• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 11/1/2022

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022

SINH HOẠT DƯỚI CỜ HỘI CHỢ XUÂN I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT.

- Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán,...Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.

- HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm.

- Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về. Cơ hội gây quỹ nhân đạo (hoặc quỹ lớp).

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mùa xuân, trò chơi dân gian..

2. Học sinh: Văn nghệ, đĩa, rổ, bát, cốc, thìa, mẹt,... bày bán sản phẩm. Các sản phẩm để trưng bày .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ ( 10’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần nhận xét thi đua và nhắc nhở HS sau kì nghỉ tết .

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: “Hội chợ xuân”

( 25’)

Hoạt động 1: Thành lập các gian hàng ( Trước khi diễn ra hội chợ)

MT: Tạo không khí vui vẻ. Khi chia sẻ, trình bày và hợp tác cùng các bạn.

-GVCN nhận vị trí gian hàng của lớp. Đại diện Hội PHHS của lớp cùng HS trang trí, kê dọn gian hàng thuận lợi cho việc bày bán hàng hoá. Chú ý trang trí theo phong cách dân gian, có chủ đề, có tên lớp.

- Sau khi trang trí xong, GVCN cùng HS tập kết hàng bán trong hội chợ tại lớp, cử HS trông coi, bảo quản.

*Qua HĐ này HS có thêm một số kiến thức cơ bản về “Thành lập các gian hàng ( Trước khi diễn ra hội chợ)”

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe

-HS nhận khu vực của lớp.

-HS cùng GV chuẩn bị các sản phẩm và phân công nhiệm vụ cho

(2)

Hoạt động 2: Chào cờ, khai mạc hội chợ xuân.

- HS điều khiển lễ chào cờ và tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. Trong lời tuyên bố lí do cần nói rõ mục đích tổ chức Hội chợ Xuân:

Chào mừng mùa xuân mới, thể hiện nét đẹp cổ truyền của dân tộc, HS được trải nghiệm, gây quỹ từ thiện.

-Văn nghệ chào xuân: Lớp chuẩn bị tiết mục biểu diễn.

- Đại diện BGH nhà trường khai mạc Hội chợ Xuân.

- Trống khai hội.

Hoạt động 3: Hội Chợ Xuân.

-GV Âm nhạc cho chạy nhạc nền các bài hát về mùa xuân để tạo không khí tưng bừng, náo nhiệt, vui tươi trong suốt thời gian diễn ra Hội chợ.

*Bước 1: Trưng bày hàng hoá

-Sau trống khai hội, các lớp mang sản phẩm hàng hoá từ lớp ra gian hàng của lớp mình để trưng bày. GV hướng dẫn HS cách bày sản phẩm đẹp, hợp lí, tiện lợi khi mua, bán, trao đổi.

*Bước 2: Tổ chức các hoạt động trong Hội chợ

-Tất cả các thành viên có mặt trong Hội chợ, bao gồm cán bộ, nhân viên, GV phụ huynh, HS cần nhiệt tình mua bán, ủng hộ gian hàng của các lớp.

-GV nhắc HS giữ kỉ luật khi mua hàng hoá:

không chen lấn, không tự tiện lấy hàng, giao tiếp văn minh như: hỏi giá để mua, cảm ơn khi bạn mua, khi bạn đưa hàng, giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định.

ĐÁNH GIÁ

-Ban Tổ chức kê bàn hòm quỹ từ thiện lên sân khấu.

-GVCN hướng dẫn lớp tổng kê't số tiến thu được.

-GV phụ trách mời các lớp vế tập trung, hát, múa dân vũ toàn trường để ổn định tổ chức.

HS.

-HS sắp xếp gian hàng của lớp gọn gang trong Hội Chợ Xuân.

- HS biết tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè khi tham gia hoạt động.

-Các nhóm nhận nhiệm vụ để tổ chức hoạt động.

-HS được phân công bán hàng:

thái độ thân thiện, niềm nở, nhanh nhẹn, trả lại tiến thừa, gói hàng cho khách, biết nói lời cảm ơn khi khách mua hàng.

-HS hỗ trợ bán hàng: quan sát các mặt hàng lớp mình có, nhớ vị trí, khi khách mua hàng. Gian hàng phải luôn gọn gàng, sạch sẽ.

-HS các lớp tự do đến thăm và mua hàng hoá mình yêu thích ở các gian hàng khác và của lớp mình.

(3)

-Phỏng vấn HS:

+ Em có thích Hội chợ Xuân của trường mình không? Vì sao?

+ Em được tham gia những hoạt động nào trong Hội chợ?

+ Nhận xét của em vế gian hàng lớp em?

Gian hàng lớp bạn? Em thích gian hàng nào nhất?

+ Theo em, lớp nào bán được nhiếu hàng hoá nhất?

+ Có nên tổ chức Hội chợ Xuân hằng năm không?

+ Qua Hội chợ Xuân, em học được những điếu gì?

-GV đại diện Ban Tổ chức nhận xét, đánh giá chung tinh thần tham gia Hội chợ Xuân của các lớp. Tuyên dương các gian hàng trang trí đẹp, thu hút nhiếu khách.

-GV phụ trách điếu hành việc ủng hộ quỹ nhân đạo:

+ GV nêu mục đích, ý nghĩa của Hội chợ Xuân. Sau đó mời các thành viên và tất cả các lớp lên ủng hộ.

-Bế mạc Hội chợ xuân.

-GV phân công HS thu dọn gian hàng, phụ huynh hỗ trợ.

-HS lần lượt chia sẻ của bản thân

-HS lắng nghe -HS thực hiện

-HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 1 + 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm; nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi .

- Hình thành phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ, trách nhiệm,…

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- HS nhắc lại tên bài học trước

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 để nói về những gì em thấy trong tranh.

a. Vì sao các bạn phải rửa tay ? b. Em thường rửa tay khi nào ?

- GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi ăn

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30’) 2.1.Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.

- Yêu cầu HS thảo luận N2 tìm tiếng có chứa vần mới

- HD HS luyện phát âm vần mới - Hướng dẫn HS đọc câu.

+ GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vi trùng, phòng bệnh, nước sạch) .

+ Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.

+ Bài chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

+ GV kết hợp giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: (vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau (dùng cử chỉ mình hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó)

- GV cho HS đọc đoạn trong nhóm đôi - Gọi đại diện vài ba nhóm đọc to trước lớp.

- GV đọc lại toàn bài lần 2 và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

- HS nhắc lại tên bài: Ôn tập.

- HS quan sát tranh

+ Để đảm bảo giữ vệ sinh

+ Em thường rửa tay trước khi ăn và sau khi ăn, lúc đi vệ sinh về.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS theo dõi.

+ HS làm việc N2 để tìm tiếng chứa vần mới trong văn bản: âu yếm

- CN – T - ĐT

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

+ Tay cầm thức ăn/, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể//.

- 2 đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh.

+ Đoạn 2: phần còn lại . - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc đoạn theo nhóm .

+ Đại diện HS đọc, đọc thành tiếng cả bài

- HS theo dõi.

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành

3.1.Trả lời câu hỏi. (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.

a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách

- HS chú ý đoạn 1 và 2

+ Vì trùng đi vào cơ thể con người

(5)

nào?

b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì ? c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng ? - Đại diện một số HS trình bày

- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời + GV giới thiệu tranh

* Liên hệ thực tế.

qua thức ăn.

+ …chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn

+ Chúng ta cần rửa thay theo 6 bước….

- HS trình bày câu trả lời của mình.

- HS khác nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- HS liên hệ thực tế bản thân.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3.(18’)

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- GV hướng dẫn HS tô chữ … viết hoa, sau đó viết câu vào vở.

- Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ Ă viết hoa hoặc chữ Ă in.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

* Củng cố, dặn dò (2’) - GV hệ thống ND bài học - Nhận xét, tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

+ Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn.

- HS viết theo hướng dẫn của GV.

- HS tô chữ hoa Ă sau đó viết câu vào vở.

- HS chọn để viết chữ Ă viết hoa hoặc chữ Ă in hoa.

- HS nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. Phát triền các NL toán học.

- Hoàn thành tốt, kịp thời các nhiệm vụ được giao. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân trước lớp. Có hứng thú và có ý thức tìm tòi trong toán học.

(6)

- Có sự tập trung, chú ý lắng nghe và hiểu được hướng dẫn của GV; Trung thực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Thiết bị PHTM

- Bộ đồ dùng dạy học Toán 2. Học sinh

- Vở BT Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động mở đầu: 5'

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

(7)

* HS Hải lắng nghe

B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20' Bài 1: Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

HS đặt câu hỏi

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

GV: Củng cố các số từ 1 đến 100

* HS Hải đọc theo khả năng ghi nhớ.

(8)

Bài 2

a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện theo cặp

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

GV: Củng cố so sánh các số có hai chữ số.

- HS thực hiện

* HS Hải nhắc lại Bài 3

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

b) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

(9)

d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

- GV nhận xét

* HS Hải phân tích theo hướng dẫn Bài 4

- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55.

Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS quan sát, sắp xếp

* HS Hải nhắc lại số bé nhất Bài 5

- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.

- HS quan sát tranh

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.

* HS Hải đếm theo hướng dẫn

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình

huống, ...)

(10)

C. Hoạt động vận dụng Bài 6

- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

* HS Hải dung thước đo chiếc bút của mình.

- HS thực hiện

* Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_______________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 3 + 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

- Phát triển kĩ năng hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể; khả năng làm việc nhóm; nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.

- Hình thành phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ, trách nhiệm,…

II. CHUẨN BỊ:

(11)

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết

câu vào vở: 10'

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .

- GV nhận xét và chốt lại.

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài.

- HS làm việc theo nhóm đôi để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

+ Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh.

- HS lắng nghe.

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh và làm việc nhóm đôi.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm đôi theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý: đông vui, thân thiện, sôi nổi.

+ Tranh 1: nhúng nước, xát xa phòng lên hai bàn tay.

+ Tranh 2: chà xát các kẽ ngón tay.

+ Tranh 3: rửa sạch tay dưới vòi nước.

+ Tranh 4 : lau khô tay bằng khăn.

- HS trình bày kết quả nói theo tranh.

TIẾT 4 7. Nghe viết. 10'

- GV đọc to cả hai câu: “Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.”

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :

+ Viết lũi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả.

+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết.

- Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách

- HS nghe viết bài vào vở.

Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

(12)

- GV nhận xét bài của một số HS .

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc nhóm để tìm những âm phù hợp với chỗ chấm

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ .

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc nhóm đôi để tìm a, tr hay ch:

vi trùng trà xát nhanh chóng

b, g hay gh:

ghi nhớ cố gắng gọn ghẽ c, r/d hay gi:

da dẻ rửa tay giữ gìn - HS trình bày trước lớp .

- HS đọc CN - ĐT 4.Hoạt động vận dụng: 5'

* Trò chơi: Em làm bác sĩ

- Trò chơi : Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ .

- Cách thức: Lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỳ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ). Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân. Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em :

1. Đau bụng (do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh)

2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo, không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 3. Cảm, sốt (do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh). Sau khi các nhóm thực hành.

- GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc .

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS tham gia chơi trò chơi.

- Đại diện 1 nhóm lên trình diễn - Bình bầu nhóm diễn hay.

*Củng cố, dặn dò. 2'

- HS nhắc lại những nội dung đã học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi, động viên HS.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

(13)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………..

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 2: LỜI CHÀO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm .

- Hình thành phẩm chất trách nhiệm: Nhân ái, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

- Clip nhạc bài hát Lời chào

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- HS nhắc lại tên bài học trước

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 để nói về những gì em thấy trong tranh.

a. Hai người trong tranh đang làm gì?

b. Em thường cho những ai? Em chào như thế nào?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Lời chào.

- HS nhắc lại tên bài: Tôi đi học - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm + Họ gặp nhau, bắt tay nhau và nói lời chào nhau

+ Em thường chào những người lớn tuổi.

Cháu chào ông, bà, bác, cô, chú ạ - HS nhắc lại đầu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (5’)

2.1. Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.

+ Cho HS đọc từng dòng thơ lần 1

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS (trước, lạc, cởi ...).

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

- GV hướng dẫn HS đọc câu thơ . Đi đến nơi nào/

Lời chào tiến bước/

- HS theo dõi.

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.

- HS đọc từ khó

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

- HS đọc lại câu thơ

(14)

Lời chào dẫn bước/

Chẳng sợ lạc nhà.//

+ HS đọc khổ thơ

- Bài chia làm mấy khổ thơ?

- Yêu cầu HS đánh khổ thơ.

- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài

(chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm).

- HS đọc khổ thơ theo nhóm đôi .

+ Gọi đại diện vài ba nhóm đọc to trước lớp.

- GV đọc lại toàn văn bản lần 2

3.1. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau

- HD HS làm việc nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vần.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả - GV và HS nhận xét, đánh giá .

- 4 khổ thơ.

- HS đánh dấu khổ thơ đã chia.

- HS đọc khổ thơ (2 lượt) - HS nghe

- HS đọc khổ thơ theo nhóm - 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn bài.

- HS theo dõi

- HS làm việc nhóm + trước - bước + ngày - nay + nhà - xa

- Đại diện nhóm trình bày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………..

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 12/2/2022

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

BÀI 2: LỜI CHÀO (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm .

- Hình thành phẩm chất trách nhiệm: Nhân ái, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

- Clip nhạc bài hát Lời chào

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(15)

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 20' 4.1. Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

a. Lời chào được so sánh với những gì ? b. Em học được điều gì từ bài thơ thày ? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình .

- Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

* Liên hệ thực tế.

5.1. Học thuộc lòng

- Treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ thơ thứ hai và thứ ba . Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ .

- HD HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá/ che dấn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá ! Che hết.

- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dẫn. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.

- Gọi HS lên đọc thuộc khổ thơ.

- GV nhận xét - TD

- HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi

+ Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn tay.

+ Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi.

- Đại diện một số nhóm trình

- HS liên hệ thực tế bản thân.

- HS đọc CN - ĐT - HS đọc nhẩm

- HS xung phong lên đọc thuộc khổ thơ.

6.1 Hát một bài hát về lời chào hỏi - GV Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo, HS tập hát .

+ HS hát theo từng đoạn của bài hát , + HS hát cả bài .

- GV nhận xét – TD

4. Hoạt động vận dụng: 5'

-Em hãy chia sẻ với các bạn em cần nói lời chào khi nào?

*Củng cố, dặn dò

- GV hệ thống ND bài học - Nhận xét, tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS hát theo

- Gọi 2 – 3 HS lên hát

-HS chia sẻ

- HS nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………..

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 1 )

(16)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Ngoan ngoãn, vâng lời, có trách nhiệm với bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu (5’).

- HS nhắc lại tên bài học trước

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm 2 để nói về những gì em thấy trong tranh.

a. Em thấy những gì trong bức tranh ? b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ? - GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau đó dẫn vào bài đọc Khi mẹ vắng nhà 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30’)

2.1 Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu.

+ GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (giọng, ngoan) .

+ Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài.

+ Bài chia làm mấy đoạn?

+ Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

+ GV kết hợp giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài (giả giọng: cố ý nói giống tiếng của người khác; tíu tít: tả tiếng nói cười liên tiếp không ngớt).

- GV cho HS đọc đoạn trong nhóm đôi - Gọi đại diện vài ba nhóm đọc to trước lớp.

- HS nhắc lại tên bài: Ôn tập.

- HS quan sát tranh

+ Có bạn nhỏ và một chú đi xe máy + HS suy nghĩ trả lời

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS theo dõi.

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

+ Trong khu rừng nọ/ có một đàn dê con sống cùng mẹ//.

- 3 đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ + Đoạn 2 : tiếp theo đến Sói đành bỏ đi.

+ Đoạn 3: phần còn lại . - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc đoạn theo nhóm . + Đại diện HS đọc

+ Lớp đọc ĐT - HS theo dõi.

(17)

- GV đọc lại toàn bài lần 2 và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………..

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 13/2/2022

Ngày giảng: Thứ Tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. Phát triền các NL toán học.

- Hoàn thành tốt, kịp thời các nhiệm vụ được giao. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân trước lớp. Có hứng thú và có ý thức tìm tòi trong toán học.

- Có sự tập trung, chú ý lắng nghe và hiểu được hướng dẫn của GV; Trung thực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Thiết bị PHTM

- Bộ đồ dùng dạy học Toán 2. Học sinh

- Vở BT Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(18)

A. Hoạt động mở đầu: 5'

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

* HS Hải lắng nghe

B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20' Bài 1: Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

HS đặt câu hỏi

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

(19)

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

GV: Củng cố các số từ 1 đến 100

* HS Hải đọc theo khả năng ghi nhớ.

Bài 2

a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện theo cặp

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

(20)

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

GV: Củng cố so sánh các số có hai chữ số.

- HS thực hiện

* HS Hải nhắc lại Bài 3

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

f) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

g) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

h) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

i) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

j) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

- GV nhận xét

(21)

* HS Hải phân tích theo hướng dẫn Bài 4

- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55.

Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS quan sát, sắp xếp

* HS Hải nhắc lại số bé nhất Bài 5

- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.

- HS quan sát tranh

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.

* HS Hải đếm theo hướng dẫn

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình

huống, ...)

(22)

C. Hoạt động vận dụng Bài 6

- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

* HS Hải dung thước đo chiếc bút của mình.

- HS thực hiện

* Củng cố, dặn dò:2'

Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

______________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Ngoan ngoãn, vâng lời, có trách nhiệm với bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

(23)

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 2 3.Hoạt động luyện tập, thực hành

3.1.Trả lời câu hỏi. (15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.

a. Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào?

b. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa?

c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con?

- Đại diện một số HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời + GV giới thiệu tranh

* Liên hệ thực tế.

- HS chú ý đoạn 1 và 2

+ Để mẹ dặn đàn con chỉ được mở cửa khi nghe tiếng mẹ.

+ Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ.

+ … khen đàn con ngoan.

- HS trình bày câu trả lời của mình.

- HS khác nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- HS liên hệ thực tế bản thân.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3.(18’)

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- GV hướng dẫn HS tô chữ … viết hoa, sau đó viết câu vào vở.

- Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ L,Y viết hoa hoặc chữ L,Y in hoa.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

*Củng cố - dặn dò (2’):

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS đọc bài, luyện viết lại bài ở nhà.

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

+ Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ.

- HS viết theo hướng dẫn của GV.

- HS tô chữ hoa L,Y sau đó viết câu vào vở.

- HS chọn để viết chữ L,Y viết hoa hoặc chữ L,Y in hoa

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

___________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(24)

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Ngoan ngoãn, vâng lời, có trách nhiệm với bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và

viết câu vào vở. 15'

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .

- GV nhận xét và chốt lại.

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

- HS làm việc theo nhóm đôi để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

+ Khi ở nhà một mình, em không được mở cửa cho người lạ.

- HS lắng nghe.

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Khi mẹ vắng nhà: 15'

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh và làm việc nhóm đôi.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm đôi theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý: âu yếm, chúc mừng.

+ Tranh 1: Trong khu rừng nọ có đàn dê con sống cùng mẹ. Một hôm trước khi đi kiếm cỏ dê mẹ dặn các con ai gọi cửa không được mở. Chỉ mở cửa khi nghe tiếng mẹ.

+ Tranh 2: Một hôm sói nấp gần đó. Đợi dê mẹ…. nó giả giộng dê mẹ.

+ Tranh 3: Nhớ lời mẹ dặn đàn dê con không mở. Sói đành bỏ đi.

+ Tranh 4: Nghe tiếng mẹ gọi đàn con đã mở cửa. Và kể cho mẹ nghe. Dê mẹ đã khen các con ngoan lắm!.

- HS trình bày kết quả nói theo tranh.

(25)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 14/2/2022

Ngày giảng: Thứ Năm, ngày 17 tháng 2 năm 2022

TIẾNG VIỆT

BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Ngoan ngoãn, vâng lời, có trách nhiệm với bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 4 7. Nghe viết. 20'

- GV đọc to cả hai câu: “Lúc dê mẹ vừa đi, sói đến gọi cửa. Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa”

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :

+ Viết lũi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả: giọng, cửa.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả.

+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết.

- Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.

- GV nhận xét bài của một số HS .

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách - HS nghe viết bài vào vở.

Lúc dê mẹ vừa đi, sói đến gọi cửa. Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa.

- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa 5'

(26)

- GV nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc nhóm để tìm những âm phù hợp với chỗ chấm

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ .

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc nhóm đôi để tìm

a, c hay k: kì lạ cỏ non kể chuyện

b, v hay d: về nhà dê con vội vã - HS trình bày trước lớp .

- HS đọc CN - ĐT 9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ trong

khung để nói theo tranh: Những gì em cần phải tự làm? Những gì em không được tự ý làm?5'

- HD HS quan sát tranh

- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh ( những gì em cần phải tự làm, những gì không được tự ý làm ), có dùng các từ ngữ: mặc quần áo, lấy đồ vật trên cao . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .

- GV gọi một vài HS trình bày - GV nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát tranh

- HS làm việc nhóm để nói theo nội dung tranh.

+ Việc tự làm: Em Nam tự mặc quần áo + Không được tự ý làm vì có thể ngã và nguy hiểm: Bạn nhỏ kiễng chân để lấy đồ vật trên cao.

- HS trình bày trước lớp .

*Củng cố, dặn dò.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV nhận xét , khen ngợi, động viên HS.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

……….

___________________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN LUYỆN TUẦN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết trong chủ đề 4 bài 1: Rửa tay trước khi ăn và bài 2: Lời chào

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết vận dụng vào làm các bài tập trang 29,30,31

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(27)

1. GV: Bảng phụ, thiết bị ứng ụng CNTT.

2. HS: Bảng , bút, vở Bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu( 5’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát:

* Kết nối

- GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học

=> GV giới thiệu bài: GV ghi đầu bài: Ôn luyện tuần ( tiết 1)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

* Luyện đọc:( 8’)

- GV cho HS đọc lại bài tập đọc Rửa tay trước khi ăn và Lời chào

-GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trong nội dung bài

- GV nhận xét, sửa phát âm.

* Làm bài tập ( 15’)

Bài tập/29: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và xếp lại câu.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

GV chốt Đáp án:

a.Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách b.Em luôn nhớ rửa tay trước khi ăn

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 1(T29): Điền vào chỗ chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

-GV chốt đáp án đúng a.ăng

b.ương

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 2(T29): Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ chấm

- GV hướng dẫn -Gv chốt câu trả lời

=> Đáp án:

Miếng xà phòng nho nhỏ Em xát lên bàn tay

Nước máy đây trong vắt

- Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- HS đọc: cá nhân, cả lớp.

+ 6-7 HS trả lời.

+ Lớp đọc đồng thanh.

- 2-3 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- HS đọc bài làm HS nhận xét - HS đổi chéo bài kiểm tra

- 1, 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm bài

– HS chữa bài

-HS lắng nghe

- 1- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm -HS chữa bài

(28)

Em rửa đôi bàn tay

Khăn mặt đây thơm phức Em lau khô bàn tay.

- GV nhận xét, đánh giá:

Bài tập(T30): Chọn từ ngữ trong khung để hoàn thiện đoạn thơ dưới đây.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

GV chốt Đáp án:

Gà con nhỏ xíu

Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 1(T31): Tìm trong hoặc ngoài bài lời chào từ ngữ có tiếng chứa vần et, ơt

- GV hướng dẫn -Gv chốt câu trả lời

=> Đáp án:

et: mét vuông, bánh tét, sấm sét...

ơt: bớt xa, chợt nghĩ, ...

- GV nhận xét, đánh giá:

Bài 2(T31): Chép bài Lời chào, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ. Em hãy viết lại cho đúng.

- GV hướng dẫn -Gv chốt câu trả lời

=> Đáp án:

Viết sai Viết đúng Ai ai cũn có

Trẳng nặng là bao Bạn ơi đi đâu Nhớ man đi nhé.

Ai ai cũng có Chẳng nặng là bao Bạn ơi đi đâu Nhớ mang đi nhé.

- GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng( 5’)

- GV yêu cầu học sinh viết câu phù hợp với tranh

-HS lắng nghe

- 2-3 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- HS đọc bài làm HS nhận xét - HS đổi chéo bài kiểm tra

- Lắng nghe

- 2-3 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- HS đọc bài làm HS nhận xét - HS đổi chéo bài kiểm tra

- 2-3 HS nhắc lại yêu cầu

- Cả lớp làm bài

- HS đọc bài làm HS nhận xét -HS chữa bài

-HS viết: Bạn nam rửa tay sạch sẽ dưới vòi nước sạch.

(29)

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, tuyên dương HS

*Tổng kêt – nhận xét(2’) - GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Hs chia sẻ

- HS lắng nghe, ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN LUYỆN TUẦN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết trong chủ đề 4 bài 3: Khi mẹ vắng nhà và bài 4: Nếu không may bị lạc

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết vận dụng vào làm các bài tập trang 31,32,33,34

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, thiết bị ứng ụng CNTT.

2. HS: Bảng , bút, vở Bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu( 5’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát:

* Kết nối

- GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học

=> GV giới thiệu bài: GV ghi đầu bài: Ôn luyện tuần ( tiết 2)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

* Luyện đọc:( 8’)

- GV cho HS đọc lại bài tập đọc Khi mẹ vắng nhà và bài Nếu không may bị lạc

-GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trong

- Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- HS đọc: cá nhân, cả lớp.

+ 6-7 HS trả lời.

(30)

nội dung bài

- GV nhận xét, sửa phát âm.

* Làm bài tập ( 15’)

Bài tập( T31): Viết lại các câu cho đúng - GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

GV chốt Đáp án:

a.Hôm nay Nam cùng bố mẹ về quê.

b.Mẹ dặn Nam nhớ đống cửa cẩn thận.

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 1(T32): Điền vào chỗ chấm.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

GV chốt Đáp án:

a.iên b.iêm, iêt

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 2( T32): Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ chấm

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

-GV chốt đáp án đúng:

Nhân lúc lợn mẹ vắng nhà, sói xám lẻn vào nhà quua đường ống khói. Nhìn thấy sói, lợn con liền chất củi vào bếp và nổi lửa.

Khói bốc lên nghi ngút khiến sói bị ngạt, suýt chết. Nó vội vã chui ra ngoài và chạy biến vào rừng.

- GV nhận xét, đánh giá

Bài tập(T33): Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại

- GV hướng dẫn -Gv chốt câu trả lời

=> Đáp án:

a.Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.

b.Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt - GV nhận xét, đánh giá:

Bài 1(T33): Nđiền vào chỗ chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

GV chốt Đáp án:

+ Lớp đọc đồng thanh.

- 1- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm

-HS lắng nghe

- 1, 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS làm bài

– HS chữa bài

-HS lắng nghe

- 1- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm -HS chữa bài

-HS lắng nghe

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm -HS chữa bài

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm -HS chữa bài

(31)

a.oanh b. oang c.uyt - GV nhận xét, đánh giá:

Bài 2( T34): Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ chấm

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

GV chốt Đáp án:

Một hôm, gà con vào rừng chơi. Do mải chơi nên gà con bị lạc đường. Nó vô cùng hoảng hốt. Đúng lúc đó, một đàn ong mật bay qua. Biết gà con bị lạc, đàn ong liền dẫn đường cho gà con về nhà.

-Gv nhận xét, đánh giá

Bài 3(T34): Tìm trong bài Nếu không may bị lạc câu văn cho biết:

- GV hướng dẫn -Gv chốt câu trả lời

=> Đáp án:

a. Công viên đông như hội.

b.Nam cứ mải mê xem hết chỗ này đến chỗ khác.

- GV nhận xét, đánh giá:

3. Hoạt động vận dụng( 5’)

- GV yêu cầu học sinh viết một câu phù hợp với tranh

-GV nhận xét, tuyên dương HS

*Tổng kêt – nhận xét(2’) - GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học.

- HS nghe.

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm -HS chữa bài

- 2 HS nhắc lại yêu cầu - Cả lớp làm bài

- Hs đọc bài làm -HS chữa bài

- Hs chia sẻ

- HS lắng nghe, ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 11/2/2022

Ngày giảng: Thứ Sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2022

(32)

TOÁN

EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn. Phát triển các NL toán học.Hoàn thành tốt, kịp thời các nhiệm vụ được giao.

- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cá nhân trước lớp. Có hứng thú và có ý thức tìm tòi trong toán học. Có sự tập trung, chú ý lắng nghe và hiểu được hướng dẫn của GV. Trung thực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Thiết bị PHTM 2. Học sinh

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

(33)

A. Hoạt động khởi động:

Trò chơi “Đọc số”

- Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.

- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.

* HS Hải lắng nghe

- HS xoay cốc đọc các số.

B. Hoạt động 1: Tạo hình bằng que và đất nặn

- Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.

HS hoạt động theo nhóm:

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

GV có thể hỏi thêm để HS trả lời:

Hình đó được tạo bởi các hình nào?

* HS Hải quan sát và nhắc lại

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

(34)

C. Hoạt động 2: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật

HS hoạt động theo nhóm:

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi

Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

D. Hoạt động 3: Đo khoảng cách giữa hai vị trí

- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều

(35)

dài sân khấu của trường, ...).

- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

- HS thực hiện theo nhóm

- Phân công nhiệm vụ.

- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

- Ghi lại kết quả và báo cáo.

- Cử đại diện nhóm trình bày.

- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

* HS Hải quan sát

E. Củng cố, dặn dò

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

(36)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

____________________________________________

TIẾNG VIỆT

NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng văn bản tự sự; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. Chọn câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản, lựa chọn từ ngữ cho sẳn để hoàn thiện câu; viết đúng đoạn nghe viết.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần im, iêm, ep, êp có trong bài học hoặc ngoài bài đọc. Phát triển kỹ năng nói về nội dung bức tranh. Phát triển kỹ năng viết đúng chính tả

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Hoạt động mở đầu: 5’

* Khởi động : Chơi trò chơi : Bông hoa may mắn GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi cho học sinh. Các con sẽ lựa chọn bông hoa tương ướng với các số từ 1 đến 4 và trả lời câu hỏi ẩn sau mỗi bông hoa. GV chiếu các slide

- Yêu cầu HS kể lại một số điều thú vị mà các em học được sau tiết học đó.

* Kết nối:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi :

- HS trả lời

(37)

a, Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ? b, Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ

làm gì ?.

- GV và HS thống nhất nội dung câu hỏi và giới thiệu ghi tên bài

B. Hoạt động khám phá:25’

- GV dẫn vào bài học.

- GV đọc mẫu toàn bài

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới

- Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm từ ngữ có vần mới trong bài (ngoảnh lại)

- GV đưa từ mới lên bảng và hướng dẫn HS đọc.

GV đọc mẫu – HS đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh từ ngữ mới - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 1

- GV quan sát, hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó (hoảng, suýt, hướng, đường...)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2

- Cho HS phân tích cách ngắt nhịp những câu dài + Sáng chủ nhật,/ bố cho Nam và em / đi công viên.

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS đọc đồng thanh

- 2-3 HS đánh vần, đọc trơn - Cả lớp đọc đồng thanh

(38)

+ Nam cứ mải mê xem,/ hết chỗ này/ đến chỗ khác - Cho HS đọc lại câu đã phân tích ngắt nhịp

- GV chia văn bản thành 2 đoạn : + Từ đầu …. Lá cờ rất to

+ Đoạn còn lại

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 đoạn ( 2 lượt)

- GV giải thích nghĩa một số từ ngữ có trong bài : + Đông như hội : rất nhiều người

+ Mải mê : tập trung cao vào vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh

+ Ngoảnh lại : quay đầu nhìn về phía sau lưng của mình

+ Suýt ( khóc): gần khóc

- Cho HS đọc đoạn theo nhóm đôi - Yêu cầu HS đọc lại toàn văn bản - GV đọc lại toàn văn bản

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau

- HS đọc nối tiếp lần 1

- HS đọc từ ngữ khó

- HS đọc nối tiếp lần 2

- HS phân tích cách ngắt nhịp

- HS đọc lại câu đã ngắt nhịp

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp theo đoạn

- HS lắng nghe

- HS đọc theo nhóm đôi - 1-2 HS đọc lại toàn văn bản - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

____________________________________________

BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT

Bài 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba, có dẫn trực tiếp lời

(39)

nhân vật: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB : quan sát , nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh ảnh, nội dung bài dạy,….

2. HS: SHS, bảng con, phấn, bút chì, vở,…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Hoạt động mở đầu (5’)

Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ

Khởi động :

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a . Bạn nhỏ đang ở đâu ? Vì sao bạn ấy khóc ?

b . Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ , em sẽ làm gì ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc .

HS nhắc lại

HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30’) 2.1.Đọc

GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới .

+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc ( ngoảnh lại

+ GV đưa từ ngoảnh lại lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu vần oanh và từ ngoảnh lại , HS đọc theo đồng thanh .

+ Một số ( 2 - 3 HS đánh vần , đọc trơn , sau đó , cả lớp đọc tổng thanh một số lần , HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( ngoảnh , hoảng , suýt , hướng đường ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS

- HS đọc từng dòng thơ

(40)

đọc những câu dài . ( VD : Sáng chủ nhật , bố cho Nam và em đi công viên ; Nam cử mải mê xe , hết chỗ này đến chỗ khác . )

HS đọc đoạn

+ GV

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng

*.. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng