• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 22 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2022

TOÁN

ÔN TẬP CÁC DẠNG GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển năng lực toán học: NL tự giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic

*HS khuyết tật: HS làm cac phép tính cộng trừ trong phậm vi 100 000 II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu bài tập . - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút) :

- Trò chơi: “Điền đúng-điền nhanh”

26 x 3 = 77 x 4 = 56 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6=

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- GTB – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS tham gia chơi

2. HĐ hình thành kiến thức mới (30p)

Bài 1

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?

+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào?

- Tổ chức cho học sinh làm bài.

- Tính quãng đường từ nhà đến bưu điệ tỉnh.

- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dàu là:

5 x 3 = 15 (km)

- GV hướng dẫn học sinh làm bài - Giúp HS ôn về giai toán có lời văn.

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán liên quan rút về đơn vị

(2)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- GV cho học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.

- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.

Bài 3: HS đọc yêu cầu - BT cho biết gì?

- BT hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4:

- Giáo viên hỗ trợ học sinh còn vướng măc, kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

3. HĐ ứng dụng (1 phút)

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dàu là:

5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km

- Học sinh đọc và vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số lít mật ong lấy ra là:

24 : 3 = 8 (l)

Số lít mật ong còn lại là:

24 – 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 l mật ong - Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Cả 2 lần số ô tô rời bến là:

18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là:

45 - 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô

- Bài toán giải bằng hai phép tính.

- Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

Bài giải:

Bác An đã bán đi số con thỏ là:

48 : 6 = 8 (con)

Bác An còn lại số con thỏ là:

48 – 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con thỏ

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Cháu 8 tuổi, ông hơn cháu 65 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai ông cháu là bao nhiêu?

- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có 8 con

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà.

(3)

gà. Số vịt gấp 4 lần số gà.

Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà và vịt?

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=======================================

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔN TẬP ( tiết 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh .

- HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

*HS khuyết tật: HS đọc được bài II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL ) + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Kết nối với nội dung bài

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”

- Mở SGK

- HS hát

2. Hoạt động luyện đọc (15 phút) *) Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

*) Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp

- GV nhận xét, đánh giá

- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ

- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.

+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...)

- HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm

- HS Theo dõi, lắng nghe

(4)

ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .

- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS.

=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng đọc diễn cảm cho các đối tượng

- Lắng nghe

3. Hoạt động thực hành (15 phút) Bài tập 2:

- Treo bảng phụ ( HS đọc yêu cầu) - GV nhắc : để làm đúng BT các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào .

- 2 câu trên được viết theo mẫu câu nào?

- GV chốt kết quả đúng.

Bài tập 3

- Yêu cầu HS nêu tên các truyện đã học

- GV ghi nhanh lên bảng tên các truyện.

- Yêu cầu HS chọn truyện để kể - GV quan sát, gợi ý hỗ trợ những em kể còn ngắc ngứ.

- GV kết luận chung

- 1HS đọc đề

- Ai là gì?

- HS tự làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?

b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì - HS nêu: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già.

- HS chọn truyện để kể - Kể trong cặp

- Kể trong nhóm.

- Thi kể trước lớp

- Lớp theo dõi nhận xét - Bình chọn bạn kể truyện hay, ấn tượng nhất.

- HS theo dõi, lắng nghe

- HS thảo luận cùng bạn

4. Hoạt động vận dụng: ( 1 phút)

*) Củng cố dặn dò ( 1 phút)

- VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.

- Chọn và kể lại 1 câu truyện đã học cho gia đình nghe - Tự đặt các câu theo mẫu “Ai là gì” rồi chép ra vở nháp.

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

===========================================================

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2022 TOÁN

TIẾT 54: LUYỆN TẬP

(5)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển năng lực toán học: NL tự giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic

*HS khuyết tật: HS học thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (5 phút) : - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Trưởng ban học tập tổ chức chơi trò chơi “Bỏ bom” với nội dung về bảng nhân, chia 7,8,9.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS tham gia chơi

2. HĐ thực hành (25 phút):

Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về kết quả của từng cột tính trong ý b.

.

Bài 2 (cột a): (Cá nhân - Lớp) - GV đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 3 : Hs đọc yêu cầu BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

a) 8x1=8 43x2=

38x3=

40:5=

32x4=

56x7=

- Học sinh nêu.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

48 x 3 + 18 = ....

= ....

56 x 4 + 34 = ...

= ....

- Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số mét dây điện cắt đi là:

8 x 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là

50 - 32 = 18 (m) Đáp số: 18m

- HS tham gia chơi

- HS Theo dõi, lắng nghe

- GV hướng dẫn học sinh làm bài - Thuộc bảng nhân chia và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

(6)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những cặp còn lúng túng.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả..

- Học sinh trao đổi cặp đôi để tìm ra kết quả.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) ... 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) ... 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

3. HĐ ứng dụng (4 phút)

- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau:

Khối lớp Ba có 8 học sinh tham gia thi viết chữ đẹp. Tổng số học sinh tham gia thi viết chữ đẹp của các khối Một, Hai, Bốn và Năm gấp 6 lần khối Ba. Hỏi toàn trường có bao nhiêu học sinh tham gia thi viết chữ đẹp?

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Mỗi khối xếp thành 8 hàng. Hỏi ba khối xếp thành bao nhiêu hàng?

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

_____________________________________

Tiếng việt ÔN TẬP ( tiết 3+4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai thế nào? (BT3)

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT , tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết. Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

*HS khuyết tật: HS viết được bài II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL). Phiếu HT ghi mẫu đơn như BT3

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(7)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT Tiết 1

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng

- Hát: “Mái trường mến yêu”

- Mở SGK

- HS hát

2. Hoạt động luyện đọc (15 p)

*) kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

*) Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp

- GV nhận xét, đánh giá

- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .

- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS.

=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho các đối tượng hs

- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )

- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.

+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc

+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...)

- HS trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm

- HS Theo dõi, lắng nghe

- HS đọc bài

3. Hoạt động thực hành (15 phút) Bài tập 2 : Đặt 3 câu theo mẫu: Ai thế nào ?

- GV đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS

- Gọi 1 số HS chia sẻ kết quả trước lớp.

Tiết 2 Bài tập 3:

- Phát phiếu HT cho HS

- Quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1.

=> Cá nhân – Cặp đôi – Lớp

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

VD:

=> Cá nhân – Lớp

- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài vào phiếu học tập.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét bài của bạn.

- Lắng nghe và ghi nhớ

- HS theo dõi, lắng nghe

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

(8)

*GVKL: Nêu những phần cần có của lá đơn, như:

+ Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng + Nội dung đơn:....

+ Người viết đơn (ký tên) 4. HĐ vận dụng (1 phút)

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn.

- Ghi nhớ mẫu đơn

- Trình bày 1 lá đơn xin tham gia một khóa bơi lội của phường (xã) hoặc quận (huyện).

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

_________________________________________________

Ngày thực hiện: Thứ 4 ngày 16/02/2022

TOÁN

TIẾT 55: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển năng lực toán học:

NL tự giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic

*HS khuyết tật:

- HS biết vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

II.ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (3 phút) :

- Trò chơi: Đố bạn: GV đưa ra phép tính để HS nêu kết quả:

34 x 5 15 x 6

22 x 4 17 x 5

30 x 3 41 x 2 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS tham gia chơi

3. HĐ thực hành (30 phút): - Học sinh đọc và làm bài cá - GV hướng - Ôn cách đặt tính và tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

- Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

(9)

Bài 1:

- Gọi một số em chia sẻ cách làm bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 3:

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4:

- Gọi học sinh nêu cách làm.

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

24341 x 2

36213 x 3

5678 x 4

5611 x 5

- Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

34437 x 2

45205 x 4

- Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số người trên 3 chuyến bay là:

34116 x 3 = .... (người) Đáp số : ... người

- Học sinh làm cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp kết quả:

x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636

x : 5 = 141 x = 141 x 5 x =

705

dẫn học sinh làm bài

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

4. HĐ ứng dụng (3 phút)

Thử suy nghĩ, tìm cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.

*) Củng cố dặn dò: (1 phút) - Nhận xét giờ học

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(10)

...

...

...

=========================================

TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- K.Tra: (Viết) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng HK1 (nêu ở tiết 1 ôn tập) - Kĩ năng viết đúng cỡ chữ, độ rộng, độ cao các con chữ.

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết. Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

*HS khuyết tật: HS viết được bài II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ ghi nội dung BT 2 (đã điền hoàn chỉnh)

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

Tiêt1.

HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo mẫu Ai làm gì để giới thiệu về những người trong gia đình mình) - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- HS tham gia chơi

2.Hoạt động luyện đọc (15 phút)

*) Kiểm tra đọc

(số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS).

- GV yêu cầu HS lên bốc thăm

*) Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp)

- GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều.

- Gv nhắc nhở Hs có tạo thói quen

- HS thực hiện .Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút - HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu.

- HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm

- HS Theo dõi, lắng nghe

- HS đọc bài - HS theo dõi, lắng nghe

(11)

đọc sách.

3. HĐ thực hành (15phút)

Bài tập 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)

- Quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1

- Đưa đáp án cho HS đối chiếu

Tiết 2 Bài tập 3 - Giúp đỡ hs

- GV gọi 1 hs đọc bai trước lớp - HS nhận xét

Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.

Bài 5: (Cá nhân - Lớp)

- GV chú ý sửa lỗi diễn đạt cho HS - Gọi HS nêu là các từ đã từ được.

- Học sinh tự đọc yêu cầu của bài

- Làm bài cá nhân (bằng chì ra SGK).

- Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp:

=> Lời giải đúng điền lần lượt:

... màu xanh, chị hoa huệ, chị hoa cúc, chị hoa hồng, vườn xuân...

- 1 số Hs đọc lại đoạn văn trước lớp.

- HS làm bài cá nhân (làm bằng chì ra SGK)

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) Hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.

b) ...

- HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.

- HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.

- Nêu kết quả trước lớp (Mỗi em nêu 1 từ):

=> Đáp án lần lượt là: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.

- Tự làm bài cá nhân: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- Chia sẻ trước lớp (nhiều em)

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

.

4. HĐ vận dụng: (1 phút)

- Tìm đọc các đoạn văn miêu tả về 4 mùa, đọc và ghi nhớ

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc lại các bài thơ cho diễn cảm.

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(12)

...

...

...

========================================================================

Thực hành toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 000; giải toán có lời văn.

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

HS: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Hoạt động luyện tập(20 phút):

Bài 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau : Con bò cân nặng :

34270 kg

Con trâu nặng hơn con bò : 46165 kg

Con trâu cân nặng : … kg?

Bài giải

...

...

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống:

(HS cả lớp)

Số bị trừ 2461 8524 9760

Số trừ 127 326 415

Hiệu 5249 344

Bài 3. Đặt tính rồi tính : (HSNK) 56435  107 6629  274

- Hát

- Lắng nghe.

(HS cả lớp)

Giải

Số ki-lô-gam con trâu cân nặng là:

34270 + 46165=... (kg) Đ áp số: ... kg.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- Hát

- HS theo dõi, lắng nghe

- GV hướng dẫn học sinh làm bài

(13)

55670  343 78125  552 Bài 4. Nhà Minh nuôi 1325 con gà và vịt, trong đó có 206 con gà. Hỏi nhà Minh nuôi bao nhiêu con vịt? (HSNK) BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- Hướng dẫn hs làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu hs tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc hs chuẩn bị bài.

- HS làm bài cá nhân - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài Giải

Số con vịt nhà Minh có là:

1325 - 206 = ...(con vịt) Đáp số: ... con vịt.

Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu. - PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

...

...

_________________________________________________

Ngày thực hiện: Thứ 5 ngày 17/02/2022

TOÁN

TIẾT 56: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển năng lực toán học: NL tự giải quyết vấn đề, NL tư duy - lập luận logic

* HS khuyết tật: HS biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 (phiếu học tập).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Trò chơi: Thi nối nhanh: Nối phép tính ở cột A với đáp số ở cột

- Học sinh tham gia chơi. - HS tham gia chơi cùng bạn

- Ôn tập đặt tính và tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

(14)

B:

A B

427 x 2 933

189 x 4 705

235 x 3

944

106 x 5 756

31 x 3

530 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ thực hành (25 phút):

Bài 2: Làm việc cá nhân – N2

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

=> GV củng cố kĩ năng tính

Bài 3: HĐ nhóm 4

Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn

-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 nêu lại cách nối để hoàn thành BT

- GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm

* GV chốt đáp án đúng.

hướng dẫn HS quy tắc nắm tay trái để xác định cho chính xác

- - 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi - Thống nhất KQ

* Dự kiến đáp án:

a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007 b) 4216 x 5 = 21080 4035 : 8 = 504 (dư 3)

- HS nêu yêu cầu bài tập

+ HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)

+ Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần phiếu chung

+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp +Các nhóm khác bổ sung

* Dự kiến đáp án:

+ Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS tham gia chơi cùng bạn -

HS theo dõi, lắng nghe - HS thảo luận cùng bạn

- GV hướng dẫn HS làm bài tập

(15)

Bài 4a. Làm việc CN – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS thực hiện YC

-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 để hoàn thành BT - GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm

* GV chốt đáp án đúng

Bài 4b (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm):

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả

- GV chốt đáp án đúng

- HS làm vào vở ghi - Chia sẻ đáp án:

*Dự kiến đáp án:

a) X x 2 = 9328 X = 9328 : 2 X = 4664

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS thảo luận N2, thống nhất KQ - Đại diện HS chia sẻ trước lớp

* Dự kiến đáp án:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

9 x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 9 = 162 (cm2) Đ/S: 162cm2 - HS đọc YC bài tập

- HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV

- GV hướng dẫn HS làm bài tập

3. HĐ ứng dụng (3 phút) Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tổ thứ nhất sản xuất được 235 chiếc cặp. Tính số chiếc cặp cả bốn tổ sản xuất được, biết năng suất mỗi tổ là như nhau.

*)Củng cố dặn dò (2 phút)

Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu bộ quần áo?

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=========================================

TIẾNG VIỆT (2 TIẾT):

ÔN TẬP ( tiết 9,10)

(16)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn từ ngữ chỉ hoạt động của con người

- Viết được đoạn văn báo cáo kể về hoạt động liên hoan

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập .

* HS khuyết tật: HS viết được bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ trình bày các ô chữ như BT2

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT Tiết 1

1. HĐ khởi động (3 phút):

+ Bài hát nói về hoạt động gì?

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chiếc đèn ông sao”

- Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe

- Mở SGK

- HS hát

2. Hoạt động thực hành Bài tập 1 :

- Gọi Hs đọc YC trong sgk

- GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, cách chơi và luật chơi.(...)

- TBHT điều hành hoạt động T/C - Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm a. Lễ hội

+ Tên một số lễ hội.

+ Tên một số hội.

+Tên một số hoạt động vui choi trong lễ hội và hội.

b. Thể thao

+ Từ ngữ chỉ những hoạt động thể thao.

+ Từ ngữ chỉ các môn thể thao.

c. Ngôi nhà chung

+ Tên các nước Đông Nam Á.

+ Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á.

d. Bầu trời và mặt đất

+ Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên.

-Trợ giúp HS hạn chế

- Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ

- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.

- HS làm việc cá nhân ->

trao đổi 1 số câu hỏi sgk đưa ra

- HS chia sẻ trước lớp->

thống nhất

+ Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,...

+ Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,...

+ Hát đối đáp, ném còn, thả diều,...

+ Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,...

+ Bóng đá, bơi lội, bắn súng,...

+ In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,...

+ Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,...

- HS theo dõi, lắng nghe - HS đọc bài

- GV hướng dẫn HS làm bài tập

(17)

- GV tổng kết trò chơi TIẾT 2

Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4 - Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi theo N2:

+ Ta cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo ?

- Yêu cầu mỗi em đều đóng vai ngươì tổ chức buổi liên hoan để viết bản thông báo .

- Yêu cầu lớp viết thông báo và trang trí bản thông báo.

- Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản thông báo lên bảng và đọc nội dung thông báo

- Theo dõi, nhận xét, đánh giá các bài thông báo của HS

- GV và HS nhận xét, tuyên dương

+ Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,...

+ Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng rừng,...- Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi trang trí cho thật đẹp .

- Lần lượt lên dán bản thông báo lên bảng lớp rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo .

- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết đúng và hay

=> GVKL, nói thêm về ý nghĩa ngày Tết trung thu:

6. HĐ vận dụng (1 phút)

- Về nhà xem lại bài đã học. Tự rèn cho mình thói quen đọc sách.

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Tìm hiểu về các hoạt động văn hóa diễn ra ở quê hương em vào ngày tết Trung thu

- PH hướng dẫn con ôn bài ở nhà

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

___________________________________________________

Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2022 TOÁN:

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẬT

- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.

- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.

- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. Rèn kĩ năng đọc tính toán, giải toán, kĩ năng phân tích số liệu của bảng thống kê

(18)

- Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

*HS khuyết tật: Ôn cho thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS KT 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”

+ TBHT điều hành.

+ Nội dung: BT 1a

- GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm số liền trước, liền sau

- Kết nối bài học.

- Học sinh tham gia chơi.

+ Đáp án đúng:

Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460 Số liền trước 10000: 9999 - Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vo vở.

- Học sinh tham gia chơi.

2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1b : Làm việc cá nhân – Cả lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

+ Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì?

* GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn nhất trong các số tự nhiên đã cho

Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài

* GV củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính

- 1 HS nêu yêu cầu

+ Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ

* Dự kiến đáp án:

b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:

D. 44 202 - HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở.

- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

-Thống nhất cách làm và đáp án đúng

*Dự kiến KQ:

8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 2918 : 9= 324 dư 2

-HS thực hiện làm bài

- GV hướng dẫn HS làm bài

(19)

Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao đổi N2

- GV củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 4 Làm việc N2 – Cả lớp

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV giao nhiệm vụ

+ Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK.

+ TBHT điều hành HĐ chia sẻ

Xem bảng và trả lời câu hỏi.

? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì.

? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu tiền.

? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền

*GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng thống kê Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

? Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm.

- Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp

Bài giải

Số bút chì đã bán được là:

840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là:

840 – 105 = 735 (cái)

Đ/S: 735 cái bút chì

-1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS quan sát ở SGK.

- Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp

* Cột 1: tên người mua hàng.

+ Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua

+ Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người.

+ Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người.

+ Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi của mỗi người.

* Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô

+ Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu bay

+ Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay

* Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.

* Có thể mua :

1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 ôtô

HS thực hiện làm bài

HS thực hiện làm bài

- HS theo dõi, lắng nghe

(20)

lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng.

4. HĐ vận dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia

- Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 22 1. Lớp hát tập thể

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp:

...

...

...

+ Học tập:

...

...

...

3. Phương hướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

...

...

...

...

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

TRƯỜNG TIỂU HỌC

Lần nhớ thứ hai nhớ từ hàng trăm sang hàng nghìn.... Chào tạm biệt

[r]

- Nếu là phép nhân có nhớ, ta thực hiện cộng số nhớ vào lượt nhân kế tiếp. Củng cố -

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ

Cách đặt tính phép tính nhân - Thừa số thứ nhất ta đặt ở hàng trên - Thừa số thứ hai ta đặt ở hàng dưới - Dấu nhân ở giữa 2 số. - Đường kẻ

[r]