’)

Bài tập 1: Điền ui hay uy vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2: điền vào chỗ trống - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.

- Học sinh thực hiện.

a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn

C. Củng cố, dặn dò: (1’)

- Học sinh về nhà luyện viết chữ.

____________________________________________

Đạo đức

BÀI 4. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.

2.Kỹ năng:

- HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp

- KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

3.Thái độ: Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG

(6)

- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài, Đồ dùng chơi đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Ổn định tổ chức (1’) - Hát

B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Hỏi :Giờ trước chúng ta học bài gì? Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì? -NXĐG

C. Dạy Bài mới :

1.Phần đầu: Khám phá(5’)

- Gọn gàng, ngăn nắp

-Nhà cửa sạch, đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.

- Giới thiệu bài: Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ với nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học….

- Ghi đầu bài lên bảng.

- HS lắng nghe, lặp lại tựa bài.

2.Phần hoạt động: Kết nối a/.Hoạt động 1: (5’)

Tìm hiểu bài thơ “ Khi Mẹ vắng nhà”

- HS đóng vai theo tình huống.

«Mục tiêu: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà cha mẹ.

«Cách tiến hành:

- Đọc diễn cảm bài thơ. -HS lắng nghe.

-Mời HS đọc lần thứ hai, yêu cầu HS thảo luận lớp

-1 HS đọc lại bài thơ

- Chia nhóm HS và YC thảo luận – TLCH. -HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

+Bạn nhỏ đã làm gì khi Mẹ vắng nhà? - Bạn nhỏ luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét dọn +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện điều gì ( tình

cảm gì) đối với Mẹ?

+Hãy đoán xem Mẹ của bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc của mình đã làm?

- Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét

Thể hiện tình cảm thương yêu đối với Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.

Mẹ hài lòng khen con ngoan.

- Nhận xét.

+ Khi được Mẹ khen bạn có nhận lời khen của Mẹ không? Vì sao?

=> Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ => mang lại sự hài lòng cho Mẹ.

-GV kết luận:

-Bạn không nhận, tự mình nhận thấy phải cố gắng hơn nữa mới xứng đáng là con ngoan. Vì bạn thương Mẹ, bạn hiểu nỗi vất vả của Mẹ, Bạn muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.

Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, ta cần học tập.

-HS chú ý lắng nghe.

b/.Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? (10’)

«Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng.

«Cách tiến hành:

(7)

- GV chia nhóm (phát phiếu).

+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Hãy làm lại các động tác trong tranh đó -NX-tuyên dương.

- QS tranh (nhỏ).

=> Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình.

-HS lắng nghe.

c/.Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai ? (5’)

«Mục tiêu: HS nhận thức được và có thái độ đúng với công việc gia đình.

«Cách tiến hành:

Treo bảng phụ ghi BT. Lần lượt nêu từng ý kiến

-Sau mỗi ý kiến mới HS giải thích rõ lí do

-HS mở vở, đọc yêu cầu BT.

- HS làm BT trong 2 phút.

=> Các ý: b, d, đ là đúng

ý : a, c là sai vì mỗi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.

-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài:

- Giơ thẻ theo từng ý kiến Màu đỏ: Tán thành

Màu xanh: Không tán thành Màu trắng: Không biết

“Tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ”.

- CN - ĐT nhắc lại nội dung.

3.Phần cuối: (5’)

-Củng cố: Trong lớp ta ai đã chăm làm việc nhà và làm những việc gì?

- HS liên hệ

-Dặn dò: VN thực hiện bài học -HS lắng nghe, thực hiện.

- Nhận xét chung tiết học -HS tiếp thu.

____________________________________________

Phòng học trải nghiệm Bài 3: MÁY QUẠT (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về máy quạt.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển robot máy quạt.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

(8)

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài: (1’)

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là:

“Máy quạt”

b. Bài mới: (30’)

* GV hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

* Giới thiệu về Máy quạt

* Nêu các bước thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu máy quạt (trình chiếu hình ảnh trên video có sẵn trên phần mềm Wedo).

- Cho học sinh quan sát máy quạt có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

Bước 4: Tiến hành phân tích, vận hành thử nghiệm.

3. Tổng kết- đánh giá(3’) - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- HS quan sát.

____________________________________________

Ngày soạn: 17/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 32: KI-LÔ-GAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.

- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam(kg).

- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.

(9)

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm toán với đơn vị là ki- lô - gam.

