• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUAN 30

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Học vần

Tiết : 0

Ngày soạn : 15/04/2019 Ngày giảng : 16/04/2019 Ngày duyệt : 17/04/2019

(2)

GIÁO ÁN TUAN 30

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

      TUẦN 30 Ngày soạn: 12/4/2019

Ngày giảng: Thứ 2/15/4/2019 TẬP ĐỌC

CHUYỆN Ở LỚP I. MỤCTIÊU:

1.Kiến thức: Hs đọc trơn cả bài. Chú ý:

 - Phát âm đúng các tiếng, từ khó: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2.Kĩ năng: Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng có vần uôt, uôc.

3. Thái độ: Hiểu được nội dung bài:

- Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện ko ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố, mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn viết bài Chuyện ở lớp  trên vở ô ly .

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc và phần luyện nói.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 - Đọc đoạn 1 bài Chú công và trả lời câu hỏi:

Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?

- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc thế nào?

 - Gv nhận xét.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài:

- Hãy nói về những việc em thích và em không thích ở lớp? Hàng ngày đi học về em có hay kể chuyện ở lớp cho bố mẹ, ông bà nghe không? Em có thể kể lại một chuyện không? Hôm qua đi học về em đã kể chuyện gì? Em có thể kể lại không?...

- Bức tranh trong SGK vẽ cảnh gì? Hãy đoán xem bạn nhỏ nói gì với mẹ?

b. Luyện đọc:

 - Gv đọc mẫu bài.

- Hs luyện đọc:

 - Luyện đọc các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,  

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

           

- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên.

               

- Vài hs đọc. Và cho hs thể hiện bằng động tác trước lớp.

Theo dõi  

               

Quan sát  

                 

(3)

THỰC HÀNH KIÊN THỨC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn tập nội dung tiếng việt chủ điểm: Nhà trường.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, làm bài tập nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn viết được bài   Chuyện ở lớp trên vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

          - Bảng ôn nh­ư sgk.

         - Tranh minh hoạ bài học.

trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

 - Luyện đọc từng dòng thơ trong bài.

 - Luyện đọc cả bài:

 + Đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.

 + Gọi hs đọc cả bài.

 + Đọc đồng thanh cả bài.

- Yc hs Tuấn viết bài vào vở ô ly c. Ôn các vần uôc, uôt:

- Tìm tiếng trong bài có vần uôt.

- Tìm từ chứa tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc, - Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc.

TIẾT 2

 *. Tìm hiểu bài và luyện nói (35 phút)  a. Tìm hiểu bài:

 - Cho hs đọc khổ thơ 1 và 2.

 + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?

 - Cho hs đọc khổ thơ 3.

 + Mẹ nói gì với bạn nhỏ?

 - Gv đọc diễn cảm cả bài văn.

 - Gọi hs đọc lại bài.

 b. Luyện nói:

 - Nêu yêu cầu luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?

 - Yêu cầu hs hỏi và trả lời theo cặp.

 - Nói trước lớp.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Câu chuyện trong bài khuyên em điều gì?

 - Gọi 1 hs đọc lại cả bài.

 - Gv nhận xét giờ học.

 - Dặn hs về nhà kể cho bố, mẹ nghe chuyện ở lớp hôm nay....

- Hs đọc nt từng dòng thơ.

 

- Hs đọc nt các khổ thơ.

- Vài hs đọc.

- Cả lớp đọc.

 

- 1 vài hs nêu.

- Hs các tổ thi đua nêu.

- Nhiều hs nêu.

       

- 4 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

 

- 4 hs đọc.

- Vài hs nêu.

-  3 Hs đọc.

 

- 1 hs nêu.

 

- Hs nói theo cặp.

- Vài cặp hs nói.

- Hs nêu.

 

- 1 vài hs nêu  

- HS lắng nghe.

             

Viết vào vở ô ly          

Quan sát  

                         

Theo dõi  

     

Quan sát

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đặt tính rồi làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30; 36 - 4.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính nhẩm.

3.Thái độ:  HS có ý thức tự giác làm bài

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản.

+ Làm được các bài toáncó phép cộng, trừtrong phạm vi 4.

 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Tuấn

I. Kiểm tra bài cũ:  (5')

- Cho hs viết: Bi thích quần soóc - Gọi hs đọc đoạn văn: Gấu lấy mật.

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:    (3')

- GV giới thiệu chủ điệm cần ôn.

2. Ôn tập:  

Bài 1: Đọc đoạn văn: Một cộng một bằng hai.(15')

- Yêu cầu HS  đọc câu, cả đoạn.

 

- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học sinh đọc tốt.

Bài 2. Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng.(7')

GV đọc các câu hỏi yêu cầu HS trả lời và đánh dấu vào câu trả lời đúng. 

Bài 3: Tìm trong bài đọc và viết lại:(8') - 1 tiếng trong bài có vần ưu.

- 2 tiếng ngoài bài có vần ươu.

 - Yêu cầu HS  đọc đoạn văn và tìm.

- GV nhận xét, tuyên dương . III. Củng cố, dặn dò: (2')

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học

 

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

     

- Nhiều hs nêu.

 

- HS  đọc trước lớp.

 

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS: từng em đọc.

- HS lắng nghe.

     

- HS trả lời  

   

HS tìm và ghi kết quả

 

Theo dõi  

     

Theo dõi  

       

V i ế t b à i vào vở                  

Theo dõi  

 

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 - Đặt tính rồi tính:  67- 22     56- 16      94- 92

 - Gv nhận xét, đánh giá.

 

- 3 hs lên bảng làm.

   

   

Theo dõi  

(5)

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65- 30

* Bước 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

 - Yêu cầu hs lấy 65 que tính.

 + 65 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

 + Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 65.

 - Yêu cầu hs tách ra 3 bó que tính.

 + 30 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

 + Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 30.

 - Số que tính còn lại là mấy chục và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 35vào cột.

* Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.

 - Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính: 

        65

     -       + 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

         30       + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3

        35        - Như vậy: 65- 30=

35

- Gọi hs nhắc lại cách trừ.

b. Trường hợp phép trừ dạng 36- 4

- Gv hướng dẫn cho hs cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác bằng que tính).

- Đặt tính thẳng cột: 4 thẳng với 6 cột đơn vị.

- Gv thực hiện tương tự như trên.

 c. Thực hành:

Bài 1: ( 10)Tính:

 - Yêu cầu hs tự làm bài.

 - GV quan sát – giúp đỡ HS  - Nhận xét bài.

Bài 2: ( 10) Đúng ghi đ, sai ghi s:

 - Muốn biết đúng, sai ta phải làm gì?

 - Yêu cầu hs tự làm bài.

 - Quan sát giúp đỡ HS  - Vì sao viết s vào ô trống?

 - Gọi hs nhận xét bài.

 - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: (10)  Tính nhẩm:

     

- Hs tự lấy.

- 3 hs nêu.

- 4 hs nêu.

- Hs tự làm.

- 3 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

 

- 1 hs nêu.

 

- Hs quan sát.

   

- 4 hs nêu.

           

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 4 hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 4 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

 

- 1 hs đọc yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Chữa bài  

 

                                                   

Quan sát  

                   

S o s á n h c á c s ố t r o n g p h ạ m v i 9 T h ự c hiện phép tính cộng t r o n g phạm vi 4

(6)

      

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHÚNG EM HÁT VỀ HÒA BÌNH, HỮU NGHỊ I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hát được các bài hát thể hiện lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc

2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc qua lời ca, tiếng hát.

3. Thái độ : Giáo dục cho hs lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

     - Các bài thơ, bài hát về hòa bình, hữu nghị.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

 

Ngày soạn: 13/4/2019

Ngày giảng: Thứ 3/16/4/2019    CHÍNH TẢ

CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng  khổ thơ cuối bài “ Chuyện ở lớp”. HS viết 20 chữ trong 10 phút. Điền đúng  vần uôt hay uôc hoặc chữ c,k vào chỗ trống. Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

- Nêu cách tính nhẩm.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét bài làm.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)  - Nhắc lại nội dung bài  - Gv nhận xét giờ học.

 - Dặn hs về nhà làm bài tập.

 

Thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 4  

 

v Chuẩn bị:  - Trước 2 tuần, phổ biến kế hoạch liên hoan văn nghệ. Yêu cầu HS tập các bài hát, bài thơ về tình yêu hòa bình, tình hữu nghị, đoàn kết giữa các quốc gia, các dân tộc trên thế giới - GV sắp xếp chương trình liên hoan.

 v Liên hoan văn nghệ

    - Lớp học trang trí, trên bảng viết chữ “ Chúng em hát vể hòa bình, hữu nghị”. Kê bàn ghế thành hình chữ U, khoảng trống ở lớp là sân khấu để biểu diễn văn nghệ.

- Tuyên bố lí do và thông báo chương trình biểu diễn.

   v Đánh giá và trao giải

    - Hướng dẫn cả lớp bình chọn:

      + Tiết mục hay nhất       + Tiết mục ấn tượng nhất

 - Trao giải thưởng cho các cá nhân, tổ, nhóm

HS tập các bài hát, bài thơ về tình yêu hòa bình, tình hữu nghị, đoàn kết giữa các quốc gia, các dân tộc trên thế giới

- Các tổ, cá nhân HS đăng kí tiết mục với GV

- Các tổ, nhóm, cá nhân lần lượt biểu diễn văn nghệ. 

           

 - Cả lớp hát bài “ Em yêu hòa bình” và bài “ Trái đất này là của chúng mình”.

(7)

2.  Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn chép được đúng bài thơ  Chuyện ở lớp  vào vở . II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Chép sẵn bài lên bảng.

- HS: Bút, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

HĐ của Gv HĐ của HS HS Tuấn

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)    Bài: Chuyện ở lớp b. Giảng bài mới.      

 *Đọc bài cần chép: ( 3’)

- GV chép sẵn khổ thơ  lên bảng.

- GV đọc khổ thơ.

- Đoạn  cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

 

- Các  nét chữ viết như thế nào?

 

*viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết

*viết bài vào vở: ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài , nhận xét bài viết.

b. Luyện tập: ( 5’)

 Bài 1: 2HS nêu yêu cầu BT - Trước khi điền con phải làm gì?

 

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu BT  - Trước khi điền con phải làm gì?

 

- HS làm bài, gv chữa bài.

-

 Khi nào con viết âm c?

 

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

 

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng v i ế t t ừ :   l à nai,xem gạc  

           

- Cả lớp quan sát.

- 2 hs đọc . - Gồm 4 câu . - Tên bài viết c ỡ l ớ n . C á c chữ đầu câu thơ đều viết hoa .

- Các  nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

 

- Ở lớp, nhớ nổi,thế nào?

 

- H ọ c s i n h viết vào bảng c o n c á c t ừ khó.

