1
GV: Nguyễn Thị Hồng Khanh
Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong dấu ngoặc đơn:
Chị Cốc quát lớn:
- Mày nói gì ( )
- Lạy chị, em có nói gì đâu ( ) Rồi dế Choắt lủi vào ( )
- Chối hả ( ) Chối này ( ) Chối này ( )
Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng một mỏ xuống ( )
? !
? . ! !
.
TIẾT: 131
III.- Luyện tập
I.- Công dụng
II. Chữa lỗi thường gặp Bài mới
Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập.
Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập.
Hình thức: Làm vào phiếu học tập
Thời gian: 5 phút
300 280 260 240 220 200 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0
Đặt dấu phẩy vào câu Công dụng a)
b) c)
Đặt dấu phẩy vào câu Công dụng a) Vừa lúc đó (,)1 sứ giả đem ngựa
sắt (,)2 roi sắt (,)3 áo giáp sắt đến.
Chú bé vùng dậy (,)4 vươn vai một cái (,)5 bỗng biến thành một tráng sĩ.
(,)1: Ngăn cách giữa trạng ngữ và CN-VN.
(,)2 (,)3: Ngăn cách giữa các phụ ngữ của động từ “đem”.
(,)4 (,)5: Ngăn cách giữa các vị ngữ
b) Suốt một đời người (,)1 từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay (,)2 tre với mình sống chết có nhau (,)3 thủy chung.
(,)1: Ngăn cách giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
(,)2: Ngăn cách giữa trạng ngữ với CN – VN.
(,)3: Ngăn cách giữa các vị ngữ.
c) Nước bị cản văng bọt tứ tung (,) thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
(,): Ngăn cách giữa các vế của câu ghép.
Vậy dấu phẩy cĩ những cơng dụng nào?
?
Trả lời
Dấu phẩy được dùng để dánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ;
- Giữa các từ ngữ cĩ cùng chức vụ trong câu:
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nĩ;
- Giữa các vế của một câu ghép.
SGKGhi n / 158hớBài tập nhanh: Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Từ xưa đến nay Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ
về lòng yêu nước sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
a. Từ xưa đến nay (,) Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước (,) sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN – VN; ngăn cách các VN với nhau.
Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó
a, Chào mào sáo sậu sáo đen ... Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về lượn lên lượn xuống.
Chúng nó gọi nhau trò chuyện trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn ào mà vui không thể tưởng được.
a, Chào mào, sáo sậu, sáo đen ... Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.
- Dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng làm CN.
Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau,
ồn ào mà vui không thể tưởng được.
- Dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng làm VN.
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ những chiếc lá
vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như những cái đuôi én.
(Theo Ma Văn Kháng)
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Daáu phẩy dùng để ngăn cách phần trạng ngữ với CN - VN
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như những cái đuôi én.
Dấu phẩy dùng ngăn cách các vế của câu ghép.
Đặt dấu phẩy theo các cách khác nhau và giải thích nghĩa của câu theo từng trường hợp:
a.Trong nhà trẻ em nô đùa.
b.Con đi học không được nghỉ.
Đặt dấu phẩy theo các cách khác nhau và giải thích nghĩa của câu theo từng trường hợp:
a.Trong nhà trẻ em nô đùa.
b.Con đi học không được nghỉ.
- Hình thức: Thảo luận theo bàn - Thời gian: 3 phút
- Đại diện nhóm trình bày
120 100 80 60 20 40 0
Nếu không đặt dấu phẩy đúng chỗ, câu sẽ có cách hiểu khác, thậm chí đối lập.
ù Lưu
ý
III. Luyện tập
Bài tập1:
Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm một chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hồn chỉnh:
a. Vào giờ tan tầm, xe ơ tơ, . . . , . . . đi lại nườm nượp trên đường phố.
b. Trong vườn, . . . , . . . , hoa hồng đua nhau nở rộ.
c. Những chú chim bĩi cá … , … d. Mỗi dịp về quê, tơi đều …, ….
a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô,……… .……. , ………..
đi lại nườm nượp trên đường phố.
b. Trong vườn,………., ……….., hoa hồng đua nhau nở rộ.
c. Những chú chim bói cá ………, ………..
d. Mỗi dịp về quê, tôi đều ………, ………
Trò chơi: Tiếp sức
LUẬT CHƠI
-
Mỗi đội cử một bạn lên bảng đặt câu có sử dụng dấu phẩy.
- (Lưu ý: Mỗi câu đúng được 2 điểm, đội
nhanh hơn được 2 điểm)
Bài 2: Trong bài “Cây tre Việt Nam”, nhà văn Thép Mới có viết: Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu trên tạo ra nhịp điệu như thế nào cho câu văn? Nhịp điệu ấy góp phần diễn tả điều gì?
Bài 2: Trong bài “Cây tre Việt Nam”, nhà văn Thép Mới có viết: Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu trên tạo ra nhịp điệu như thế nào cho câu văn? Nhịp điệu ấy góp phần diễn tả điều gì?
- Hình thức: Thảo luận nhóm 4 - Thời gian: 3 phút
- Đại diện nhóm trình bày
120 100 80 60 20 40 0
20
“Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”
(Thép Mới)
Dấu phẩy được dùng với mục đích tu từ.
Nhờ hai dấu phẩy, Thép Mới đã
ngắt câu thành những khúc đoạn
cân đối, diễn tả được nhịp quay
đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của
chiếc cối xay.
1/ Lập bảng thống kê các tác phẩm văn đã học theo mẫu
2/ Trả lời các câu hỏi trong SGK
Hướng dẫn về nhà:
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
22