3.Thái độ: Có thái độ học tập tíc cực và hứng thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cân đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính trong SGK bài cũ.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Hoạt động Hs

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: (2’)

- Đưa ra 1 số vật như quyển sách, quả cam... Yêu cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn?

- Cho hs làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét "vật nặng hơn- vật nhẹ hơn"

- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.

2.2. Gthiệu cái cân và quả cân (4’) - Cho học sinh quan sát cân đồng hồ.

Nhận xét về hình dạng của cân.

- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg.

- Viết lên bảng: kilôgam - kg.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Cho học sinh xem các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân.

2.3. Giới thiệu cách cân và thực hành cân:(6’)

- Gthiệu cách cân qua cân 1 túi gạo.

- Đặt 1 túi gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm).

- Nhận xét cho cô vị trí của kim đồng

- HS thực hành cân sau đó nxet

- HS nxet - Kilôgam.

- Quan sát.

- Kim chỉ đúng giữa

- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

- Kim đồng hồ chỉ đến số nào thì túi

(10)

hồ -

- GV: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.

- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu cầu nhận xét về vị trí của kim thăng bằng

-Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.

- Đổ thêm vào túi gạo một ít gạo (túi gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra kết luận:

túi gạo nặng hơn 1kg.

3. Thực hành: (17’)

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 2 học sinh đọc bài làm.

-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

gạo sẽ có số kg bằng với số kim đã chỉ - Học sinh nhắc lại kết quả cân.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm: 2kg. 1kg, 3kg.

- Học sinh đọc y/c bài tập.

- Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- Học sinh đọc y/c bài tập.

1kg + 2kg = 3kg 16kg +10kg =16kg 27kg +8kg = 35kg 30kg – 20kg = 10kg 26kg – 14kg = 12kg 110kg – 4kg = 6kg

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe và thực hiện.

______________________________________________

Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.

- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK - Mũ bộ đội, kính đeo mắt.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi hs kể lại chuyện:mẩu giấy vụn.

- Nhận xét

Hoạt động Hs - 4 học sinh nối tiếp nhau kể.

- 4 học sinh kể theo vai.

B. Bài mới

(11)

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Hôm trước lớp mình đã học bài tập đọc gì?

- Hôm nay lớp mình sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện này.

- Treo tranh minh hoạ.

- Bài: người thầy cũ.

- Quan sát tranh.

2. Hướng dẫn kể chuyện

2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn(12’) - Ấn Slide

- Hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?

+ Câu chuyện "người thầy cũ" có những nhân vật nào?

+ Ai là nhân vật chính?

+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Gọi 2 học sinh kể lại đoạn 1.

+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy?

+ Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào?

+ Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?

+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?

+ Nghe thầy nói thế chú bộ đội đã trả lời ra sao?

- Gọi 3 -5 học sinh kể lại đoạn 2.

Chú ý nhắc học sinh đổi giọng cho phù hợp.

+ Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?

+ Em Dũng đã nghĩ gì?

2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.(7’) - Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.

- Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

2.3. Dựng lại câu chuyện theo vai(10’)

- Cho các nhóm chọn học sinh thi

- Vẽ 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp.

+ Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.

+ Chú bộ đội.

+ Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi.

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

+ Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!

+ Lúc đầu cười ngạc nhiên, sau cười vui vẻ.

+ À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. nhưng…

hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!

+ Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: Trước khi làm việc gì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em nữa đâu.

+ Rất xúc động.

+ Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.

- Học sinh thực hiện.

- Các nhóm thi đóng vai.

(12)

đóng vai.

- Gvvà hs nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì?

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

- Học sinh thực hiện.

____________________________________________

Tập viết CHỮ HOA: E, Ê I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng "em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ E, Ê, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Đ.

- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hịên.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.(7’) a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét hai chữ E, Ê

- Chữ E + Cao 5 li.

+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

+ Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

(13)

- Chữ Ê:

+ Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm đầu chữ E.

- Giáo viên hai chữ E, Ê lên bảng, vừa nói vừa viết.

b.Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con

- Hs tập viết trên bảng con chữ E, Ê. - Học sinh viết.

3. Hướng dẫn viết ứng dụng(5’) a.Giới thiệu câu ứng dụng

- Học sinh đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.

- Học sinh nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.

b. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

* Giáo viên viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ.

c. Hướng dẫn học sinh viết chữ Em vào bảng con

- Học sinh đọc.

- Cao 1 li là: m, ê, u, ư, ơ, n, e.

- Cao 1,25 li là: r.

- Cao 1,5 li là: t.

- Cao 2,5 li là: E, y, g.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: (15’)

- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.

5. Chấm, chữa bài: (3’)

- Gv nx nhanh khoảng 5, 7 bài, rút ra kinh nghiệm.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV nx chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn: 18/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 33: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Giúp hs làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.

(14)

- Củng cố kiến thức làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.

2.Kỹ năng: Rèn kn làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cân đồng hồ, Túi gạo, đường, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính:

25 + 10.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Luyện tập Bài 1: Số?(9’)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Tính(9’)

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh tự tính.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

Bài 4: (10’)

- Gọi học sinh tóm tắt:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK

- Học sinh đọc y/c bài tập.

- 3kg, 1kg, 4kg.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm, giáo viên và học sinh nhận xét.

2kg + 3kg – 4kg = 1kg 15kg – 10kg + 5kg = 10kg 6kg – 3kg + 5kg = 8kg 16kg + 4kg – 10kg = 10kg - Học sinh tóm tắt.

- Bài toán cho biết: mẹ mua về 25kg gạo tẻ và nếp, trong đó 20kg gạo tẻ.

- Bài toán hỏi: mẹ mua về bao nhiêu kg gạo nếp?

- Hs lên bảng làm bài:

Mẹ mua về số kg gạo nếp là:

25 – 20 = 5(kg)

Đáp số: 5kg gạo nếp - Học sinh thực hiện.

Tập đọc

THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau

(15)

từng dòng.

- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép TKB III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét

Hoạt động Hs

- 3 học sinh trả lời về các thông tin trong mục lục.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Chúng ta đã biết "mục lục sách" có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách.

Bài học hôm nay sẽ học về thời khoá biểu, các con sẽ thấy nó quan trọng của nó trong học tập.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn luyện đọc: (15’) 2.1. Giáo viên đọc mẫu: đọc đến đâu chỉ thước đến đó, theo 2 cách:

- cách 1: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết).

- Cách 2: đọc theo buổi (buổi - thứ - tiết)

2.2. Hdẫn học sinh luyện đọc:

a. Luyện đọc theo trình tự: thứ - buổi - tiết.

- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

b. Luyện đọc theo trình tự: buổi - thứ - tiết.

- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu trong SGK.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

c. Các nhóm thi tìm môn học.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- Nhiều học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

- Nhiều học sinh đọc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’) 3.1. Câu hỏi 3

(16)

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của từng môn học - số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn; Ghi lại vào VBT.

- Nhiều học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá.

3.2. Câu hỏi 4

- Em cần TKB để làm gì?

*)TH: Biết TKB của mình để theo dõi các tiết học là các con thực hiện tốt quyền được tham gia, được học tập, vui chơi.

- Học sinh thực hiện.

- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- 2 học sinh đọc TKB của lớp mình.

- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng TKB.

- Học sinh thực hiện.

____________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.

- Củng cố kiến thức về đặt câu với từ chỉ hoạt động.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.

3. Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bt1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 2 học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới (mẫu Ai là gì?). Giáo viên viết sẵn những câu này lên bảng.

Bé Uyên là học sinh lớp 1.

Môn học em yêu thích là tin học.

( Ai là học sinh lớp 1? / Môn học em yêu thích là gì?

- 1 học sinh tìm những cách nói có nghĩa gần giống nghĩa câu sau: Em không thích nghỉ học.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

(17)

- Trong tiết luyện từ và câu tuần này các con sẽ được làm quen với các từ chỉ hoạt động và thực hành đặt câu với từ chỉ hoạt động.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống tên các môn học ở lớp 2(8’)

- Treo TKB của lớp và yêu cầu học sinh đọc.

+ Kể tên các môn học chính thức của lớp mình?

+ Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình?

Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong mỗi tranh dưới dây và viết vào chỗ trống(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo hoặc cho học sinh quan sát bức tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?

+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

+ Tiến hành tương tự với các bức tranh2, 3, 4.

+ Viết nhanh các từ học sinh vừa tìm được lên bảng.

*)TH: Các bức tranh thể hiện các hoạt động của bạn nhỏ cho thấy bạn đã thực hiện tốt quyền của mình.

Bài tập 3: Viết lại nội dung nói trên bằng một câu(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gọi học sinh làm mẫu, sau đó cho học sinh thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp.

- Nhận xét từng câu của học sinh.

Bài tập 4: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp rồi điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia thành 2 cột.

- Phát thẻ từ cho nhóm học sinh. Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên xã hội, nghệ thuật.

+ Tiếng anh.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Bạn đang học bài.

- Đọc.

- Bức tranh 2: bạn đang viết bài.

Bức tranh 3: Nghe.

Bức tranh 4: Nói.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Tranh 1: Bạn Hoa đang chăm chú đọc bài.

Tranh 2: Bạn Nam đang làm bài tập.

Tranh 3: Bố Nam đang dạy Nam học bài.

Tranh 4: Hai bạn đang nói chuyện với nhau.

- 2 nhóm hoạt động, tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu đúng.

- Đáp án: dạy, giảng, khuyên.

(18)

nhau trong đó có 3 đáp án đúng.

- Nhận xét các nhóm làm bài tập.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Ycầu đặt câu có từ chỉ hoạt động.

- Nhận xét chung tiết học.

- Học sinh thực hiện.

____________________________________________

Ngày soạn: 19/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).

- Biết tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK mà cô giáo đã giao.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên nêu mục tiêu của bài. - Học sinh nghe.

2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5: (7’) B1: Giới thiệu

- Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?

B2: Đi tìm tiểu học kết quả

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm tiểu họcết quả.

- 6 que tính,thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

B3: Đặt tính và tiểu học thực hiện phép tính

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính.

- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính

- Nghe và phân tích đề bài toán.

- Phép cộng 6 + 5.

- Thao tác trên que tính.

- Là 11 que tính.

- Trả lời.

- Đặt tính.

(19)

và thực hiện phép tính.

- Tiểu kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5.

3. Bảng công tiểu họcông thức 6 cộng với một số: (4’)

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.

- Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng.

- Thao tác trên que tính.

- Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số.

4. Thực hành: (20’) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Số?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc kết quả 6 + 1 = 7

6 + 2 = 8 6 + 3 = 9 6 + 4 = 10 6 + 0 = 6

6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài vào vở.

7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 6 + 5 = 11 8 + 3 = 11 6 + 9 = 15 9 + 6 = 15

C. Củng cố, dặn dò: (1’)

- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

Chính tả (nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ

thơ 5 chữ.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ BT2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt đông Hs

(20)

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn nghe - viết

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(8’)

- Giáo viên đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.

- Giúp học sinh nắm nội dung bài:

+ Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào?

+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô chấm?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Mỗi dòng thơ có mẫy chữ?

+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?

- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…

2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở.(15’)

- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng.

2.3. Soát bài, chấm chữa bài.(3’)

- 2 học sinh đọc lại.

- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.

- Ngắm mãi.

- Học sinh viết bài vào vở.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả(8’)

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng có sẵn bài tập 2.

- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.

Bài 3a

- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.

- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng

- Học sinh đọc.

- Đọc thầm.

- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…

- Núi/ núi cao/ trái núi/...

- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...

- Các nhóm thực hiện.

(21)

thi gắn từ đúng.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.

- Học sinh nghe và thực hiện.

____________________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 7 : ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.

b)Kỹ năng: Rèn buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.

c)Thái độ: Yêu thích môn học

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.

- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.

- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: 1p

2. Bài cũ: 4p

- Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.

- Ăn chậm nhai kỹ có tác dụng gì ? 3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a/. Khám phá : Giới thiệu bài, ghi đề: 1p

b/. Kết nối

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. (10p)

Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày.

- Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.

Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa.

+ Bước 2: Làm việc cả lớp

- Học sinh nhắc lại đề.

- Làm việc theo nhóm.

- Học sinh tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm trước. Nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh các thức ăn đồ

(22)

- GV chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ?

- GV khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc nêu trên.

*Họat động 2: Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ (10p)

Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.

Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc cả lớp.

- GV gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã được học bài “Tiêu hoá thức ăn” bằng câu hỏi.

-GV đưa một số câu hỏi.

+ Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên.

+ Bước 3: đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- GV kết luận chung. (SGV)

Họat động 3 (Thực hành): Trò chơi đi chợ (10p)

Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

Cách tiến hành:

+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.

+ Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi.

+ Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn đồ uống của gia đình mình.

4. Củng cố – Dặn dò: 1p

- Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.

- Nhận xét giờ học.

uống sẽ treo lên trước lớp.

- Học sinh nhắc lại kết luận - Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.

- Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh trình bày trước lớp.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn.

- Học sinh chơi.

____________________________________________

Thủ công

BÀI 4: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

2. Kỹ năng: HS gấp được thuyền phẳng đáy không mui.

(23)

3. Thái độ: HS nghiêm túc thực hiện, hứng thú gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: mẫu thuyền phẳng đáy không mui., Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.. Giáo án.

2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1: Kiểm tra:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui

b, Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét:

GV: - Thuyền phẳng đáy không mui có hình dáng như thế nào?

- Gồm mấy phần?

- Trong thực tế thuyền được làm bằng gì?

- Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống

- Thân thuyền dài hay ngắn?

- Đáy thuyền như thế nào?

- Thuyền có mui không?

* Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp.

- GV vừa gấp vừa nêu quy trình gấp - Hướng dẫn học sinh gấp thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình gồm 3 bước

Bước 1: Gấp 3 nếp gấp cách đều.

- Đặt ngang tờ giấy theo hình chữ nhật lên bàn. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được hình 3, miết theo đường mới gấp cho phẳng

- Để dụng cụ lên mặt bàn

- HS quan sát

- 3 phần: Mạn thuyền, đáy thuyền và mũi thuyền.

- Gỗ ,sắt.

- Giúp vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển.

- Thân thuyền dài.

- Đáy thuyền phẳng.

- Thuyền này không có mui.

Hình 2 Hình 3

(24)

- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4.

- Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5

Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.

- Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6. Tương tự, gấp theo đường dấu gấp hình 6 được hình 7.

- Lật hình 7 ra mặt sau, gấp hai lần giống như hình 5, hình 6 được hình 8 - Gấp theo đường dấu gấp hình 8 được hình 9. Lật mặt sau hình 9, gấp giống như mặt trước được hình 10 Bước 3. Tạo thuyền phẳng đáy không mui

Lách hai ngón tay vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền(H11). \Miết dọc theo hai cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui(H12)

3. Nhận xét – dặn dò.

Chuẩn bị giấy thủ công để tiết sau thực hành

Hình 4 Hình 5

Hình 6 Hình 7

Hình 8

n h 9

Hình 10

Hình 11 Hình 12

__________________________________________

Hoạt đông ngoài giờ

(25)

Chủ đề: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM I. MỤC TIÊU

- HS biết ý nghĩa ngày lễ: 15/10/1968, 20/10/1930.

- HS biết thêm một trò chơi Kéo co, Bịt mắt bắt dê. Qua đó rèn các em khả năng quan sát nhanh, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV nêu chủ đề tháng 10:

+ Tuyên truyền ngày 15/10/1968: Bác Hồ gửi lá thư cuối cùng cho ngành giáo dục.

+ Tuyên truyền ngày 20/10/1930: Thành lập Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

2. Trò chơi Kéo co, Bịt mắt bắt dê - GV Hướng dẫn cách chơi, luật chơi + Cho HS ngồi ghế theo một vòng tròn + Quản trò đứng giữa vòng tròn

+ Bắt đầu chơi - Cho chơi thử - Cho chơi thật

3. Nhận xét – đánh giá

- Nhận xét ý thức tham gia trò chơi của HS

- Khen ngợi khả năng quan sát nhanh, quyết định đúng của các em khi chơi

- GV kết luận

- Lắng nghe

- Quan sát lắng nghe

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS chơi thử - Chơi thật - Lắng nghe - Vỗ tay - Lắng nghe _____________________________________

Ngày soạn: 20/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 Toán TIẾT 35: 26 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.

- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 và giải toán đơn về nhiều hơn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

+ 3 Học sinh đọc thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số.

+ 2 học sinh tính nhẩm: 6 + 5 + 3;

6 + 9 + 2; 6 + 7 + 4,

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Hoạt động Hs

- Học sinh thực hiện, dưới lớp chú ý theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

(26)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài. - Học sinh nghe.

2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (12’) B1: Giới thiệu

- Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

B2: Đi tìm kết quả.

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

B3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính. Các học sinh khác làm bài vào nháp.

- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?

- Em thực hiện phép tính như thế nào?

- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.

- Nghe và phân tích đề bài toán.

- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.

- Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả:

có tất cả 31 que tính.

- Đặt tính: 26 + 5

31

- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục.Vậy 26 cộng 5 bằng 31.

3. Thực hành: (17’) Bài 1: Tính

- GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- 1 học sinh lên làm bảng lớp.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 4: Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học sinh đọc kết quả.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Học sinh lên bảng làm.

- Con lợn cân nặng 16kg.

Tháng sau tăng lên 8kg

- Hỏi tháng sau con lợn bao nhiêu kg?

- Học sinh làm bài vào VBT.

Bài giải

Tháng sau con lợn cân nặng số kg là:

16 + 8 = 24(kg) Đáp số: 24kg - Hs nghe gv hướng dẫn cách làm.

- Hs đọc kết quả.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- HS về nhà làm bài tập trong SGK.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe và thực hiện.

- Học sinh nghe và rút kinh nghiệm.

(27)

Tập làm văn

KỂ NGẮN THEO TRANH.

LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên:

Bút của cô giáo.

- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu.

- Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: nói câu văn có hình ảnh kể câu chuyện đơn giản: Bút của cô giáo.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

- Lắng nghe tích cực.

- Quản lý thời gian.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6.

- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giờ học Tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1: Viết tiếp nội dung dưới đây để tạo thành câu chuyện có tên: Bút của cô giáo.( Đóng vai)(12’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo 4 bức tranh.

Tranh 1

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Hai bạn học sinh đang làm gì?

- Bạn trai nói gì?

- Bạn gái trả lời ra sao?

- Gọi học sinh kể lại nội dung.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân vật trong truyện.

- Học sinh đọc yêu cầu.

+ Trong lớp học.

+ Tập viết.

+ Tớ quên không mang bút.

+ Tớ chỉ có một cái bút.

- 2 học sinh kể lại câu chuyện.

- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.

(28)

Hướng dẫn tương tự đối với các bức tranh còn lại.

Tranh 2

- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?

- Cô giáo đã làm gì?

- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?

Tranh 3

- Hai bạn nhỏ đang làm gì?

Tranh 4

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Bạn trai đang nói chuyện với ai?

- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?

- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.

Bài tập 2: Viết lại thời khoá biểu hôm sau của lớp em.(9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

Bài tập 3: Dựa theo thời khoá biểu ở trên, trả lời từng câu hỏi sau và ghi vào chỗ trống( Làm việc nhóm)(8’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

+ Cô giáo.

+ Cho bạn trai mượn bút.

+ Em cảm ơn cô ạ!

+ Tập viết.

+ Ở nhà bạn trai.

+ Mẹ của bạn.

- Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.

- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.

- Học sinh kể

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

- Học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh trả lời theo TKB đã lập.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì?

- Hãy đặt tên khác cho truyện không?

- Học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể và viết TKB của mình.

- Bút của cô giáo.

- Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...

____________________________________________

Thực hành Tiếng việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nắm, lòng biết ơn.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung câu chuyện.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi ND câu hỏi bài đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A.KTBC:5P - 2hs đọc

(29)

- Gọi hs đọc lại truyện: Đi học muộn

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 28p a. Gv gtb b. Hd hs ôn

Bài 1: Đọc truyện sau: Bức tranh bàn tay

- GV đọc mẫu.

- Gọi hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- GV kết hợp giải nghĩa từ.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

a. Cô giáo bảo hs làm gì?

b. Vì sao bức tranh của Đức làm cô giáo ngạc nhiên?

c. Bức tranh đó thể hiện điều gì?

d. Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (Cái gì, con gì) là gì - GV hướng dẫn hs làm.

- GV gọi hs đọc phần kết quả.

- GVNX.

D. Củng cố - dặn dò:2p

QTE: Trẻ em có quyền được hưởng sự chăm sóc về sức khoẻ và tinh thần của gia đình và xã hội.

- GV nhận xét tiết học.

- 2 HS đọc

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

a. Vẽ một bức tranh thể hiện lòng biết ơn.

b.Vì bức tranh chỉ vẽ một bàn tay.

c.Lòng biết ơn cô giáo đã nắm tay em.

d. Bức tranh là món quà tặng cô.

- Hs làm bài.

- Lắng nghe

____________________________________________

Sinh hoạt lớp

Phần 1: Kĩ năng sống

KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH ( Tiết 2) I MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

b)Kỹ năng: Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.

c)Thái độ: Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động

(30)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - GV: Phiếu học tập, tranh ảnh, tài liệu.

PHIẾU HỌC TẬP

Khoanh vào chữ cái trước những hành động, việc làm có thể gây nguy hiểm cho trẻ em.

a ) Đánh khăng.

b ) Ném cát vào mặt nhau c ) Múa hát tập thể.

d ) Chơi đuổi bắt nhau ở sân trường.

e ) Bắt chuồn bắt bớm ở bờ ao, bờ hồ.

g ) Lội qua suối khi lũ đang về.

h ) Chơi bịt mắt bắt dê.

i ) Chạy ngang qua đường cao tốc.

k ) Ngồi trên bệ cửa không cá chắn song bảo vệ.

l ) Nhảy từ trên cao xuống đất.

m ) Bắc ghế trèo cao n ) Thả diều

- HS: Tài liệu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(2p)

- Gọi HS nhắc lại các tình huống nguy hiểm đã học tiết 1.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1p) 2. Tìm hiểu bài

HĐ 1: Bài tập 4( 5p)

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để khoanh vào?

- 2HS.

- Lớp nhận xét

* HĐ nhóm bàn

- Thảo luận, thống nhất

(31)

- Gọi các nhóm trình bày.

- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến.

- Gv nhận xét và chốt các ý cần khoanh - Yêu cầu học sinh nêu lại các hành động đó.

- Gọi học sinh nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng hành động.

- GV nhận xét kết luận.

HĐ2( BT5): Xử lí tình huống(5p) - Gọi HS nêu yêu cầu .

- Bài yêu cầu các em làm gì?

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi từng nhóm trình bày.

- Gv và HS nhận xét

- GV chốt cách ứng xử đúng. Các em nên từ chói tham gia và khuyên bạn không tham gia vì rất nguy hiểm.

HĐ3 (BT6): Tự liên hệ ( 6p)

- GV đa yêu cầu: Em có lần nào bị ngã bị đau, bị thương tích do nghịch dại chưa? sau đó em cảm thấy thế nào? Hãy kể lại trường hợp đó cho các bạn nghe

- GV giải thích từ nghịch dại.

- Yêu cầu học sinh nhớ lại và kể cho lớp nghe.

- GV nghe và đưa lời khuyên hữu ích.

C. Củng cố- dặn dò( 1p)

- Gọi HS nêu lại các hành động nguy hiểm trong tiết học.

- Nhắc HS không tham gia vào các hành động đã khoanh ở phiếu

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1HS.

* Làm việc nhóm (2 bàn 1 nhóm) - 3 HS đại diện 3 nhóm trả lời.

- Các nhóm khác n.xét, bổ sung.

* Làm việc cá nhân.

- 2-3 HS kể.

- Lớp phân tích, nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2HS nhắc lại.

- Nghe và thực hiện tốt.

Phần 2 : SINH HOẠT LỚP

(32)

SINH HOẠT TUẦN 7 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

Phương hướng tuần 8

- Củng cố nề nếp ra vào lớp, tăng cường rèn ý thức tự giác trong các hoạt động - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm tồn tại trong tuần - Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp.

- Rèn công tác tự quản trong các hoạt động

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chúc các em học sinh đạt kết Chúc các em học sinh đạt kết.. quả cao trong

- Ở tiết học trước các bạn đã được tìm hiểu nghiên cứu kỹ về nông nghiệp của Trung và nam mĩ , một nền nông nghiệp phát triển nhưng còn bất hợp lí trong chế độ sở hữu

Cô sẽ phỏng vấn nhanh các bạn tham gia trò chơi về thói quen học tập, sinh hoạt hằng ngày của mình. Ví dụ: Sau giờ học, em thường

-Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn

- Biết một hình thức thể hiện tình cảm của bản thân để tỏ rõ lòng biết ơn thầy cô, đó là trang trí Cây tri ân bằng những bông hoa, tấm bưu thiếp tự làm với những lời hay,

Hôm nay, cả lớp biết tin cô đến thăm trường, bạn lớp trưởng rủ các bạn trong lớp cùng đến chào cô.. Cùng bạn lớp trưởng đến

Hôm nay, cả lớp biết tin cô đến thăm trường, bạn lớp trưởng rủ các bạn trong lớp cùng đến chào cô.. Cùng bạn lớp trưởng đến

- Các bạn sẽ hưởng ứng Vân cùng nhau đến thăm cô giáo.. - Bức tranh 3 không thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Dù cô không dạy lớp mình nhưng vẫn là cô