- H ọ c s i n h chép bài vào

 

Theo dõi  

                   

Theo dõi  

       

Viết bảng con

     

V i ế t b à i vào vở                      

(8)

 

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về viết lại bài vào vở,chuẩn bị bài sau.

vở.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- H S t h ấ y nhược điểm r ú t k i n h nghiệm cho bài sau.

+ Điền vần uôt hay  uôc :

 - Con quan sát tranh,đọc c á c c h ữ đ ã c h o , đ i ề n thử,đánh vần, s a u đ ó điền.        

        b u ộ c tóc       chuột đồng.

+ Điền c hay k :

- Con quan sát tranh,đọc c á c c h ữ đ ã c h o , đ i ề n thử,đánh vần, s a u đ ó điền.        

    T ú i kẹo       quả cam - âm c viết được với âm o,ô,ơ,a,u,ư, - âm k viết được với âm e,ê,i.

- Bài : chuyện ở lớp.

- V i ế t c ẩ n thận trình bày sạch sẽ.

   

Theo dõi

(9)

TẬP VIẾT

       TÔ CHỮ HOA Ô, Ô, Ơ, P I. MỤC TIÊU;

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo,qui trình viết các chữ hoa O,Ô,Ơ

 - HS viết đúng các vần, các từ ngữ :  uôt,uôc, chải chuốt,thuộc bài theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch , thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn tô được đúng các chữ hoa O,Ô,Ơ vần, các từ ngữ uôt,uôc, chải chuốt,thuộc bài theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : chữ mẫu, bảng phụ.

- HS : VBT, Bảng con, phấn, chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ: 

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs lên bảng viết: cải xoong,trong xanh

- Lớp viết bảng con : Bóng bay.

 

3. Bài mới:

b.Giới thiệu bài : ( 1’)Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P

b. Giảng bài mới: ( 15’)

*Quan sát mấu, nhận xét: (5’)

- GV treo chữ mẫu lên bảng, nêu câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

+ Chữ O gồm mấy nét?

+ Chữ  O cao mấy ly, rộng mấy ly?

+ Các nét chữ được viết như thế nào?

 

+ Điểm đặt bút  bắt đầu ở đâu?

 

+ Khoảng cách giữa các chữ trên 1 dòng như thế nào?

*Hướng dẫn cách viết:

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

     

*Hướng dẫn viết vần: ( 5’) - Con nêu cấu tạo vần uôc,uôt.

 

- 2 h s l ê n b ả n g v i ế t : c ả i xoong,trong xanh

- Lớp viết bảng con : Bóng bay.

   

- HS quan sát trả lời.

       

- Chữ O gồm 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét lượn bên trong.

- Chữ  O cao 5 ly, rộng 4 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

   

-  Điểm đặt bút  bắt đầu ở dòng kẻ thứ 6 kết thúc ở  dưới đường kẻ thứ 5.

- Cách 1 ô viết 1 chữ.

         

- HS quan sát viết tay không.

O     Ô    O     O

 

Theo dõi  

 

V i ế t bảng con  

       

Quan sát  

                               

(10)

 

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết

- GV uốn nắn chữ viết cho hs.

     

*viết từ ngữ: ( 5’)

- Từ “ Chải chuốt ” gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

   

- Các nét chữ được viết như thế nào?

 

- Vị trí của  dấu hỏi,dấu sắc đặt ở đâu?

 

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào?

 Các từ còn lại hướng dẫn tương tự.

Hướng dãn viết từ (5’)

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết chữ ghi  âm ch cao 5 ly, rộng 1 ly rưỡi .Nối liền với chữ ghi  vần  ai , dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1,5ly viết chữ ghi âm ch cao 5 ly , nối liền với chữ ghi  vần “uôt

- Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

 

* Luyện viết :vở: ( 15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV qs giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết , cách cầm bút cách để vở…

- GV  nhận xét ưu nhược điểm bài của hs .

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- GV nhận xét giờ học , tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

- Viêt mỗi từ 2 dòng vào vở ô ly. viết lại các từ vào vở ô ly và chuẩn bị bài .

Ơ    Ơ    P     P

- Vần uôc,uôt đều được ghép bởi 2 âm. đều có âm uô đứng trước.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con uôt,uôc uôt      uôt     uôt  

uôc     uôc     uôc    

   

- Gồm 2 chữ: Chữ “ chải ” đứng trước, chữ “ chuốt ” đứng sau.

- Chữ ghi âm i,c u,a,,ô cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi Chữ ghi âm ch,cao 5 ly âm t cao 3 ly

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

 

- Dấu  hỏi viết  ở trên đầu âm a ,dấu sắc trên đầu âm ô.

- Cách nhau 1 ly rưỡi.

- Cách nhau 1 ô.

   

- Học sinh quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con:trong sạch, cải xoong.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

 

chải chuốt     thuộc bài     con cừu       ốc bươu        -1

+2

HS vit vào v.3  

+ 1 dòng chữ O,Ô,Ơ,P + 1dòng : Chải chuốt,.

+ 1 dòng : Thuộc bài ...

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Tô chữ hoa O,Ô,Ơ,P

- hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi

Theo dõi  

                                                       

V i ế t bảng con  

   

V i ế t v ở tập viết  

(11)

- -

ĐẠO ĐỨC

      BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU : Hs hiểu:

1. Kiến thức : Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

2. Kĩ năng: Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

    - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.

3. Thái độ. Hs biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Biết nhận biết, bảo vệ cây và hoa  người lớn tuổi.

* GDBVMTBĐ: Giáo dục cho các em lòng yêu quý, gần gũi với thiên nhiên biển, hải đảo, có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo quê hương

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

KN ra quyt nh và gii quyt vn trong tình hung bo v cây và hoa ni công cng.

KN t duy phê phán nhng hành vi phá hoi cây và hoa ni công cng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính.Tranh minh họa bài học.

- Bài hát: Ra chơi vườn hoa.

- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Khi nào em nói lời chào hỏi?

- Khi nào thì nói tạm biệt - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Quan sát tranh, ảnh về vườn hoa, công viên.

- Cho hs quan sát 1 số tranh, ảnh vườn hoa, công viên.

+ Được chơi ở vườn hoa, công viên em có thích không?

+ Em đã chơi ở đó bao giờ chưa? Có mát không, có đẹp không?

+ Để vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?

   

- 2 HS trả lời  

     

- Hs quan sát.

 

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.   

   

- Vài hs nêu.  

   

   

Theo dõi  

                   

Quan sát  

(12)

 

THỂ DỤC

TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người(bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)

2. Kĩ năng:  Trò chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ”. Bước đầu biết cách chơi trò chơi ( chưa có vần điệu).

3. Thái độ: Yêu thích môn học, chăm rèn luyện thể thao.

* Mục tiêu của hs Tuấn: Qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tuấn biết

- Nhìn theo bạn tập được động tác vươn thở , tay, chân, bụng , lườn, toàn thân của bài thể dục phát triển chung ở mức độ cơ bản đúng.

LHGD: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, ko khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa đặc biệt là cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo thân yêu...

c. Hoạt động 2: Hs làm bài tập 1:

- Yêu cầu hs tự làm bài 1.

+ Các bạn nhỏ đang làm gì?

+ Những việc làm đó có tác dụng gì?

+ Em có thể làm được như các bạn ko?

- Trình bày kết quả trước lớp.

- Nhận xét và bổ sung.

* LHGD: Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng...

d. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận bài tập 2:

- UDPHTM: Gv chiếu câu hỏi

- Yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận:

+ Các bạn đang làm gì?

+ Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?

- Yêu cầu hs tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng.

- Trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gv kl: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn ko phá hại cây là hành động đúng.

 Bẻ cành, đu cây là hàmh động sai.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Hãy kể tên một vài loại cây, hoa sống ở vùng biển, hải đảo mà em biết?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

     

- Hs làm bài cá nhân.  

- Vài hs nêu. 

-  Vài hs nêu.  

- Vài hs nêu.

 

- Hs nêu.

       

- Hs thảo luận theo cặp.

   

- Hs làm cá nhân.

 

- Vài hs nêu.

- Hs nêu. 

     

- san hô, cây phong, dừa…

                       

Theo dõi  

                 

Quan sát  

 

(13)

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

        - Địa điểm: Sân trường sạch và mát         - Phương tiện: Còi, cầu, vợt…

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

       

Nội dung Phương pháp tổ chức Hs Tuấn

A- Mở đầu: 5-6’

* Ổn định: - Hát vui và báo cáo sĩ số - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ học chuyền cầu theo nhóm 2 người và chơi trò chơi :   “ Kéo cưa lừa xẻ”

 

- Nghe HS báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án

                    

      GV  

   

Xếp vào hàng  

* Khởi động: Tập động tác khởi   động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập. 6 -> 8 lần

- Cho HS khởi động nhanh và trật tự

B- Phần cơ bản   25-28’      

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

   Chuyền cầu theo nhóm 2 người:

* Cho HS tập hợp thành 4 hàng ngang sau đó cứ 2 hàng quay mặt vào nhau.

* Rồi cho 2 HS đứng đối diện chuyền cầu cho nhau bằng vợt gỗ.

- Toàn lớp tập luyện kỹ thuật chuyền cầu theo nhóm 2 người.

- Từng hàng tập lại kĩ thuật chuyền cầu.

- Gọi vài cập tập chuyền cầu .

 

- GV hô nhịp cho HS tập và k ế t h ợ p v i ệ c quan sát - trực tiếp sửa sai cho HS khi tập sai

               

      GV  

GV      

 

Làm theo bạn

     

  II- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi

 

- GV hướng dẫn cách thức, luật chơi cho hs nắm và biết chơi để khi chơi các em ít bị phạm luật

 

   

C- Kết thúc: 3-4’      

Hi tnh: Tp ng tác th lng c th, c th mau hi phc

-

Nhn xét và dn dò -

Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần.

- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực

- Nhận xét và giao bài cho HS v ề t ậ p l u y ệ n thêm  ở nhà.

                 

      GV  

Theo dõi  

  Làm theo bạn  

(14)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:

1. Kiến thức: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, m­ưa.

2. Kĩ năng: Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. HS nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.

3. Thái độ:  Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi d­ưới trời nắng, trời mư­a.

* Mục tiêu của hs Tuấn: Qua hướng dẫn của thầy cô và bạn HS Tuấn biết - Nhận biết được trời nắng, trời mưa.

II. ĐỒ DÙNG

- Các hình ảnh trong bài.

- Gv và hs s­ưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời m­ưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

1. Hoạt động 1: (15 phút) Làm việc với tranh, ảnh.

* Mục tiêu:

- Hs nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.

- Hs biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu hs các nhóm phân loại tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.

- Nêu dấu hiệu về trời nắng.

- Nêu dấu hiệu về trời mưa.

- Trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gv kl: Khi trời nắng, bầu trời trong xannh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói,...

2. Hoạt động 2: (15 phút) Thảo luận.

GDBVMT: Thời tiết nắng mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.

Các em phải có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.

* Mục tiêu: Hs có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk.

+ Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải                

- Hs làm việc theo nhóm.

   

- Hs nêu trong nhóm.

 

- Hs đại diện trình bày.

- Hs nêu.

           

- Hs làm việc theo cặp.

       

- 3 cặp hỏi đáp trước lớp.

   

- Hs các tổ tham gia chơi.

Quan sát  

                 

Quan sát  

                           

Theo dõi  

   

Theo dõi

(15)

 

Ngày soạn: 14/4/2019

Ngày giảng: Thứ 4/17/4/2019 TẬP ĐỌC

MÈO CON ĐI HỌC I.MỤC TIÊU:

1.  Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ  Buồn bực,kiếm có, cái đuôi cừu. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

- Ôn các vần : ưu,ươu . HS hiểu 1 số từ ngữ :  Buồn bực, kiếm cớ.

- HS hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà.Cừu doạ cắt đuối khién mèo sợ phải đi học.

2.  Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Có ý thức tự giác đi học.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn viết được bài Mèo con đi học trên vở ô ly .

* QTE:+ Trẻ em có quyền được học tập         + Bổn phận phải chăm chỉ học tập

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy phê phán.

- Kiểm xoát cảm xúc. 

III. CHUẨN BỊ:

 - GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS : BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC; 

 

đội mũ, nón?

+ Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?

- Trình bày nội dung thảo luận.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.

+ Gv hướng dẫn hs chơi.

+ Gv tổ chức cho hs chơi.

- Gv nhận xét cuộc chơi.

- Dặn hs nhớ thực hiện đội mũ, nón khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.

     

Quan sát  

   

Theo dõi

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs đọc bài.ở lớp.

 + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp.

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ.

- GV nhận xét cách đọc .

   

- Bạn hùng cứ trêu con, bạn hoa không học bài.Bạn mai tay đầy mực.

- Mẹ không nhớ hết chuyện của bạn nhỏ ở lớp mà mẹ muốn

Theo dõi  

         

(16)

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Bài: Mèo con đi học b. Giảng bài mới.

 *GV đọc mẫu: Giọng đọc hồn nhiên nghịch  ngợm, giọng mèo buồn  bực, mệt mỏi. Giọng cừu dứt khoát nhanh nhẹn.

*Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ Buồn bực”?

+ Con hiểu  “ Kiếm cớ” là gì?

+ GV nhận xét uốn nắn.

*Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu?

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu  

+ Gọi 10 hs đọc nối tiếp câu đến hết bài

*Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’) - - Yc hs Tuấn viết bài vào vở ô ly - GV chia đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1:  4 câu thơ đầu.

+ Đoạn 2:  6 câu thơ vuối.

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV giúp đỡ hs.

-Gọi 2 hs đọc nối tiếp nhau theo 2 đoạn - Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b.Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm  và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.

 

- T r a n h v ẽ

gì?        - HS đọc câu mẫu.              

 

- GV uốn nắn, sửa câu nói cho học sinh.

-Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau cho phong phú.

nghe ở lớp bạn nhỏ ngoan như thế nào.

         

- Cả lớp theo dõi.

   

- HS đọc lần lượt các từ:Buồn bực,kiếm có, cái đuôi , cừu.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Buồn và khó chịu - Tìm lý do để nghỉ học.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

 

- Trong bài có 10 câu . - HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- 10 hs đọc nối tiếp 10 câu đến hết bài.

       

-  HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc

- 2 hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

 

+ Tìm tiếng trong bài:

 - Có vần ưu: Cừu  

+ Tìm tiếng ngoài  bài:

 - Có vần ưu :  cứu, khứu…

 - Có vần ươu : hươu, khướu..

+ Nói câu có tiếng chứa vần ưu hoặc ươu:

- Cây lựu và đàn hươu.

Mẫu:  Cây lựu vừa bói quả.

       Đàn hươu uống nước suối.

- HS luyện nói câu.

+ Xe cấp cứu chạy rất nhanh.

     

Quan sát  

                               

Viết vào vở ô ly          

Quan sát  

                         

Theo dõi  

   

(17)

Tiết 2

+ Chim khướu hót rất hay.

- 1 học sinh đọc cả bài.

 

Quan sát

*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

10’

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Mèo buồn bực vì sao?

+ Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Cừu nói gì với mèo?

 

+ Khi nghe cừu nói thế, thái độ của mèo ra sao?

- Bài  này nói lên điều gì?

   

*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:(12’) - GV đọc mẫu lần 2 , hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

- Hướng dẫn HS đọc phân biệt giọng của mèo và cừu.

- GV nhận xét cách đọc cho điểm

Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài , hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

*Hướng dẫn học sinh luyện  nói :(8’) - Chủ đề hôm nay nói về gì?

   

- Tranh vẽ gì?

   

- Em có thích đi học không? Vì sao?

- GV quan sát nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

- GV cho từng cặp lên nói, gv nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này ta thấy mèo con như thế nào ?

- Học xong bài này con rút ra được bài học gì?

* QTE:+ Trẻ em có quyền được học tập  

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1 :

- Mèo buồn bực vì phải đến trường học.

- Mèo kiếm có cái đuôi tôi ốm.

+ 3 hs đọc đoạn 2:

- Tôi sẽ chữa lành bằng cách cắt đuôi khỏi hết.

- Mèo sợ quá và xin đi học ngay.

 

- Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà.Cừu doạ cắt đuối khiến mèo sợ phải đi học.

 

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

 

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài .

- HS đọc theo cặp gv nhận xét.

 

- HS đọc thuộc lòng bài thơ  

   

+ Vì sao bạn thích đi học?

- Các bạn đi học, cô giáo dạy hát, Cô dạy các em đọc bài, Bạn nhỏ đang vẽ mặt trời.

- Em rất thích đi học vì đi học được hát,vẽ,đọc bài, viết bài, nghe kể chuyện…

+ HS luyện nói theo chủ đề theo cặp :

1 hs hi, 1 hs tr li.

-

Hỏi : Vì sao bạn thích đi học?

Trả lời: Mình thích đi học vì ở trường được học điều hay, điều tốt, được đọc viết, vẽ..

 

- Mèo con đi học.

- Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ      

Theo dõi  

                                     

Quan sát  

                                   

(18)

TOÁN

Tiết 115: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm  chắc được cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ( không nhớ)số có 2 chữ số và cách nhẩm các số có 2 chữ số.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh thành thạo, giải toán lời văn , sử dụng ngôn ngữ toán học.

3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản.

+ Làm được các bài toáncó phép cộng, trừtrong phạm vi 4.

II. CHUẨN BỊ  - GV : Bảng phụ

- HS  : VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)   + Bổn phận phải chăm chỉ học tập VN đọc lại bàì  “Mèo con đi học” trả lời câu hỏi.

- Về đọc trước bài : “Người bạn tốt” giờ sau học.

ở nhà.

Cừu doạ cắt đuối khiến mèo sợ phải đi học.

- Làm bất cứ việc gì cũng phải thật thà trung thực không được nói dối.Phải chăm học không được lười biếng như mèo.

Theo dõi

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’)        - 2 hs lên bảng làm bài tập.

   

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

 

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Tiết 118:  Luyện tập.

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập - Khi  đặt tính con chú ý điều gì?

     

-HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

 

Bài 1 cần nắm được gì?

Bài 2: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Con nêu cách nhẩm?

- HS làm bài gv chữa bài.

   

 

a.Đặt tính rồi tính.

 78 - 2 8        69 - 36      b.Giải bài toán theo tóm tắt:

Có         : 25 cái bánh Biếu bà  : 10 cái bánh Còn lại : …cái bánh ?  

     

a.Đặt tính rồi tính(theo mẫu):

- Viết các chữ số cùng hạng đơn vị thẳng cột với nhau..

54 75 64 80 95

– – – –

   32    13 40    30   52

22 62 24 50 43

- Cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số.

+Tính nhẩm:

- Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải.

65 – 5 = 60       65 – 65 = 0

     

Theo dõi  

     

Quan sát  

   

S o s á n h c á c s ố t r o n g phạm vi 9  

       

Thực hiện phép tính

(19)

- Bài 2 cần biết làm gì?

Bài 3: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền dấu con phải làm gì?

 

- HS làm bài, gv chữa bài.

     

- Bài 3 cần nắm được  gì?

   

Bài 4: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập..

Bài toán cho biết gì?

 

Bài toán cho hỏi gì?Cắt lại toa cuối nghĩa là cắt lại mấy toa ?

Muốn biết có bao nhiêu toa con làm như thế nào?

- HS làm bài. GV chữa bài.

Bài 5: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

                 

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

 

70 – 20 = 50       33 – 30 = 3  94 –  3  = 91        32 – 10 = 22 - Cách trừ nhẩm các số có 2 chữ số.

+ Điền dấu  >  <  =  < 

- Thc hin tính nhm. so sánh các s vi nhau ri in du.

 

57 - 7          57- 4       > 

34 + 4 34 -4  

 

=  

70 - 50       50 - 30    > 

65 - 15 55- 15  

 

- Cách được cách thực hiện phép tính trừ.

Cách so sánh các số có 2 chữ số.

 

- 2 hs đọc đề toán.

Tóm tắt.

Có : 12 toa Cắt : 1 toa Còn: …toa?

         

Bài giải.

       Lớp 1 B có số bạn nam là:

      35 – 20  = 15 ( bạn)        Đáp số :15 bạn.

+ Nối: ( theo mẫu)  

     

c ộ n g t r o n g phạm vi 4  

                     

Thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 4  

                           

Theo dõi

(20)

………..

Ngày soạn: 15/4/2019

Ngày giảng: Thứ 5/18/4/2019

       TẬP ĐỌC       NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Bút chì, liền đưa,sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần : uc,ut

- HS hiểu 1 số từ ngữ :  liền, sửa lại, ngượng nghịu.

- HS hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Có ý thức tự giác đi học.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn viết được Người bạn tốt trên vở ô ly .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị bản thân,tự tin,tự trọng.

- Ra quyết định:tìm  kiếm các lựa chọn,xá định giải pháp, phân tích điểm mạnh yếu - Suy nghĩ sáng tạo.

- Phản hồi nắng nghe tích cực. 

III. CHUẨN BỊ:

 - GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

       

- Nắm cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Cả lớp nhận xét bổ  sung.

 

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5)’

- 2 hs đọc bài. Mèo con đi học + Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?

+ Cừu nói gì với mèo?

 

+ Khi nghe cừu nói thế, thái độ của mèo ra sao?

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)    Bài: Người bạn tốt

 

- Mèo kiếm có cái đuôi tôi ốm.

- Tôi sẽ chữa lành bằng cách cắt đuôi khỏi hết.

- Mèo sợ quá và xin đi học ngay.

       

Theo dõi  

               

(21)

b. Giảng bài mới.

*GV đọc mẫu:GVđọc giọng nhẹ nhàng chậm rãi, phân biệt rõ giọng nói của cúc, của Hà.

Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

 

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ngượng nghịu”?

+ Con hiểu “sửa lại” nghĩa  là gì?

 

+ GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu?

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu

+ GV cho 8 hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài.

* Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’) - Yc hs Tuấn viết bài vào vở ô ly - GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1:  Từ đầu đến cho Hà.

+ Đoạn 2:  Còn lại.

 - GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV  giúp đỡ hs, kiểm tra . - Gọi 2 hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b.Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm  và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS  tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.

- T r a n h v ẽ

gì?        - HS đọc câu mẫu.       

 

- GV uốn nắn, sửa câu nói cho học sinh.

   

        Tiết 2

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:(10’)

   

- Cả lớp theo dõi.

     

- HS đọc lần lượt các từ: Bút chì, liền đưa,sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

 

- Có cử chỉ dáng điệu thiếu tự nhiên.

- Làm cho những chỗ hỏng trở lại bình thường.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

 

- Trong bài có 8 câu .  

- HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

       

-  HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc . - Lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

 

 + Tìm tiếng trong bài:

 - Có vần uc: Cúc  - Có vần ut: bút

+ Tìm tiếng ngoài  bài:

 - Có vần uc :  máy súc…

 - Có vần ut : kem mút,..

+ Nói câu có tiếng chứa vần uc hoặc ut:

- 2con trâu đang húc nhau.

Mẫu:  Hai con trâu húc nhau.

- HS luyện nói câu.

+ Mẹ em xúc đất đổ xuống ao.

+ Em Hà rất nhút nhát.

- 1 học sinh đọc cả bài.

Quan sát  

                                     

Viết vào vở ô ly          

Quan sát  

                                 

(22)

TOÁN

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Trong giờ vẽ hà bị làm sao?

+ Hà hỏi mượn bút ai đã giúp hà?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp.

+ Qua bài đọc này con thấy Hà và Nụ là người như thế nào?

+ Con hiểu thế nào là người bạn tốt?

 

- Bài  này nói lên điều gì?

 

Hướng dẫn luyện đọc:(12’)

- GV đọc mẫu lần 2 , hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

Hướng dẫn đọc phân biệt giọng của nhân vật

- GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài , hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

c.Hướng dẫn học sinh luyện nói :(8’) - Chủ đề hôm nay nói về gì?

- Tranh vẽ gì?

 

- GV quan sát nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

* Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

- GV cho từng cặp lên nói, gv nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này nói lên điều gì?

- Học xong bài này con rút ra được bài học gì?

 * QTE: Quyền được tham gia kết bạn , bổn phận phải giúp đỡ bạn để trở thành người bạn tốt

- Về đọc lại  bài trả lời câu hỏi sgk - Vè đọc trước bài   “ Ngưỡng cửa” giờ sau học.

  -

 HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1 : - Hà bị gãy bút chì.

- Nụ đã giúp Hà.

+ 3 hs đọc đoạn 2:

- Bạn hà giúp cúc sửa lại dây đeo cặp.

- Hà và Nụ là người bạn tốt.

- Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.

- Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

 

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

 

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài . - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc giọng của Hà, 1 HS đọc giọng của Cúc.

   

+ Kể về 1 người bạn tốt của em?

- Tranh 1: Nam cho bạn đi chung áo mưa.

- Tranh 2: Lan đến  thăm bạn khi bạn bị ốm.

+ HS luyện nói về bạn của mình.

Bạn em tên là Minh, bạn thường giúp đỡ em trong học tập.

 

- Người bạn tốt.

- Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

- Cần phải giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

     

Theo dõi  

                                                                 

Quan sát

(23)

Tiết 116 : CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được 1 tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần Biết đọc thứ, ngày tháng trên tờ lịch hàng ngày.

2. kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng xem lịch. Bước đầu làm quen với việc học tập trong tuần.

3. Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản.

+ Làm được các bài toáncó phép cộng, trừtrong phạm vi 4.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : BĐ DT, mô hình.quyển lịch - HS : VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

2.Kiểm tra bài cũ :( 5’

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

   

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

 

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)  

Tiết 119:  Các ngày trong tuần lễ.

b. Giảng bài mới:

GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày.( 3’)

- GV treo quyển lịch lên bảng.

+ Hôm nay là thứ mấy?

+ 2 hs nhắc lại.

GV giới thiệu về tuần lễ : ( 3’) - GV treo quyển lịch lên bảng.

- GV mở từng tờ lịch hãy đọc cho cô các ngày trong tuần.

- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày đó là những ngày nào?

GV giới thiệu về các ngày trong tháng.( 3’)

- GV chỉ vào tờ lịch rồi hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu.

- HS nhắc lại.

- Hôm nay là thứ mấy? ngày ? tháng ? - Dựa vào đâu mà con biết được thứ trong tuần, ngày trong tháng?

- Vậy quyển lịch có tác dụng gì?

* GV ngoài ra còn giúp ta xếp thời khoá biểu, thời gian biểu hợp lý.

 

a.Đặt tính rồi tính.

 38 - 18        96 - 54      b.Giải bài toán theo tóm tắt:

Có         : 45 trang Đã đọc  : 25 trang Còn lại : …trang?

         

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Hôm nay là thứ tư.

- Hôm nay là thứ tư.

 

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- HS đọc: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

 - Vậy 1 tuần lễ có 7 ngày đó là : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

   

- Hôn nay là ngày 17 - Hôn nay là ngày 17

- Hôm nay là thứ ba ngày 17 tháng 4 .

- Dựa vào quyển lịch  

- Giúp ta biết được hôm nay là    

Theo dõi  

           

Quan sát  

                                       

(24)

THỰC HÀNH KIẾN THỨC THỰC HÀNH TOÁN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ). Giải toán có lời b. Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trong 1 tuần lễ con đi học những ngày nào? nghỉ những ngày nào?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

BT1 cần nắm được gì?

Bài 2: ( 6’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài gv chữa bài.

     

- Con có nhận xét gì về 2 tờ lịch?

*GV lưu ý hs: Hôm nay là ngày hiện tại, hôm qua là ngày đã qua.

- BT2 cần nắm được  gì?

Bài 3: ( 7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo thời khoá biểu phóng to lên bảng.

- Học sinh đọc thời khoá biểu - 1 tuần con học những ngày nào?

 

- Thứ 2 gồm những môn học nào?

Bài 3 cần nắm được gì?

                     

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy.

   

+ Viết tiếp vào chỗ chấm.

- Con đi học: thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu.

- Con nghỉ học: thứ bảy chủ nhật.

- Nắm được các ngày trong 1 tuần lễ.

+ Đọc tờ lịch hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.

Hôm nay là thứ năm ngày 17 tháng 4 .

Ngày mai là thứ sáu ngày 18 tháng 4.

- 2 tờ lịch giống nhau về tháng, khác nhau về thứ và ngày.

 

- Nắm được các thứ, ngày trong tháng.

+ Đọc thời khoá biểu của lớp em.

- Cả lớp quan sát.

- 5 hs đọc

- Thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu.

- Chào cờ, tập đọc, toán.hát nhạc.

- Nắm được thời khoá biểu của mình.

 

- Nắm được các ngày trong tuần lễ, các ngày trong  tháng.

- Cả lớp nhận xét bổ  sung.

 

   

S o s á n h c á c s ố t r o n g phạm vi 9  

     

Thực hiện phép tính c ộ n g t r o n g phạm vi 4  

                     

Thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 4  

         

Theo dõi

(25)

văn.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm toán nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

+ So sánh được các số trong phạm vi9 dạng bài đơn giản.

+ Làm được các bài toáncó phép cộng, trừtrong phạm vi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

         - Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

………

Ngày soạn: 16/4/2019

Ngày giảng: Thứ 6/19/4/2019 Chính tả( Tập chép)

MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng  6 dòng thơ đầu bài “ Mèo con đi học ”. HS

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Tuấn

I. Kiểm tra bài cũ: Số?(5') - Gọi hs làm bài.      

      10 + 2 = ...        10= 9 +

……..      

- Gv nhận xét.

II. Bài luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm.(6')

- Hướng dẫn hs đọc rồi viết kết quả sau phép tính.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

Bài 2. Đặt tính rồi tính.(6')

- Hướng dẫn hs đọc rồi đặt tính, tính thẳng cột.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

3. Bài 3 (6')

Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

? Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

HS tự là bài, GV nhận xét.

4. Bài 4. Điền dấu tính thích hợp.(6') - HS tự nhẩm rồi điền dấu tính thích hợp .

- Gv nhận xét, kết luận.

 Bài 5.Đố vui.(6')

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

- HS tự làm , GV nhận xét, kết luận.

III. Củng cố, dặn dò.(6') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập trong sách.

 

- 2 hs lên bảng làm.

     

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nhận xét.

 

- Hs tự làm bài.

- 3hs lên bảng làm.

     

1hs lên bảng làm.

   

- 2 Hs đọc nội dung.

- HS trả lời.

- 2HS lên bảng làm bài.

 

- 2 Hs đọc nội dung.

- HS trả lời.

 

Theo dõi  

       

S o s á n h c á c s ố t r o n g phạm vi 9  

     

Thực hiện phép tính c ộ n g t r o n g phạm vi 4  

Thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 4  

Theo dõi  

   

(26)

viết 24 chữ trong 10 – 15 phút. Điền đúng  vần in hay iên hoặc chữ r,d,gi, vào chỗ trống.Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

* Mục tiêu của Hs Tuấn : Qua sự hướng dẫn của giáo viên và các bạn:

- Nhìn chép được đúng bài thơ  Mèo con đi học  vào vở . II. Chuẩn bị:

 - GV: Chép sẵn bài lên bảng.

- HS : Bút, vở.

III. Các hoạt động dạy học: 

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

HĐ của GV HĐ của HS HS Tuấn

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)    Bài: Mèo con đi học b. Giảng bài mới.      

* Đọc bài cần chép: ( 3’)

- GV chép sẵn khổ thơ  lên bảng.

- GV đọc khổ thơ.

- Đoạn  cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

   

- Các  nét chữ viết như thế nào?

 Viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết bảng con.

- GV uốn nắn chữ viết.

Viết bài vào vở: ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài, nhận xét bài viết.

b. Luyện tập: ( 5’)  Bài 1: 2HS nêu yêu cầu

- Trước khi điền con phải làm gì?

 

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu .

 - Trước khi điền con phải làm gì?

 

 

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Ở lớp, thế nào

           

- Cả lớp quan sát nhận xét.

- 2 hs đọc . - Gồm 8 câu .

- Tên bài viết cỡ lớn.Các chữ đầu câu thơ đều viết hoa .

- Các  nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

   

- Học sinh viết vào bảng con : Kiếm cớ,chữa lành,buồn bưc.

 

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

 

+ Điền vần in hay  iên :

 - Con qs tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần,sau đó điền.        

 Đàn kiến        bảng tin.

+ Điền,d,r hay gi :

- Con quan sát tranh,đọc các chữ    

Theo dõi  

                   

Theo dõi  

       

Viết bảng con

       

V i ế t b à i vào vở              

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY