Bài 36: Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
Bài 1 trang 162 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brom, hiđro bromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Lời giải:
- Các đồng phân hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10 là:
Trong 4 đồng phân này không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.
- Đồng phân hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H8 là:
Các phương trình phản ứng:
Bài 2 trang 162 Hóa học 11: Trình bày phương pháp hóa phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen và hex-1-in.
Lời giải:
C6H6 C6H5-CH=CH2 C6H5CH3 Hex-1-in Dd AgNO3/NH3 Không hiện
tượng
Không hiện tượng
Không hiện tượng
Kết tủa vàng
Dd KMnO4, to thường
Không hiện tượng
Nhạt màu Không hiện tượng
Dd KMnO4, to cao Không hiện tượng
Nhạt màu
PTHH:
CH ≡ C – [CH2 ]3 - CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C – [CH2]3 - CH3↓ + NH4NO3
3C6H5 – CH = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5 – CHOH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
C6H5 – CH3 + 2KMnO4 to
⎯⎯→ C6H5 – COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
Bài 3 trang 162 Hóa học 11: Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Lời giải:
- Điều chế etilen; axetilen tử metan:
2CH4
1500 C,LLNo
⎯⎯⎯⎯→ CH ≡ CH + 3H2
CH ≡ CH + H2 ⎯⎯⎯⎯→Pd/PbCO3 CH2 = CH2
- Điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen:
+ HNO3
o
2 4
H SO ,t
⎯⎯⎯⎯→ H2O +
+ Cl2 Fe,to
⎯⎯⎯→HCl +
Bài 4 trang 162 Hóa học 11: Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6- trinitrotoluen (TNT). Hãy tính:
a. Khối lượng TNT thu được b. Khối lượng HNO3 đã phản ứng Lời giải:
C6H5 – CH3 + 3HNO3
o
2 4
H SO ,t
⎯⎯⎯⎯→ C6H2(CH3)(NO2)3 + 3H2O
92 → 3.63 → 227 gam
23 → x → y kg
a/ Khối lượng TNT thu được là:
23.227
y 56,75kg
= 92 =
b/ Khối lượng HNO3 đã phản ứng là:
23.3.63
x 47, 25kg
= 92 =
Bài 5 trang 162 Hóa học 11: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a. Tìm công thức phân tử của X.
b. Viết công thức cấu tạo và gọi tên chất X?
Lời giải:
a. X là ankylbenzen, đặt công thức phân tử tổng quát của X là: CnH2n – 6 (n ≥ 6) Theo bài ra, X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31% nên:
%C 91,31 12n
n 7
%H =100 91,31= 2n 6 =
− −
Vậy công thức phân tử của X là C7H8. b. Công thức cấu tạo của X là:
Tên thay thế: metylbenzen Tên thông thường: toluen.
Bài 6 trang 162 Hóa học 11: Hiđrocacbon thơm X có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
A. C7H8; B. C8H10; C. C6H6 ; D.
C8H8. Lời giải:
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của X là CxHy
Ta có: x : y = 100 7,7 7,7
: 1:1
12 1
− =
⇒ Loại phương án A và B
Mà X tác dụng được với brom nên X chỉ có thể là C8H8.