• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 13/ 10/2017 Ngày giảng: Thứ hai 16/10/2017

Toán

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

- Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn.

- Củng cố và rèn những kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3P

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong sách giáo khoa.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1P

Nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. Thực hành: 27

Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Yêu cầu học sinh đọc bài toán dựa vào tóm tắt.

- Kém hơn nghĩa là thế nào?

- Bài toán thuộc dạng bài toán gì?

- Yêu cầu học sinh giải bài toán vào VBT.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 3:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 4: Số?

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh, mấy đỉnh?

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Kém hơn nghĩa là như thế nào?

- Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn.

a) Số tuổi của em là:

15 – 5 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi

b) Số tuổi của anh là:

10 + 5 = 15(tuổi) Đáp số: 15 tuổi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Toà nhà thứ hai có số tầng là:

17 – 6 = 11(tầng) Đáp số: 11 tầng - Hs làm bài vào VBT.

- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- Có 1 hình chữ nhật.

- Có 4 hình tâm giác.

(2)

3. Củng cố, dặn dò: 1p

- HS về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

=================================

Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ

I/ MỤC TIÊU

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

*)TH: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

-Lắng nghe tích cực.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài " Ngôi trường mới".

- Học sinh và giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Gthiệu chủ điểm và bài tập đọc: 1p - Nhân dân ta có câu "Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy". Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo đối với học sinh và tình cảm biết ơn của hs đối với thầy cô giáo.

- Truyện đọc mở đầu tuần " Người thầy cũ" kể chuyện một chú bộ đội về

trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo

(3)

ấy bây giờ đang dạy con trai của chú.

Chúng ta hãy cùng nhau đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ.

2. Luyện đọc:

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trùi mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.

2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:

- Các từ khó học sinh cần lưu ý: cổng trường, xuất hiện, lớp, lế phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại...

- Học sinh đọc giáo viên theo dõi để uốn nắn cho học sinh.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ:

+ Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//

+ Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi, em về đi. / thầy không phạt em đâu.//

+ Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi, /thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//

- Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa cho học sinh.

- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

e. Cả lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc các từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Học sinh làm theo hướng dẫn.

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Thảo luận nhóm-trình bày ý kiến cá nhân .

- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Bố Dũng đến trường làm gì?

- Dưới lớp đọc thầm.

- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.

- 1 học sinh đọc bài, dưới lớp đọc

(4)

- Giải nghĩa từ: lễ phép?

Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo cũ như thế nào?

*)TH: nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo là bổn phận phải biết.

- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy giáo?

- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?

*)TH: các em có quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

thầm.

- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy không phạt mà chỉ bảo.

- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.

Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.

4. Luyện đọc lại (Thảo luận nhóm) - 4 nhóm tự phân vai thi đọc toàn bộ chuyện.

- Học sinh các nhóm và gv nhận xét.

- Học sinh các nhóm thực hiện.

5. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- HS về nhà kể chuyện cho gia đình nghe.

- Nhớ ơn thầy cô, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.

==============================

Buổi chiều

Thủ công

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng .

- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi, biết dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm

xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .

* Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Sản phẩm sử dụng được.

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công lớn cỡ giấy A3.

(5)

- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.

- Giấy thủ công, giấy nháp cỡ khổ giấy A4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “

- HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.

2. Bài mới :

a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- HS nêu tên bài.

b)Hướng dẫn các hoạt động

Hoạt động 1 :

- Cho HS quan sát mẫu gấp TPĐKM. Đặt các câu hỏi về hình dáng của TPĐKM:

Chiếc thuyền làm bằng gì ? Màu gì ? Trong thực tế thuyền được làm bằng gì ?

Thuyền có tác dụng giúp ích gì trong cuộc sống ?

+ Thân thuyền dài hay ngắn ? + Hai mũi thuyền như thế nào ? + Đáy thuyền như thế nào ? + Thuyền này có mui không ? - Mở dần thuyền mẫu trở lại tờ

giấy hình chữ nhật ban đầu.

- HS

quan sát mẫu.trả lời

- Làm bằng giấy, màu xanh.

- Gỗ, sắt.

- Giúp ta vận chuyển người và hàng hóa trên đường sông, đường biển.

- Thân thuyền dài.

- Hai mũi thuyền nhọn.

- Đáy thuyền phẳng.

- Thuyền này không có mui.

Hoạt động 2 :

- Hướng dẫn mẫu lần 1 cho cả lớp xem, vừa gấp vừa nêu qui trình.

Bước 1 : Gấp các nếp cách đều.

- HS tập trung quan sát.

h 2

(6)

- Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật, mặt kẻ ô ở trên như (H.2).

- Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H.3), miết theo đường gấp cho phẳng.

- Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).

- Lật (H.4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H.5).

+ Ở B1 yêu cầu gấp các bước như thế nào ?

* Sau mỗi bước gấp, GV gắn phần vừa gấp mẫu trên bảng.

Hình 3

Hình 4 Hình 5

- HS trả lời

Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.

- Tiếp tục gấp theo đường dấu gấp ở (H.5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H.6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).

- Lật (H.7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như hình 5 và 6 được (H.8).

- Gấp theo dấu gấp(H.8) được (H.9).

Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được (H.10).

+ Ở B2 ta gấp được phần nào của

h 6

Hình 7

Hình 8

Hình 9 Hình 10

- HS trả lời

(7)

thuyền ?

* Gắn mấu gấp lên bảng.

Bước 3 : Tạo thuyền PĐKM. (Làm mẫu 2l).

- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn vào nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H.11), Miết dọc theo hai cạnh thuyền cho phẳng sẽ được TPĐKM.

- Cho HS nhắc lại các bước của quy trình gấp.

Hình 11 Hình 12 - HS phát biểu

Hoạt động 3 :

- Hướng dẫn HS gấp hình theo qui trình.

- Đặt câu hỏi

- Gọi 2 HS lên gấp lại

- Tổ chức gấp cả lớp trên giấy nháp, GV theo dõi giúp đỡ HS.

- HS dựa vào qui trình phát biểu - Cả lớp theo dõi thao tác của bạn,

nhận xét.

- Cả lớp thực hành trên giấy nháp dựa vào quy trình.

3. Nhận xét – Dặn dò :

 Liên hệ tư tưởng giáo dục HS

- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS

- Nhắc nhở HS chơi đúng chỗ, để bảo đảo an toàn khi chơi.

- Dặn dò : Về tập gấp thuyền PĐKM cho thành thạo. Chuẩn bị giấy thủ công thực hành ở tiết hai.

(8)

=======================================

Ngày soạn: 13/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba 17/10/2017

Toán

Tiết 32: KI-LÔ-GAM

I/ MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.

- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam(kg).

- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg, quyển sách,…

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính trong SGK bài cũ.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1p

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: 2p

- Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách. Yêu cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn?

- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp đồ

- Quả cân nặng hơn quyển vở.

vật khác nhau và nhận xét "vật nặng hơn- vật nhẹ hơn"

- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.

(9)

2.2. Giới thiệu cái cân và quả cân:

(4p)

- Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa.

Nhận xét về hình dạng của cân.

- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg.

- Viết lên bảng: kilôgam - kg.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Cho học sinh xem các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân.

2.3. Giới thiệu cách cân và thực hành cân:7p

- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 túi gạo.

- Đặt 1 túi gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm).

- Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng?

- Vị trí hai đĩa cân như thế nào?

- GV: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.

- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu cầu nhận xét về vị trí của kim thăng bằng, vị trí hai đĩa cân.

-Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.

- Đổ thêm vào túi gạo một ít gạo (túi gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra kết luận: túi gạo nặng hơn 1kg.

2.4. Thực hành: 17p

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 2 học sinh đọc bài làm.

-Giáo viên nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt

- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.

- Kilôgam.

- Quan sát.

- Kim chỉ đúng giữa

- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân.

- Học sinh nhắc lại kết quả cân.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm: 2kg. 1kg, 3kg.

- Học sinh đọc y/c bài tập.

- Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

1kg + 2kg = 3kg 16kg +10kg = 16kg 727kg +8kg = 35kg

30kg – 20kg = 10kg 26kg – 14kg = 12kg 10kg – 4kg = 6kg

(10)

lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe và thực hiện.

========================================

Kể chuyện

Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ

I/ MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng nói:

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.

- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.

2. Rèn kĩ năng nghe: tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mũ bộ đội, kính đeo mắt… để thực hiện bài tập.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi hs kể lại chuyện :mẩu giấy vụn.

- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.

- 4 học sinh nối tiếp nhau kể.

- 4 học sinh kể theo vai.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Hôm trước lớp mình đã học bài gì?

- Hôm nay lớp mình sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện này.

- Treo tranh minh hoạ.

- Bài: người thầy cũ.

- Quan sát tranh.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn:

- Hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?

+ Câu chuyện "người thầy cũ" có những nhân vật nào?

+ Ai là nhân vật chính?

+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Gọi 2 học sinh kể lại đoạn 1.

+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy?

- Vẽ 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp.

+ Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.

+ Chú bộ đội.

+ Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi.

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

(11)

+ Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào?

+ Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?

+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?

+ Nghe thầy nói thế chú bộ đội đã trả lời ra sao?

- Gọi 3 -5 học sinh kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc học sinh đổi giọng cho phù hợp.

+ Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?

+ Em Dũng đã nghĩ gì?

2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.

- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, cho điểm.

2.3. Dựng lại câu chuyện theo vai:

- Cho các nhóm chọn học sinh thi đóng vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, tuyên dương.

+ Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!

+ Lúc đầu cười ngạc nhiên, sau cười vui vẻ.

+ À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. nhưng…

hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!

+ Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: Trước khi làm việc gì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em nữa đâu.

+ Rất xúc động.

+ Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.

- Học sinh thực hiện.

- Các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì?

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

- Học sinh thực hiện.

==============================

Buổi chiều

Mỹ Thuật Bài 7: V ẽ tranh ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC

I/ MỤC TIÊU :

(12)

- KT: Hiểu được nội dung đề tài Em đi học

- KN:Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh và vẽ được tranh đề tài Em đi học

- TĐ: Thêm yêu mến trường học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV:Tranh, ảnh đề tài Em đi học.

- Giáo án , SGV , VTV2.

- Tranh của hs năm trước.

HS: VTV2 , chì , màu , tẩy …

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra đồ dùng HS.

3. Bài mới.

- Giới thiệu bài: (1’)

HĐ1: (5’)Tìm, chọn nội dung đề tài.

- Giới thiệu 1 số tranh về đề tài Em đi học gợi ý:

+ Những bức tranh này có nội dung gì ? + Hình ảnh nào nổi bật trong tranh ?

+ Trong tranh còn có những hình ảnh nào ? + Được vẽ màu như thế nào ?

- GV tóm tắt.

+ Hằng ngày em đi học cùng ai ?

+ Hai bên đường có những hình ảnh nào ? HĐ2: (5’)Hướng dẫn HS cách vẽ.

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh đề tài.

+ Tìm, chọn nội dung đề tài.

+ Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.

+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.

+ Vẽ màu (có đậm, nhạt) theo ý thích.

HĐ3: (19’) HS thực hành.

- GV nêu y/c vẽ bài.

- Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài . HĐ4: (5’) Nhận xét, đánh giá.

- Chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét về : + Cách săp xếp hình vẽ trong tranh cân đối hợp lí chưa?

- Quan sát NX.

+ Mẹ đưa em tới trường, em và bạn tới trường,…

+ Em đi học,…

+ Có cây cối, nhà, ong, bướm,…

+ Màu đậm, màu nhat, màu sắc tươi vui,…

- Nghe.

+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.

+ Có nhà, cây cối,…

- HS trả lời.

- Quan sát và lắng nghe.

Thực hành vẽ bài, chọn nội dung theo cảm nhận riêng, vẽ màu theo ý thích.

- HS đưa bài lên nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp nhất.

(13)

+ Cách vẽ màu rõ hình, có đậm nhạt không?

+ Em thích bài vẽ đẹp nào? Vì sao?

- Nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét chung tiết học.

* Dặn dò:3p

-Hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong.

- Sưu tầm tranh thiếu nhi.

-Xem trước bài mới và chẩn bị đầy đủ ĐD học vẽ.

-HS lắng nghe.

======================================================

= Ngày soạn: 15/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư 18//10/2017

Toán LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

- Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.

- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một cân đồng hồ, cân bàn.

- Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam...

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính:

25 + 10.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Bài tập thực hành: 30p Bài 1: Số?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và

học sinh nhận xét.

Bài 3: Tính

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh tự tính.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

- 3kg, 1kg, 4kg.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm, giáo viên và học sinh nhận xét.

2kg + 3kg – 4kg = 1kg 15kg – 10kg + 5kg = 10kg

(14)

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

6kg – 3kg + 5kg = 8kg 16kg + 4kg – 10kg = 10kg - Học sinh tóm tắt.

- Bài toán cho biết: mẹ mua về 25kg gạo tẻ và nếp, trong đó 20kg gạo tẻ.

- Bài toán hỏi: mẹ mua về bao nhiêu kg gạo nếp?

- Hs lên bảng làm bài:

Mẹ mua về số kg gạo nếp là:

25 – 20 = 5(kg) Đáp số: 5kg 3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Học sinh thực hiện.

=================================

Tập đọc

Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU

I/ MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau từng dòng.

- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi.

- TKB của lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

- 3 học sinh trả lời về các thông tin trong mục lục.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Chúng ta đã biết "mục lục sách" có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài học hôm nay sẽ học về thời khoá biểu, các con sẽ thấy nó quan trọng của nó trong học tập.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn luyện đọc:

(15)

2.1. Giáo viên đọc mẫu: đọc đến đâu chỉ thước đến đó,theo 2 cách:

- cách 1: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết).

- Cách 2: đọc theo buổi (buổi - thứ - tiết)

2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

a. Luyện đọc theo trình tự : thứ - buổi - tiết.

- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

b. Luyện đọc theo trình tự: buổi - thứ - tiết.

- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu trong SGK.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

c. Các nhóm thi tìm môn học.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- Nhiều học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

- Nhiều học sinh đọc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

3.1. Câu hỏi 3:

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của từng môn học - số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn;

Ghi lại vào VBT.

- Nhiều học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá.

3.2. Câu hỏi 4:

- Em cần TKB để làm gì?

*)TH: Biết TKB của mình để theo dõi các tiết học là các con thực hiện tốt quyền được tham gia, ®ưîc häc tËp, vui ch¬i.

- Học sinh thực hiện.

- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.

(16)

4. Củng cố, dặn dò: 2p

- 2 học sinh đọc TKB của lớp mình.

- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng TKB.

- Học sinh thực hiện.

==============================

Chính tả (tập chép) Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ I/ MỤC TIÊU

1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "người thầy cũ"

2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2p

- 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Dưới lớp viết vào nháp B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép: 17p

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

+ Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy cũ"

+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Bài chính tả có mấy câu?

- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?

- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm.

c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó:

- Đọc cho học sinh viết những từ khó vào bảng con.

- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh.

- 2 học sinh đọc lại bài tập chép.

- Đoạn 3.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.

- 4 câu.

- Chữ đầu câu và tên riêng.

- Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.

- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.

(17)

2.2. Học sinh chép bài vào vở.

2.3. Soát lỗi chính tả.

2.4. Chấm, chữa bài.

- Học sinh chép bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

13p

Bài tập 1: Điền ui hay uy vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2: điền vào chỗ trống - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.

- Học sinh thực hiện.

a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn

4. Củng cố, dặn dò: 1p

- Học sinh về nhà luyện viết chữ.

===========================

Thực hành Tiếng Việt RÈN ĐỌC

NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ đọc tự chọn đoạn a hoặc b, làm tự chọn 1 trong 2 bài tập; học sinh khá đọc đoạn b, làm 2 bài tập; học sinh giỏi thực hiện tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

(18)

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, / ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló trong cây.

Tường vôi trắng, / cánh cửa xanh, / bàn ghế gỗ xoan đào / nổi vân

như lụa.

Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! //”

b) “Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói : Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! Thầy giáo cười vui vẻ: À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng … hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu !

- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo :"Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu."”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

(19)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

======================================================

Ngày soạn: 16/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm 19/10/2017

TOÁN

Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I/ MỤC TIÊU

- Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).

- Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Que tính.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK mà cô giáo đã giao.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

- Học sinh nghe.

2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5: 7p B1: Giới thiệu

- Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu

- Nghe và phân tích đề bài toán.

(20)

que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?

B2: Đi tìm tiểu họcết quả:

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm tiểu họcết quả.

- 6 que tính,thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

B3: Đặt tính và tiểu họcực hiện phép tính

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính.

- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tiểu họcực hiện phép tính.

- Tiểu họcết luận về cách tiểu họcực hiện phép cộng 6 + 5.

- Phép cộng 6 + 5.

- Thao tác trên que tính.

- Là 11 que tính.

- Trả lời.

- Đặt tính.

3. Bảng công tiểu họcức 6 cộng với một số: 4p

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.

- Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng.

- Thao tác trên que tính.

- Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số.

4. Thực hành: 20p Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Số?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc kết quả 6 + 1 = 7

6 + 2 = 8 6 + 3 = 9 6 + 4 = 10 6 + 0 = 6

6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài vào vở.

7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 6 + 5 = 11 8 + 3 = 11 6 + 9 = 15 9 + 6 = 15

(21)

5. Củng cố, dặn dò: 1p

- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

======================================

LTVC

TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC.

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

I/ MỤC TIÊU

1. Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.

2. Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ về các hoạt động của người.

- Bảng phụ ghi BT4.

- VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- 2 học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới (mẫu Ai là gì?). Giáo viên viết sẵn những câu này lên bảng.

Bé Uyên là học sinh lớp 1.

Môn học em yêu thích là tin học.

( Ai là học sinh lớp 1? / Môn học em yêu thích là gì?

- 1 học sinh tìm những cách nói có nghĩa gần giống nghĩa câu sau: Em không thích nghỉ học.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Trong tiết luyện từ và câu tuần này các con sẽ được làm quen với các từ chỉ hoạt động và thực hành đặt câu với từ chỉ hoạt động.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống tên các môn học ở lớp 2

- Treo TKB của lớp và yêu cầu học

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

(22)

sinh đọc.

+ Kể tờn cỏc mụn học chớnh thức của lớp mỡnh?

+ Kể tờn cỏc mụn học tự chọn của lớp mỡnh?

Bài tập 2: Tỡm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong mỗi tranh dưới dõy và viết vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yờu cầu.

- Treo hoặc cho học sinh quan sỏt bức tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gỡ?

+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

+ Tiến hành tương tự với cỏc bức tranh2, 3, 4.

+ Viết nhanh cỏc từ học sinh vừa tỡm được lờn bảng.

*)TH: Các bức tranh thể hiện các hoạt

động của bạn nhỏ cho thấy bạn đã thực hiện tốt quyền của mình.

Bài tập 3: Viết lại nội dung núi trờn bằng một cõu

- Gọi học sinh đọc yờu cầu của bài.

- Gọi học sinh làm mẫu, sau đú cho học sinh thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp.

- Nhận xột từng cõu của học sinh.

Bài tập 4: Chọn từ chỉ hoạt động thớch hợp rồi điền vào chỗ trống trong mỗi cõu sau.

- Gọi học sinh đọc yờu cầu của bài.

- Viết nội dung bài tập lờn bảng, chia thành 2 cột.

- Phỏt thẻ từ cho nhúm học sinh. Thẻ từ ghi cỏc từ chỉ hoạt động khỏc nhau trong đú cú 3 đỏp ỏn đỳng.

- Nhận xột cỏc nhúm làm bài tập.

+ Tiếng việt, toỏn, đạo đức, tự nhiờn xó hội, nghệ thuật.

+ Tiếng anh.

- Đọc yờu cầu bài tập.

- Bạn đang học bài.

- Đọc.

- Bức tranh 2: bạn đang viết bài.

Bức tranh 3: Nghe.

Bức tranh 4: Núi.

- Đọc yờu cầu bài tập.

- Tranh 1: Bạn Hoa đang chăm chỳ đọc bài.

Tranh 2: Bạn Nam đang làm bài tập.

Tranh 3: Bố Nam đang dạy Nam học bài.

Tranh 4: Hai bạn đang núi chuyện với nhau.

- 2 nhúm hoạt động, tỡm những từ thớch hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cõu đỳng.

- Đỏp ỏn: dạy, giảng, khuyờn.

3. Củng cố, dặn dũ: 1p

- Yờu cầu đặt cõu cú từ chỉ hoạt động. - Học sinh thực hiện.

(23)

- Nhận xét chung tiết học.

==================================

Tập viết CHỮ HOA: E, Ê I/ MỤC TIÊU

Rèn kĩ năng viết chữ:

- Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng "em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: em yêu trường em.

- Vở tập viết.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Đ.

- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước.

- Học sinh thực hịên.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

a- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét hai chữ E, Ê: 7p

- Chữ E + Cao 5 li.

+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

+ Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.

- Chữ Ê:

- Học sinh quan sát và nhận xét.

(24)

+ Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm đầu chữ E.

- Giáo viên hai chữ E, Ê lên bảng, vừa nói vừa viết.

b- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: 3p

- Học sinh tập viết trên bảng con chữ E, Ê.

- Học sinh viết.

3. Hướng dẫn viết ứng dụng:

a-Giới thiệu câu ứng dụng: 2p

- Học sinh đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.

- Học sinh nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.

b- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:3p

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

* Giáo viên viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ.

c- Hướng dẫn học sinh viết chữ Em vaò bảng con: 2p

- Học sinh đọc.

- Cao 1 li là: m, ê, u, ư, ơ, n, e.

- Cao 1,25 li là: r.

- Cao 1,5 li là: t.

- Cao 2,5 li là: E, y, g.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: 10p

- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.

5. Chấm, chữa bài: 2p

- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài. Nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.

6. Củng cố, dặn dò: 1p

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

================================

Buổi chiều

(25)

CHÍNH TẢ (nghe viết)

Tiết

14: CÔ GIÁO LỚP EM

I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ BT2.

- VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.

- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn nghe - viết:

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.

- Giúp học sinh nắm nội dung bài:

+ Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào?

+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô chấm?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Mỗi dòng thơ có mẫy chữ?

+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?

- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…

2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng.

- 2 học sinh đọc lại.

- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.

- Ngắm mãi.

- Học sinh viết bài vào vở.

(26)

2.3. Soát bài, chấm chữa bài.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng có sẵn bài tập 2.

- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.

Bài 3a:

- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.

- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng.

- Nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Đọc thầm.

- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…

- Núi/ núi cao/ trái núi/...

- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...

- Các nhóm thực hiện.

4. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.

- Học sinh nghe và thực hiện.

===============================

Thực hành Tiếng Việt

Tiết 20: LUYỆN VIẾT - HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ui/uy; ch/tr;

iêng/yêng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Hát

- Lắng nghe.

(27)

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho hs viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

b. Hoạt động 2: Bài tập (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :

a) …… cá ...…… bài b) ...… về .…… khách c) con …… ...… len (Từ chọn điền: trả, chả, chở, trở, trăn,

chăn)

Đáp án:

a) chả cá trả bài b) trở về chở khách c) con trăn chăn len

Bài 2. Điền ui hoặc uy vào từng chỗ trống thích hợp :

b... mù tàn l...

t... xach phá h...

Đáp án:

bụi mù tàn lụi túi xach phá hủy Bài 3. Điền vào từng chỗ trống iêng

hoặc yêng cho phù hợp :

biếng ăn biến đổi tiếng đàn hiền lành tiền của lương thiện

Đáp án:

biếng ăn biến đổi tiếng đàn hiền lành tiền của lương thiện c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày.

(28)

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

========================================================

Ngày soạn: 17/10/2017

Ngày giảng:Thứ sáu 20/10/2017

Toán

Tiết 35:26 + 5

I/ MỤC TIÊU

- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.

- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

+ 3 Học sinh đọc thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số.

+ 2 học sinh tính nhẩm: 6 + 5 + 3;

6 + 9 + 2; 6 + 7 + 4,

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện, dưới lớp chú ý theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.

- Học sinh nghe.

2. Giới thiệu phép cộng 26 + 5: 10p B1: Giới thiệu

- Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Nghe và phân tích đề bài toán.

(29)

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

B2: Đi tìm kết quả.

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

B3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính.

Các học sinh khác làm bài vào nháp.

- Hỏi: Em đặt tính như thế nào?

- Em thực hiện phép tính như thế nào?

- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.

- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.

- Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả: có tất cả 31 que tính.

- Đặt tính: 26 + 5 --- 31

- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục.Vậy 26 cộng 5 bằng 31.

3. Thực hành: 18p Bài 1: Tính

- GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- 1 học sinh lên làm bảng lớp.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 4: Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học sinh đọc kết quả.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Học sinh lên bảng làm.

- Con lợn cân nặng 16kg.

Tháng sau tăng lên 8kg

- Hỏi tháng sau con lợn bao nhiêu kg?

- Học sinh làm bài vào VBT.

Bài giải

Tháng sau con lợn cân nặng số kg là:

16 + 8 = 24(kg) Đáp số: 24kg - Hs nghe gv hướng dẫn cách làm.

- Hs đọc kết quả.

4. Củng cố, dặn dò: 1p

- HS về nhà làm bài tập trong SGK.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe và thực hiện.

- Học sinh nghe và rút kinh nghiệm.

===============================

TẬP LÀM VĂN

(30)

Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH.

LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I/ MỤC TIÊU

- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Bút của cô giáo.

- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu.

- Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

- Lắng nghe tích cực.

- Quản lý thời gian.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.

- Bút dạ, bảng phụ.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6.

- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Giờ học Tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: Viết tiếp nội dung dưới đây để tạo thành câu chuyện có tên : Bút của cô giáo.( Đóng vai)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo 4 bức tranh.

Tranh 1:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Hai bạn học sinh đang làm gì?

- Bạn trai nói gì?

- Bạn gái trả lời ra sao?

- Gọi học sinh kể lại nội dung.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân vật

- Học sinh đọc yêu cầu.

+ Trong lớp học.

+ Tập viết.

+ Tớ quên không mang bút.

+ Tớ chỉ có một cái bút.

- 2 học sinh kể lại câu chuyện.

- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.

(31)

trong truyện.

Hướng dẫn tương tự đối với các bức tranh còn lại.

Tranh 2:

- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?

- Cô giáo đã làm gì?

- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?

Tranh 3:

- Hai bạn nhỏ đang làm gì?

Tranh 4:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Bạn trai đang nói chuyện với ai?

- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?

- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.

Bài tập 2: Viết lại thời khoá biểu hôm sau của lớp em.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

Bài tập 3: Dựa theo thời khoá biểu ở trên, trả lời từng câu hỏi sau và ghi vào chỗ trống( Làm việc nhóm)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

+ Cô giáo.

+ Cho bạn trai mượn bút.

+ Em cảm ơn cô ạ!

+ Tập viết.

+ Ở nhà bạn trai.

+ Mẹ của bạn.

- Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.

- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.

- Học sinh kể - Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

- Học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh trả lời theo TKB đã lập.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì?

-Ai có thể đặt tên khác cho truyện không?

- Học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể và viết TKB của mình.

- Bút của cô giáo.

- Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...

=============================

Buổi chiều

Văn hóa giao thông ĐI BỘ AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

(32)

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường 3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về việc đi bộ, các vỉa hè bị lấn chiếm, cá vỉa hè gần trường học, hình tham gia các phương tiện giao thông công cộng để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Trải nghiệm:

2.- H: Em nào hay đi bộ đến trường?

- H: Em có nhận xét gì khi đi trên cá vỉa hè?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu em ăn bánh kẹo … thì em làm gì để giữ vệ sinh chung?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, sau đó GV mời một số HS trình bày trước lớp.

2. Hoạt động cơ bản:

- GV kể câu chuyện “Ai đến trường nhanh hơn?”. - GV nêu câu hỏi:

H: Trong câu chuyện, bạn nào đến trường trước?

H: Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh và Hải có thể đến trường trước An không?

-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

H: Em thấy các cư xử của Minh và Hải

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

-HS trình bày. Nhận xét các nhóm nêu kq.

– HS lắng nghe.

HS trả lời

-HS trả lời

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

(33)

khi gặp sự cố như thế nào?

H: Em có chọn cách đi nhanh đến trường như Minh và Hải không? Vì sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô, không đi nhanh, đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

3. Hoạt động thực hành

Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình ( trang 6) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK

GV cho HS thảo luận nhóm bốn 3 câu hỏi sau:

H: Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng không?

H: Tại sao mọi người trong quán chè đều nhìn Nam?

H: Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế nào để thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa?

- GV mời các nhóm xử lí tình huống đưa ra theo cách của nhóm các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý:

Cho dù mình đúng người sai Chớ nên cự cải chẳng ai quí mình

Cư xử sao cho thấu tình

Người thương bạn quý gia đình yên vui.

4. Hoạt động ứng dụng

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tình huống như SGK (trang 7). Phân vai để

Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình

HS quan sát hình ( trang 6) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK

Các nhóm xử lí tình huống đưa ra theo cách của nhóm các nhóm khác nhận xét.

(34)

giải quyết xem “ Bạn Ngọc sẽ nói gì với các bạn trong câu chuyện và các bạn ấy sẽ xử sự ra sao?”

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời + GV cho HS thảo luận nhóm 3.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Vỉa hè là lối đi chung, không nên tụ tập, đùa giỡn làm ảnh hưởng đến người tham gia giao thông.

5. Củng cố, dặn dò:3p

Liên hệ: Muốn giữ gìn an toàn cho bản thân, khi đi bộ trên vỉa hè các em phải làm gì?

GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

HS thảo luận nhóm 4 tình huống như SGK (trang 7). Phân vai để giải quyết

HS thảo luận nhóm 3.

+ HS đóng vai xử lí tình huống.

+ 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

=============================

Sinh ho¹t tuÇn 7 I.Muc tiêu

:

- Học sinh thấy ưu nhược điểm trong tuần ,có hướng phấn đấu trong tuần tới.

- Học sinh nắm được phương hướng và nhiệm vụ năm học ,và nắm được công việc của tuần 8

II. Nội dung

1.

Giáo viên nhận xét chung

.

a. Ưu điểm :

- ………

………

………

………

………

………..

- b.Tồn tại :

- ………

………

(35)

………

………

………

………..

2. Phương hướng tuần tới :

………

………

………

………

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tình huống 1: Trên đường đi học về, các bạn gặp một cô giáo trong trường (nhưng không dạy các bạn), các bạn sẽ làm gì5.

- Ở tiết học trước các bạn đã được tìm hiểu nghiên cứu kỹ về nông nghiệp của Trung và nam mĩ , một nền nông nghiệp phát triển nhưng còn bất hợp lí trong chế độ sở hữu

Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo đối với học sinh và tình cảm biết ơn của học sinh đối với

- Biết một hình thức thể hiện tình cảm của bản thân để tỏ rõ lòng biết ơn thầy cô, đó là trang trí Cây tri ân bằng những bông hoa, tấm bưu thiếp tự làm với những lời hay,

Hôm nay, cả lớp biết tin cô đến thăm trường, bạn lớp trưởng rủ các bạn trong lớp cùng đến chào cô.. Cùng bạn lớp trưởng đến

Hôm nay, cả lớp biết tin cô đến thăm trường, bạn lớp trưởng rủ các bạn trong lớp cùng đến chào cô.. Cùng bạn lớp trưởng đến

- Các bạn sẽ hưởng ứng Vân cùng nhau đến thăm cô giáo.. - Bức tranh 3 không thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. Dù cô không dạy lớp mình nhưng vẫn là cô

- Học sinh thể hiện được lòng biết ơn thầy cô bằng các việc làm cụ thể... - Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô