• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 28/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2/ 1/ 10/ 2018

TOÁN

29 + 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có dạng: 29 + 5 (cộng có nhớ).

2. Kĩ năng: Rèn giải toán có lời văn

3.Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ( LHTM, Màn hình quảng bá) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 9 + 6 9 + 7 9 + 8 9 + 3 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 (12), (LHTM, Màn hình quảng bá)

- Bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Ngoài cách dùng que tính ta còn cách nào khác?

- Hướng dẫn thực hiện phép cộng

29 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4, nhớ 1 + 5 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3

34

- Yêu cầu nêu lại phép tính 4. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Nhắc lại cách đặt tính và tính 59 + 5;

19 + 8?

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Thao tác trên que tính - Thực hiện cộng 29 + 5 - HS nhắc lại

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 59 79 69 19 + + + + 5 2 3 8 64 81 72 27 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính tổng, biết các số

(2)

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính?

Bài 3 (6)

- Gọi HS đọc bài toán

- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Yêu cầu gọi tên hình vuông vừa vẽ - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Nêu cách đặt tính: 29 + 5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

49 + 25

hạng là:

- 3HS làm bảng, lớp làm VBT 59 19 69 + + + 6 7 8 65 26 77 - Nhận xét

- HS đọc - Nối 4 điểm - Thực hành nối - ABCD, MNPQ - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐẠO ĐỨC

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI: (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi. Thực hiện nhận lỗi khi mắc lỗi.

2. Kỹ năng: Rèn HS tính tự giác nhận và sưả lỗi.

3. Thái độ: HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề - Kĩ năng đảm nhhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bài tập, vở bài tập Đạo đức.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra (5)

? Học tập và sinh hoạt đúng giờ sẽ có lợi gì?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- 3HS trả lời - Nhận xét

(3)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: (16) Phân tích truyện Cái bình hoa

- GV chia 5 nhóm, yêu cầu HS các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện

- GV kể chuyện Cái bình hoa từ đầu đến

“Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa nữa”

- GV hỏi: Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?

- Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?

- GV hỏi:Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?

Gv kể đoạn cuối câu chuyện

- GV giao phiếu câu hỏi cho HS thảo luận:

+Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?

+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhạn lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý 3. Hoạt động 2: (14) Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình

- GV quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình: Nếu tán thành thì ghi dấu +, không tán thành thì ghi dấu -, nếu không đánh giá được thì ghi số 0 biểu thị sự bối rối.

GV đọc lần lượt từng ý kiến

a)Người nhận lỗi là người dũng cảm.

b)Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi

c)Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi,không cần sửa lỗi.

d)Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.

đ )Cần xin lõi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.

e)Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.

GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý

- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.

- HS về nhóm

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm phán đoán phần kết.

- Đại diện nhóm trình bày - HS trả lời

- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý

- HD theo dõi hướng dẫn của cô giáo

- HS ghi vào bảng con dấu + hoặc, hoặc số 0 và giải thích vì sao?

(4)

mến.

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Cần làm gì khi mắc lỗi?

- Nhận xét tiết học

- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau

- Trả lời - HS nghe ___________________________

Chiều:

Bồi dưỡng tiếng việt:

Đọc truyện sau:

LỜI HỨA VÀ LỜI NÓI KHOÁC I.MỤC TIÊU

1.KT:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên con người phải biết giữ lời hứa và thực hiện được lời hứa . (trả lời được các câu hỏi trong SGKTHTV & Toán ( Tr. 22).

2.KN:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

3.TĐ:

- Giáo dục học sinh ý thức , đức tính thật thà. Giữ đúng lời hứa.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bài dạy, tranh minh hoạ - SGKTH TV & Toán - Xem bài trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HOC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1 Giới thiệu bài : (1p) 2. Phát triển bài :

*Hoạt động 1: Luyện đọc. (20p) Bài 1:*Cách tiến hành:

- Giáo viên đọc mẫu : to, rõ ràng theo giọng kể chuyện.

- Luyện phát âm từ khó : - Đọc từng câu:

- Hướng dẫn ngắt giọng.

- Bảng phụ : - Đọc từng đoạn:

- Giáo viên nhận xét.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10p) - Gọi 2 -3 HS đọc câu hỏi bài 2 : – Y/c cả lớp đọc thầm bài. Đẻ TLCH:

- Câu a: đúng; câu b) sai ; câu c) đúng

Bài 3:

-Theo dõi, đọc thầm.

-1 em đọc đoạn 1-2..

-HS đọc từng câu cho đến hết.

-HS luyện đọc câu , 5 em

- Chia nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

-Thi đọc giữa các nhóm.

- Đồng thanh.

- 2 - 3 HS đọc câu hỏi – y/c cả lớp đọc thầm bài. Đẻ TLCH:

- HS luyện đọc.

- Theo dõi, uốn nắn.

(5)

- Câu a; ý 3 - Câu b; ý 1 - Câu c; ý 2 - Câu d; ý 3.

- HD cho học sinh luyện đọc lại.

- Cho học sinh đọc cá nhân.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò (4p)

- Hỏi củng cố lại bài. Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS học ở nhà.

- Học sinh theo dõi và trả lời.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 4

: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ ngữ chỉ sự vật

2. Kĩ năng: Biết đặt câu và trả lời câu hỏi về ngày, tháng ,năm. Biết viết một đoạn văn.

3.Thái độ: Giáo dục HS biết dùng từ đặt câu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5)

- Yêu cầu HS đặt câu có chứa từ chỉ người, cây cối?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (10)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GVHD HS chơi tiếp sức: Tìm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối?

- Chia lớp thành 2 nhóm để chơi.

- Nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa cho học sinh.

Bài tập 2 (10)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS đọc mẫu

- Gọi 2 cặp HS thực hành theo mẫu - Yêu cầu hỏi đáp với bạn bên cạnh - Gọi các cặp lên trình bày

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Ghi đầu bài vào vở.

- Nhắc lại đầu bài - HS đọc

- HS làm việc theo nhóm.

- HS chơi tiếp sức.

- HS nhận xét đội thắng cuộc.

- HS đọc - HS đọc mẫu

- 2 HS cùng bàn thực hành

- Sinh nhật của bạn vào ngày nào?

- Một tuần có mấy ngày?

(6)

- Nhận xột, sửa sai Bài tập 3 (10)

- Gọi học sinh đọc đoạn văn trong sỏch

?Cú mệt khụng khi đọc mà khụng ngắt hơi?

?Em cú hiểu ý đoạn văn này khụng nếu cứ đọc liền như vậy?

- Để giỳp người đọc dễ đọc, dễ nghe chỳng ta phải ngắt đoạn thành cỏc cõu

?Khi ngỏt đoạn thành cỏc cõu, cuối cõu ta phải đặt dấu gỡ? Chữ cỏi đầu cõu viết như thế nào?

- Yờu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xột

C. Củng cố - dặn dũ (4)

? Tỡm 3 từ chỉ sự vật.

- GV nhận xột tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Hụm nay là thứ mấy?

- Nhận xột, bổ sung.

- Đọc yờu cầu - Rất mệt - Khụng hiể

- Dấu chấm, viết hoa - HS làm bài

- Trời ma to. Hũa quờn khụng mang ỏo ma. Lan rủ bạn đi chung ỏo ma với mỡnh. Đụi bạn vui vẻ ra về.

- Nhận xột

- Trả lời - Lắng nghe

__________________________________________

Toỏn Bồi dưỡng toỏn I. MỤC TIấU

1.KT: - ễn luyện bảng cộng 9,8,7 đó học.

2.Kn: - Kĩ năng tớnh toỏn nhanh kiờn trỡ.

3.TĐ: - GD tớnh cẩn thận, yờu thớch mụn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - BP bài tập

- GV và HS: SGKTH TV & Toỏn III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

Hoạt động 1: (6p)

1. Ổn định tổ chức. (1p) 2. Kiểm tra: (5P)

- Gọi 2 HS thực hiện cỏc yờu cầu sau:

+HS 1- Đọc thuộc lũng bảng cộng thức 8,9,7 cộng với 1 số

+HS 2-Tớnh nhẩm: 8+3; 8+4+2;

8+5+1

- Nhận xột và đỏnh giỏ HS.

Hoạt động 2 : (30ph) Luyện tập . - Gọi HS đọc yờu cầu.

- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn.

- Cựng GV nhận xột, đỏnh giỏ.

- Nghe và nhắc lại tiờu đề bài.

-Lớp làm bài vào vở

+ 29 59 49

(7)

- Yờu cầu HS tự làm bài.

Bài 1 : Đặt tớnh rồi tớnh khi biết cỏc số hạng là: 29 +35 ; 59 + 32; 49 +16 39+38; 19 +49; 89 + 6 ; 8+79 ; 66+29 - Gọi HS N/x và chưó bài

- Gọi HS đọc yờu cầu.

- Yờu cầu HS tự làm bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yờu cầu.

- Yờu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS N/x và chưó bài Bài 3:

G/V: Hướng dẫn HS làm bài.

G/V : Tổ chức lớp chữa bài.

Hoạt động 3: (3ph) Củng cố - dặn dò - Hệ thống cỏc dạng bài tập.

- Dao BT VN.

+ +

35 32 16

74 81 55

+ 39 + 89 + 66

38 6 29

77 95 93

- HS đọc yờu cầu. Bài 2:>,< ,=

- Yờu cầu HS tự làm bài.

9 + 6 … 12 9 + 9 …9 +7 9 + 3 … 3 + 9

9+ 4 …15 9 + 5 … 9 + 8 2 + 9 … 9 + 2

Bài 2:>,< ,=

9 + 6 > 12 9 + 9 > 9 +7 9 + 3 = 3+ 9 9+ 4 < 15 9 + 5 < 9 + 8 2 + 9 = 9 + 2

Giải .

Cả hai bạn có số quyển truyện là:

29 + 27 = 56 (quyển)

Đỏp số:56 quyển truyện.

__________________________________________________________________

_

Bỏc Hụ̀ và những bài học về đạo đức lối sống

BÀI 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LÒ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ A. Mục tiờu: Sau bài học HS cú khả năng

1.Hiểu được một số nột, tớnh cỏch, lối sống văn minh của Bỏc Hồ.

2. Thấy được tỡnh yờu thương, sự quan tõm của Bỏc Hồ với những người xung quanh.

3. Thực hành, ứng dụng được bài học quan tõm đối với những người xung quanh trong cuộc sống của bản thõn.

B. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiờu

Cỏ nhõn: đọc và tỡm cỏc cõu trả lời cho cõu hỏi theo yờu cầu của bài.

Nhúm: Trao đổi tỡm ra những cõu trả lời, tỡnh huống và giải phỏp thớch hợp.

C. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học

Hoạt động 1: ễn về thúi quen đỳng giờ của Bỏc

+ Trong cuộc sống, Bỏc Hồ là người cú thúi quen như thế nào?

+ Em hóy kể việc làm thể hiện cỏc thúi quen đỳng giờ của Bỏc.

Hoạt động 2: Đọc hiểu

* Đọc bài: Bỏc nhường chiếc lũ sưởi cho đồng chớ bảo vệ -GV đọc toàn bài

-Yờu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm

(8)

* Tìm hiểu bài

Câu 1, 2, 3, 4, 5 (Hoạt động cá nhân)

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi; HD HS hiểu rõ câu hỏi; HS lần lượt trả lời; Nhận xét.

- GV nhận xét, chốt:

1. Mùa đông Bác ở gác hai trên nhà sàn nên gió lạnh, cơ quan đã tìm cho Bác chiếc lò sưởi điện.

2. Nửa đêm, Bác nghe được tiếng ho của người gác phía dưới tầng 1.

3. Bác tự tay cầm lò sưởi và nối dây điện từ trên gác hai xuống cho đồng chí bảo vệ.

4. Bác nói: “Bác nằm trên nhà đã có chăn ấm đắp rồi”

5. Ví dụ: Sự quan tâm ân cần, thương yêu tất cả mọi người của Bác Câu 6 (Hoạt động nhóm)

- Lớp thaỏ luận nhóm 2

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 6 - Đại diện nhóm trình bày

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung

-GV nhận xét, chốt: Trong cuộc sống, phải biết quan tâm, thương yêu, giúp đỡ những người xung quanh.

Hoạt động 3: Thực hành- Ứng dụng Câu 1, 2, 3 (Hoạt động cá nhân)

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi; HD HS hiểu rõ câu hỏi; HS lần lượt trả lời; Nhận xét.

- GV nhận xét, chốt câu đúng

1. Nhận được sự cảm ơn và bản thân thấy vui vì đã làm được việc tốt, có ích.

2. Nếu không biết quan tâm đến người khác, chúng ta thấy cuộc sống tẻ nhạt, buồn chán.

3. Ví dụ: Em sẽ sẻ chia cho bạn chiếc áo của mình hoặc có thể nói với các bạn có điều kiện cùng giúp đỡ mua cho bạn chiếc áo ấm,…

Câu 4(Hoạt động nhóm)

HS đọc yêu cầu; HD HS hiểu rõ yêu cầu + Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét, bổ sung

-GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS biết quan tâm, chia sẻ với bạn D. Kiểm tra đánh giá

- Đánh giá vế sự chuẩn bị của cá nhân, nhóm.

- Đánh giá về sự hợp tác giữa các thành viên nhóm.

- Đánh giá về kết quả thực hành, vận dụng của HS.

E. Định hướng hoạt động tiếp theo (5’)

-HS Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện, nêu lại việc quan tâm của Bác.

Liên hệ bản thân, Chuẩn bị, xem nội dung các bài tiếp.

(9)

Ngày soạn: 28/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3/ 2/ 10/ 2018

TOÁN

49 + 25

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có dạng: 49 + 25 (cộng có nhớ).

2. Kĩ năng: Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5, củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.

3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 29 + 6 29 + 7 29 + 8 29 + 3 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (12)

- Bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Ngoài cách dùng que tính ta còn cách nào khác?

- Hướng dẫn thực hiện phép cộng

49 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4, nhớ 1 + - 4 cộng 2 bằng 6 1 bằng 3, viết 3 25

74

- Yêu cầu nêu lại phép tính 4. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Nhắc lại cách đặt tính và tính 39 + 22;

69 + 24?

Bài 2 (6)

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Thao tác trên que tính - Thực hiện cộng 49 + 25 - HS nhắc lại

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 39 69 19 29 + + + + 22 24 53 56 61 73 72 85

(10)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Muốn tính tổng ta làm thế nào?

Bài 3 (6)

- Gọi HS đọc bài toán

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu HS ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Nêu cách đặt tính: 29 + 5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- Nhận xét

- Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

- 1HS l m b ng, l p l m VBTà ả ớ à

SH 9 29 9 49 59

SH 6 18 34 27 59

T 15 47 43 76 88

- Nhận xét - HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

29 + 25 = 54 (học sinh) Đáp số: 54 học sinh - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

_____________________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 4:

CHỮ HOA C

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chia sẻ ngọt bùi (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ C bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa B, Bạn

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu C treo lên bảng

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

(11)

- Chữ C cao mấy li?

- Chữ C được viết bởi mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ ĐB trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyể hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2

- GV viết chữ B trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái C

- GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Chia sẻ ngọt bùi - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Chia sẻ ngọt bùi có nghĩa là gì?

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

?Cụm từ gồm mấy tiếng?

?So sánh chiều cao của các chữ?

?Nêu độ cao các chữ còn lại?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

+ Nối nét:Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Chia vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Chia bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa C?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa D

- Chữ C cao 5 li - Được viết bởi 1 nét - HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Gồm 4 tiếng

- Nhận xét độ cao các con chữ

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- HS tập viết chữ Chia 2, 3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

________________________________________

(12)

Chiều:

Tiếng Việt:

Bồi dưỡng tiếng việt:

I. MỤC TIÊU 1.KT:

- Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT2).

2.KN: - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT1).

3.TĐ:

- GD tính cẩn thận, yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV& HS: SGKTH TV & Toán III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của tiết 3.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: (1P)

- Bài hôm nay các em sẽ được ôn từ ngữ về ngày, tháng, năm.

- Ghi đầu bài lên bảng.

HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 2: (11p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu nói theo mẫu.

- Gọi từng cặp hỏi đáp.

- Nhận xét - đánh giá:

Chốt: Đó là những câu hỏi và trả lời về thời gian.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập:

+ Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ?

- Nhận xét, khen ngợi.

Nêu: Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau.

- Nhận xét - đánh giá.

- Hát

- 2 học sinh đọc bài.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 2 HS đọc.

*Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc yêu cầu.

a) + HS 1: Sinh nhật của em là ngày nào?

+ HS 2: Sinh nhật của em là ngày 13 - Từng cặp hai HS thực hành hỏi đáp trong nhóm.

b),c),d),e) , g)

- Trình bày hỏi đáp trước lớp:

- Lắng nghe và thực hiện.

(13)

- Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.

4. Củng cố dặn - dò: (3p)

- Qua tiết học này các em đã biết đặt câu hỏi và trả lời một số câu hỏi về thời gian, biết ngắt một đoạn văn thành câu trọn ý.

- Nhận xét giờ học.

Toán:

Bồi dưỡng toán:

I. MỤC TIÊU:

1.KT:

- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5.

2. KN: - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.

3.TĐ:

- GD tyêu thích môn học.

- GDHS có ý thức cẩn thận khi làm bài.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Bp HD làm BT - HS: SGKTH T- TV B2.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định tổ chức. (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi 2 HS thực hiện các yêu cầu sau:

+HS 1-Đọc thuộc lòng bảng cộng thức 8 cộng với 1 số

+HS2 –Tính nhẩm: 8+3+ 5 ; 8+4+2;

8+5+1

- Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: (1P)

- Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ học bài:

HĐ2. Luyện tập (25P)

Bài 1: Tính nhẩm (cột 4; 5 dành cho HSG) HS tự làm:

- Gọi 1 HS lên bảng làm và gọi HS nhận xét.

- Gọi HS nêu cách thực hiện 1 vài phép tính.

Bài 2:: §Æt tÝnh råi tÝnh

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Phải nhẩm phép tính rồi tìm kết quả . - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính

+ 18

+ 38

+ 58

3 4 5

21 42 63

(14)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu Bµi 2 - Yêu cầu HS tự làm bài.

Bµi 2: >,<,=

8 + 4 > 8 + 5 8 + 7 > 8 +3 8+ 9 < 9 +8 10 + 8 < 18 - Gọi HS N/x và chưã bài Bài 3: HS đọc đề bài:

- Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm bài - Gọi 1 HS nhận xét bài trên bảng của bạn.

- GV nhận xét và cho điểm.

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.

- HS vẽ vào vở

- Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng dài 5 cm

4. Củng cố - Dặn dò (3p)

-Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 28+5

-Về nhà làm tiếp các phép tính ở bài 1.

+ 38

+

79 +

19

9 2 4

47 81 23

-HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

Bµi 2:>,<= ?

8 + 4 > 8 + 5 8 + 7 > 8 +3 8+ 9 < 9 +8 10 + 8 < 18

- Gọi HS N/x và chưã bài.

- 1 HS đọc đề bài.

Tóm tắt

Lê: 28 quả

Táo : 9 quả

Lê và Táo: ... quả ? Giải:

Lê và Táo có số quả là:

28 + 9 = 37 (quả) Đáp số: 37 quả.

- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm

-HS vẽ, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.

-Dùng bút chấm một điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5 cm, chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe và thực hiện.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 28/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4/ 3/ 10 / 2018

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố phép cộng có dạng 9 + 5, 29 + 5, 45 + 5 (cộng qua 10 có nhớ 1 lần, dạng tính viết).

(15)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:

9 + 25 29 + 5 49 + 25 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Tính nhẩm là tính như thế nào?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

?Tính từ đâu?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Nhắc lại cách thực hiện phép tính 29 + 45?

Bài 3 (6)

- Gọi HS đọc bài

- Muốn so sánh ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét

Bài 4 (6)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Tính nhẩm

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10 - Nhận xét

- Tính

- Từ phải sang trái

- 3HS làm bảng, lớp làm VBT 29 19 39 9 + + + + 45 9 26 37 74 28 65 46 - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời - Làm VBT

9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9 9 + 9 > 15 9 + 3 > 9 + 2 - Lần lượt đọc

- Nhận xét - HS đọc - Trả lời

(16)

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Muốn biết trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào?

Bài 5 (6)

- Vẽ hình lên bảng yêu cầu đọc bài toán - Yêu cầu quan sát hình vẽ, kể tên các đoạn thẳng

- Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

- Ta phải khoanh vào chữ nào?

- Có được khoanh vào chữ khác không? Tại sao?

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Nêu cách đặt tính: 36 + 24?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 8 cộng với một số: 8 + 5

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Trong sân có tất cả số con gà là:

19 + 25 + 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà - Nhận xét

- Đọc đề bài

- MO, MP, MN, OP, ON, PN - Có 6 đoạn thẳng

- D - Trả lời

- Trả lời - Lắng nghe

______________________________________________

TẬP ĐỌC

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu nôi dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái. Hiểu nghĩa từ: Bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ng- ượng nghịu, phê bình.

2. Kỹ năng: Đọc đúng: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu..

Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng sau dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật

3. Thái độ: Yêu quý, giúp đỡ bạn bè II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Kiểm soát cảm xúc.

- Thể hiện sự thông cảm.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

- Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài “Gọi bạn” và trả lời câu hỏi:

?Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

(17)

đâu?

?Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?

?Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

? Bài có mấy đoạn ?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên.// "Ái chà! // Bím tóc đẹp quá! //.

+Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc, / cô bé lại loạng choạng/ và cùng/ ngã phịch xuống đất.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3,4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc

- Quan sát tranh và trả lời

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Loạng choạng, ngượng nghịu, cái nơ, nín hẳn, nắm.

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 4 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

(18)

- GV nhận xét khen ngợi - Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.

+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?

+ Các bạn gái khen Hà thế nào?

+ Vì sao Hà khóc?

+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?

- HS đọc thầm đoạn 3.

+ Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.

+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?

+ Thầy khuyên Tuấn điều gì ?

*Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

4. Luyện đọc lại (18)

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc - Chia nhóm 3. HD đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo) trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm

- Nhận xét.

- GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

?Tuấn có điểm nào đáng chê, đáng khen?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Trên chiếc bè

- Nhận xét

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

+Tết cho 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh

+ Khen Hà có bím tóc đẹp.

+ Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà ngã.

- HS tự trả lời theo ý hiểu.

+ Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.

+ Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp.

+ Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.

+ Phải đối xử tốt với bạn gái - HS nêu ý kiến

- 2 đội thi đua đọc trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS trả lời - HS nghe.

_____________________________________

(19)

Hát:

HỌC HÁT BÀI: XOÈ HOA

Dân ca Thái

Lời mới: Phan Duy I. Mục tiêu:

- Giới thiệu cho các em biết bài hát Xoè hoa dân ca Thái ở Tây Bắc.

- Cho học sinh hát đúng giai điệu và lời ca.

- Giúp các em biết gõ đệm theo phách nhịp và tiết tấu lời ca.

- Giáo dục các em lòng yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

GV: - Thuộc lời và hát chuẩn xác bài hát.

- Đàn - Đài - Đĩa nhạc - Tranh ảnh về dân tộc Thái.

HS: - Sách tập hát nhạc + vở ghi, nhạc cụ gõ.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra:

- Gọi 1 đến 3 học sinh hát bài Thật là hay.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

* Phần mở đầu:

Hôm nay chúng ta học một giai điệu mới bài hát mới dân ca Thái đó là bài hát Xoè hoa. *Phần hoạt động

Hoạt động thầy Hoạt động trò

- GV giới thiệu bài.

- Giáo viên treo bảng phụ có chép lời ca.

- Mở đĩa cho học sinh nghe.

- Cho học sinh khởi động giọng theo đàn.

- Giáo viên chia câu đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, lấy hơi.

- Cho lớp đọc lời ca theo t2 của bài.

- Giáo viên dạy giai điệu từng câu theo lối móc xích.

- Cho ghép cả bài.

- Chia lớp làm 2 nhóm ôn luyện.

- Giáo viên nhận xét.

- Lớp nghe.

- Lớp quan sát.

- Lớp nghe.

- Lớp khởi động theo mẫu âm A.

- Lớp theo dõi.

- Đọc đồng thanh.

- Lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, lớp hát.

- HS hát vài lần.

- Nhóm thực hiện.

- Lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

(20)

- Giáo viên hướng dẫn 3 cách gõ đệm.

+ Gõ theo phách.

x x x x x x x

+ Hướng dẫn HS gõ đệm theo nhịp.

x x x x

+ Hướng dẫn HS gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

>> > >> > >> > >>

- Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 cách và đối ngược lại.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

- Lớp thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

- Hs thực hiện.

4. Củng cố:

- Hát ôn lại bài hát (giáo viên đàn) - Giáo viên nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc lời ca, tập gõ đệm theo 3 cách.

- Tìm 1 vài động tác phục hoạ cho bài hát.

_______________________________

Ngày soạn: 28/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5/ 4/ 10/ 2018

TOÁN

Tiết 19

: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 8 + 5 từ đó thành lập và thực hành công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10). Biết giải toán bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính, giải toán có lời văn nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học toán.

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 36 + 15 36 + 35

37 + 16 15 + 6 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu phép cộng: 8 + 5 (6)

- Bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa, tất cả có bao nhiêu que?

- GV chốt lại: Cách 1 ở 5 que là cách nhanh nhất

- Hướng dẫn đặt tính và tính

- GV cho HS nêu lại cách đặt tính.

8 + 5 14

3. Hướng dẫn lập bảng cộng 8 cộng với một số. (6)

- Cho HS học thuộc bảng cộng

4. Luyện tập Bài 1(4)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Thế nào là tính nhẩm?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

? Nhận xét 8 +3 và 3 + 8 Bài 2 (4)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe

- HS dùng que tính để tính kết quả bằng nhiều cách:

- Gộp lại để đếm - Tách 1 ở 5 que.

- Tách 5 ở 8 que...

- HS nêu cách đặt tính - Nói cách cộng

- HS lập: 8 + 3 = 11 8 + 4...

- HS nhận xét bảng cộng: Có 7 phép tính,1 số hạng là 8, số hạng còn lại bắt đầu từ 3 đến 8, tổng tăng dần từ 11 đến 17

- HS học thuộc bảng cộng.

- HS đọc - Trả lời

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT 8 + 3 = 11 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 3 + 8 = 11 6 + 8 = 14 8 + 9 = 17 - Nhận xét

- Tính

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp

(22)

? Nhắc lại cách thực hiện các phép tính?

Bài 3 (5)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 4: (5)

- Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu con tem ta làm thế nào?

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Đọc bảng 8 cộng với một số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

làm bài vào vở bài tập.

8 8 7 5 + + + + 3 8 8 8 11 16 15 13 - Nhận xét

- HS đọc

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 8 + 2 + 3 = 13 8 + 8 = 16 8 + 2 + 4 = 14 8 + 2 + 7 = 17 - HS nhận xét.

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Cả hai bạn có số con tem là:

8 + 7 = 15 ( con tem)

Đáp số: 15 con tem - 1 HS nhận xét.

- HS đọc - HS nghe _______________________________

TẬP ĐỌC

TRÊN CHIẾC BÈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôo bạn Dế Mèn và Dế Trũi. Đọc trơn toàn bài.

2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ khó: Làng gần, núi xa, bãi lầy, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Trả lời được các câu hỏi SGK; Thuộc hai khổ thơ cuối bài.

3. Thái độ: GD HS yêu quí loài vật yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài: Bím tóc đuôi sam và trả lời các câu hỏi:

+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?

+ Các bạn gái khen Hà thế nào?

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

(23)

+ Vì sao Hà khóc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc nhanh, vui vẻ, hào hứng.

b. Đọc từng câu (6)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng dòng GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: Dế Trũi, làng gần núi xa, cua kềnh, mắt lồi, mặt nó.

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

? Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu +Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

+Những ả cua kềnh/ cũng giương đôi mắt lồi,/ âu yếm ngó theo.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, tương tự

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2.

+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp dòng đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó - HS nêu: 2 đoạn

- HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

+ Ghép 3, 4 cái lá bè sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.

(Với 2 chú Dế dòng sông có thể chỉ

(24)

- Yêu cầu HS đọc 2 câu đầu đoạn 3.

+ Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

- Yêu cầu HS đọc các câu còn lại của đoạn 3.

* Tìm từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú Dế.

- GV chốt: Các con vật mà 2 chú Dế gặp trong chuyến du lịch trên sông đều bày rỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hân hoan 2 chú Dế.

4. Luyện đọc lại (8)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

C. Củng cố (5)

? Cuộc đi chơi của 2 chú Dế có gì thú vị?- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Chiếc bút mực.

là 1 dòng nước nhỏ).

+ Nước sông trong, làng gần núi xa, các con vật đều tò mò phấn khởi.

+ Bái phục, âu yếm, bơi theo, hoan nghênh.

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS trả lời - Lắng nghe ___________________________________

KỂ CHUYỆN

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào tranh kể lại đoạn 1,2 và 3 của câu chuyện. HS năng khiếu phân vai dựng lại câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kể tự nhiên, phù hợp nội dung 3. Thái độ: Giáo dục HS luôn luôn vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện (27) a. Kể đoạn 1,2 theo tranh

-Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK.

-Treo tranh trước lớp.

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét

- Nghe

- Học sinh quan sát tranh SGK.

- Nhận xét nội dung tranh - 2HS thi kể đoạn 1 theo tranh.

(25)

- Nêu câu hỏi gợi ý (Nếu HS lúng túng)

? Hà có bím tóc ra sao.

? Tuấn trêu Hà thế nào? Điều gì xảy ra?

* Giáo viên nhận xét, khen nhóm có lời kể hay.

b. Kể lại đoạn 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu 2

?Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? Em có được kể y nguyên như SGK không?

- Yêu cầu HS kể - Nhận xét c. Kể phân vai:

- Lần1: GV là người dẫn chuyện-HS đóng vai

- Lần 2: 4 HS: 4 vai.

- Lần 3: Kể phân vai trong nhóm - Nhận xét nhóm kể hay nhất, C. Củng cố - dặn dò (5)

? Nội dung câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị: Chiếc bút mực

- 2HS thi kể đoạn 2 theo tranh.

- HS khác theo dõi và nhận xét bạn kể.

- 1HS đọc yêu cầu - Tập kể theo nhóm

- Đại diện các nhóm lên kể trớc lớp.

- HS theo dõi nhận xét - HS phân vai theo nhóm.

- 2,3 nhóm lên kể trớc lớp.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS thực hành kể

- HS 1: vai người dẫn chuyện.

- HS 2: vai Nai Nhỏ - HS 3: vai người cha - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

_____________________________

Chiều:

CHÍNH TẢ

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn đối thoại trong bài

"Bím tóc đuôi sam ". Biết viết hoa chữ đầu câu và dấu chấm cuối câu, trình bày đúng mẫu. Củng cố quy tắ chính tả iê/yê (iên/ yên) .Làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu: r/ d/ gi hoặc dấu thanh dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Trình bày bài đúng mẫu, viết sạch đẹp

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác, ý thức giữ vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Mở đầu (5)

- Yêu cầu HS lên bảng: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả.

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

(26)

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại

- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

- Vì sao Hà không khóc nữa?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những chữ cái nào trong bài đợc viết hoa?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: Thầy giáo, xinh xinh, khuôn mặt.

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài

?Hãy đọc các từ vừa điền?

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

? Nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Giữa thầy và Hà.

- Vì Hà được thầy giáo khen có bím tóc đẹp.

- Dùng dấu chấm.

- Chữ Cuối, Đây, đứng đầu câu.

Chữ Hà: tên riêng - Bảng lớp / bảng con - HS nhận xét.

- HS nhìn bảng và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống iên hay yên.

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

- yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT - da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da

- vâng lời, bạn thân, nhà tần, bàn chân

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

___________________________________________

(27)

Ngày soạn: 28/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ 6/ 5/ 10/ 2018

TOÁN

28 + 5

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có dạng: 28 + 5 (cộng có nhớ).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán, nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác, say mê toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 8 + 6 8 + 9

8 + 2 8 + 3 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu phép cộng: 28 + 5 (12) - Bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, tất cả có bao nhiêu que?

- GV dùng que tính thao tác: có 28 que tính thêm 5 que tính nữa được bao nhiêu?

28 + 5 = ?

? Ta có thể làm nhiều cách tìm kết quả.

? Ai tìm cho cô cách nhanh nhất.

- GV nhận xét.

* Đặt tính:

28 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 + 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3

33

- GV nhận xét.

3. Luyện tập Bài 1(6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Ta phải tính từ đâu sang đâu?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

?Thực hiện lại phép tính 18 + 3?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe

- HS dùng que tính để tính kết quả bằng nhiều cách:

- Gộp lại để đếm

- Tách 5 = 2 + 3, 8 + 2 = 10.

20 + 10 = 30, 30 + 3 = 33.

- HS nêu cách đặt tính - Nói cách cộng

- HS đọc - Trả lời

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT 1 8 38 58 48 + + + + 3 8 8 8 21 46 66 56 - Nhận xét

(28)

Bài 2 (6)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Muốn nối đngs ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.

? Nhắc lại cách thực hiện các phép tính?

Bài 3: (6)

- Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết cả gà và vịt có bao nhiêu con ta làm thế nào?

- Nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (4)

? Nhắc lại cách thực hiện 28 + 5?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- HS đọc

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

38 + 5 = 43 18 + 7 = 25 48 + 3 = 51 39 + 8 = 47 - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Cả gà và vịt có tất cả số con là:

18 + 5 = 23 (con) Đáp số: 23 con - 1 HS nhận xét.

- HS đọc - HS nghe

__________________________________________________

TẬP LÀM VĂN

CẢM ƠN, XIN LỖI

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huông giao tiếp.

Biết noi 3, 4 câu về ND mỗi bức tranh trong đó dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

2. Kĩ năng: Viết đợc những điều vừa nói thành đoạn văn.

3. Thái độ: GD ý thức cẩn thận tỉ mỉ khi viết bài.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Tự nhận thức về bản thân III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

- Gọi HS kể lại câu chuyện Gọi bạn theo tranh minh họa?

- Đọc danh sách tổ mình?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

- 2 HS trả lời - Nhận xét

- Lắng nghe, theo dõi.

(29)

Bài 1 (10)

- Yêu cầu HS đọc

- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa?

*Khi nói lời cảm ơn con cần có thái độ như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài 2 (10)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Khi làm sai con phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

*Khi nói lời xin lỗi con cần có thái độ như thế nào?

- Nhận xét, chỉnh sửa Bài 3 (10)

- Yêu cầu đọc đề bài

- Yêu cầu quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- Khi được nhận quà bạn nhỏ phải nói gì?

- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này?

- Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Khi nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi ta cần thể hiện thái độ như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- HS đọc - Cảm ơn bạn!

- Em cảm ơn cô!

- Chị cảm ơn em!

- lịch sự, chân thành, lễ phép - Nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Thực hiện theo yêu cầu của - Nói lời xin lỗi

- Đọc bài làm + Tớ xin lỗi cậu.

+ Con xin lỗi mẹ.

+ Cháu xin lỗi cụ - Thái độ chân thành - Nhận xét

- HS đọc

- Một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ - Con cảm ơn mẹ

- Làm bài vào vở - HS đọc

- Nhận xét

- Trả lời - Nhận xét

___________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt

2. Kĩ năng: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng

3. Thái độ: GD HS có ý thức tập thể dục thường xuyên để xương và cơ phát triể tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

(30)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (4)

- Cơ có đặc điểm gì?

- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt (16)

- Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.

- Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?

- Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?

- Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?

- GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.

- Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?

- GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin...ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.

3. Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật (14P)

*Bước 1: Chuẩn bị

- GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.

- Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.

*Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.

- Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và

- 2 HS trả lời - Nhận xét

- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.

- Quan sát hình 1/SGK.

- Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau - Quan sát hình 2/SGK.

- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.

- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.

- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.

- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS xung phong nhắc lại

- Quan sát

- Cả lớp tham gia

- HS xung phong lên làm.

- - HS nhắc lại bài học.

(31)

chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.

*Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.

*Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.

*Bước 5: Kết thúc trò chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem.

- GV sửa động tác sai cho HS.

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Làm thế nào để xương và cơ chắc khỏe?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và thực hiện thể dục thường xuyên để cơ và xương phát triển.

- 2 HS trả lời - HS nghe

_____________________________________________________________

SINH HOẠT

Tiết 4: NHẬN XÉT TUẦN 4, PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5.

I.MỤC ĐÍCH

- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 4 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. Đề ra phương hướng hoạt động tuần 5

II. NỘI DUNG

1. Tổng kết hoạt động tuần 4 GV nhận xét chung:

* Ưu điểm:

+ Có thức tự giác truy bài 15 phút đầu giờ.

+ Trong lớp hăng hái dơ tay phát biểu kiến xây xây dựng bài.

+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp . + Mặc đồng phục đúng ngày quy định.

+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ và khu vực được phân công

* Nhược điểm:

+ Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn.

+ Viết bài còn bẩn, tốc độ viết còn chậm.

+ Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn.

2. Phương hướng tuần 5:

- Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, hoạt động giữa giờ.

- Học bài, làm bài trước khi đến lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, lớp sạch đẹp.

- Đôi mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp điện, xe máy, tham gia giao thông an toàn - Kiện toàn bộ máy cán bộ lớp

- GV nhận xét giờ sinh hoạt.

- Dặn HS nghiêm túc thực hiện kế hoạch của tuần 5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 1: Tại nơi đồng thời có biển báo/ đèn tín hiệu giao thông và người điều khiển giao thông thì chúng ta phải đi theo hiệu lệnh của:.. Câu 3: Biển nào báo

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

Việc tính toán ra thông số định tuyến của giao thức Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP) phức tạp hơn rất nhiều so với các giao thức khác, trong đó sử