• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 07/09/ 2020 đến 02/10/2020 Chủ đề nhánh 2: Trường mầm non Sao Mai thân yêu. Số tuần: 1 tuần

Thời gian thực hiện: Từ ngày 14/09/2020 đến 18/09/2020

(2)

Tuần thứ: 2 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

(Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng - Hướng trẻ vào góc chơi - Xem tranh, trò chuyện về chủ đề: “ Trường mầm non Sao Mai thân yêu”

2. Thể dục sáng.

- Bài tập thể dục sáng + Động tác hô hấp

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

+ Động tác phát triển cơ chân 3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số - Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Dự báo thời tiết

- Nắm tình hình về trẻ những yêu cầu của phụ huynh về chăm sóc trẻ trong ngày

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và nề nếp thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày.

- Giúp trẻ nhanh chóng hoà nhập với môi trường lớp học

- Trẻ biết về trường mầm non, biết các khu vực, các hoạt động trong trường.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Nắm được sĩ số trẻ - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ ghi chép cá nhân - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc

- Tranh ảnh về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

Sổ điểm danh, tiêu

chẩn bé ngoan, lịch

của bé

(3)

Từ ngày 07/9/2020 đến 02/10/2020) Trường mầm non Sao Mai thân yêu Từ ngày 14/09/2020 đến ngày 18/09/2020) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ trẻ KT 1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ, Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có đồ vật nguy hiểm, đồ chơi không an toàn nhắc nhở trẻ không được mang những đồ vật nguy hiểm đó đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ. Vào góc chơi trẻ thích

-> Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn, vâng lời cô giáo. Thực hiện tốt các quy định của lớp.

2. Thể dục sáng

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

- Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân

- Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục

- Hô hấp: gà gáy

- Tay: Đưa ra trước lên cao - Chân: Khuỵu gối

- Bật: Chân trước chân sau

- Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

3. Điểm danh

- Cho trẻ ngồi theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ trả lời cô

- Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ đi và vẫy tay

- Trẻ ngồi ngay ngắn

- Lắng nghe

- Trẻ chào cô

Trẻ vào góc chơi

- Cô hướng dẫn trẻ dạ cô, xếp hàng, tập thể dục cùng cô và các bạn.

- Trẻ ngồi đúng tổ. Dạ cô khi cô gọi tên

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Hoạt động chơi

tập

1. Góc xây dựng

- Xây trường mầm non của bé.

2. Góc phân vai:

- Chơi lớp học của bé; chơi gia đình, bếp ăn của trường

3. Góc học tập - sách:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về trường mầm non.

- Làm sách tranh về trường mầm non.

- Chọn và phân loại tranh lô tô về đồ dùng, đồ chơi ở lớp.

4. Góc nghệ thuật:

- Hát múa về chủ đề trường mầm non

- Tô màu trường mầm non. Vẽ đường đến trường

5. Góc thiên nhiên:

- Chăm sóc cây: Lau lá, tưới cây, tỉa lá úa; - Chơi với cát, nước.

- Trẻ biết xây công viên, khu vui chơi giải trí, lắp ghép các thiết bị đồ chơi

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ biết cách dở sách, giữ gìn tranh ảnh.

- Rèn kĩ năng vẽ và sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ.

-Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cây.

-Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

- Đồ chơi góc phân vai

-Tranh ảnh về trường mầm non

- Dụng cụ âm nhạc - Giấy, màu

-Dụng cụ chăm sóc cây.Nước, khăn lau, bình tưới, kéo.

- Cát,

nước,chai lọ

(5)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Trò chuyện với trẻ về chủ đề Trường mầm non.

- Cho trẻ hát “Em yêu trường em”, trò chuyện cùng trẻ

2. Cô giới thiệu các góc chơi:

- Cô giới thiệu các góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi, nội dung chơi ở các góc

3. Cho trẻ tự chọn góc chơi:

- Các con thích chơi ở góc nào? Cho trẻ tự nhận góc chơi va trẻ về góc chơi mà trẻ thích.

4. Cô và trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào?

Ai sẽ là nhóm trưởng? Nhiệm vụ của nhóm trưởng phải làm gì?

+ Góc phân vai: Con chơi gì ở góc phân vai? Bếp ăn của trường có những ai? Con sẽ nấu những món ăn gì? Con cần những đồ dùng dụng cụ gì để chế biến và nấu ăn....?

+ Góc nghệ thuật, góc học tập- sách, góc thiên nhiên phân vai chơi tương tự

5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi

Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi, xử lý các tình huống xảy ra, có thể nhập vai chơi cùng trẻ, tạo tình huống chơi cho trẻ.

6. Nhận xét góc chơi

- Cô đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét góc chơi.

- Cho trẻ đi thăm quan góc chơi xây dựng và nhận xét chung, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong buổi chơi lần sau.

7. Củng cố tuyên dương

- Cho trẻ thu dọn đồ chơi và cất gọn gàng.

Trẻ hát trò chuyện cùng cô Trẻ lắng nghe

Trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.

Trẻ phân công chơi

Trẻ chơi

Trẻ quan sát và lắng nghe

Trẻ lắng nghe.

Trẻ hát

Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Lắng nghe

(6)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời - Hoạt động chơi

tập

1. Hoạt động có mục đích:

1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát, Trò chuyện về trường mầm non Sao Mai - Quan sát đồ chơi trong sân trường.

- Quan sát thời tiết

- Trẻ trải nghiệm cùng lắp ráp ngôi trường bằng que kem - Quan sát cây cối, sự vật xung quanh sân trường

- Trò chuyện về một số hiện tượng thời tiết.

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Tạo cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ biết giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ

- Trẻ biết về ông mặt trời, mây, mưa.

- Trẻ biết về một số hiện tượng thời tiết

Địa điểm.

- Tranh ảnh về một số hiện tượng thời tiết.

2. Trò chơi vận động - Ai nhanh nhất

- Ném bóng vào chậu - Tai ai tinh

- Bánh xe quay - Lộn cầu vồng

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

- Bóng, chậu, mũ chụp, bánh xe...

- Trò chơi, đồ dùng

để chơi trò chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, bóng - Chơi đồ chơi ngoài trời.

- Vẽ phấn trên sân - Chơi với cát, nước

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

(7)

Hướng dẫn của giáo viên HĐ của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Hoạt động có chủ đích:

* Cô kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ

* Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát:

- Cô cho trẻ đi tham quan trường mầm non Sao Mai và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô bác trong trường, các hoạt động của trường.

- Cô cho trẻ quan sát các đồ chơi ngoài sân trường: Cho trẻ kể tên một số đồ chơi ngoài sân và trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm và cách chơi, một số lưu ý khi chơi các đồ chơi ngoài trời.

- Cô cho trẻ quan sát, trò chuyện với trẻ về đặc điểm thời tiết ngày hôm đó và một số ảnh hưởng của thời tiết đối với cuộc sống con người, con vật và cây cối.

Giữ gìn bảo vệ cơ thể khi thời tiết thay đổi, ăn mặc phù hợp với thời tiết theo mùa.

Trẻ hát Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

Trẻ quan sát và lắng

nghe

Trẻ nghe

- Lắng nghe

2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

Trẻ lắng nghe Trẻ chơi

trò chơi

3. Chơi tự do

- Cô cho trẻ ra sân, giới thiệu tên các đồ chơi ngoài trời.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng vào lớp.

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ chơi cùng bạn

(8)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

-Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát

Tủ để xếp gối sạch sẽ

(9)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của

trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ

ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ -Trẻ ngủ - Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìavào rổ

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ - Trẻ đi vệ sinh Xếp bát thìa vào rổ

(10)

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn

bị

Chơi hoạt động theo ý

thích - Chơi,

tập

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Hát: Trường chúng cháu là trường mầm non

- Đồng dao: Ông sảo ông sao.

- Ôn số lượng 6.

- Trò chuyện về khả năng của cô giáo, các bạn trong lớp.

- Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất.

- Trò chơi học tập: Tập làm họa sĩ.

- Cho trẻ chơi Kidsmart

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Trẻ được nghe nhạc, hát, vận động theo bài hát . - Trẻ thuộc bài đồng dao, đọc kết hợp trò chơi dân gian.

- Trẻ nhận biết được nhóm đồ vật có 6 đối tượng, số 6.

- Trẻ biết được khả năng, của cô giáo, các bạn trong lóp.

- Phát triển kĩ năng vận động nhanh nhẹn cho trẻ.

- Luyện cho trẻ có đôi bàn tay khéo léo, phát triển khả năng sáng tạo.

- Trẻ biết chơi trò chơi kidsmart

- Nhằm khuyến khích trẻ đi học đều, ngoan ngoãn hơn

Quà chiều

- Nhạc - Đồng dao - Đồ vật

- Tranh ảnh - Vòng thể dục

- Phòng học - Cờ, bảng bé ngoan

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

(11)

Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô cho trẻ nghe nhạc, nghe cô hát, hát theo cô,

hát theo nhóm, cá nhân, vận động theo ý thích bài hát.

- Cô đọc bài đồng dao cho trẻ nghe hoặc cho trẻ đọc cùng cô, đọc theo nhóm, cá nhân hoặc chơi trò chơi rước đèn kết hợp đọc bài đồng dao.

- Cho trẻ chơi một số trò chơi tìm đồ vật trong lớp có số lượng 6, chọn thẻ số 6 để đặt cạnh nhóm.

- Cô giới thiệu, trò chuyện với trẻ về khả năng của mình, của trẻ.

-> Động viên, khích lệ trẻ kịp thời.

- Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi, phân vai chơi, cô hướng dẫn cách chơi cho trẻ.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần.

- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.

- Cho trẻ chơi đồ chơi theo ý thích của trẻ.

- Cô bao quát trẻ chơi, nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không quăng ném đồ chơi, nhường nhịn đồ chơi với bạn.

- Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Cô hướng dẫn trẻ chơi trò chơi kidsmart

- Trẻ thực hiện

- Chú ý lắng nghe

- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi.

- Lắng nghe - Chơi theo ý thích.

- Chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định.

Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cô

Trẻ hát, vận động

Trẻ đọc bài đồng dao Trẻ thực hiện theo yêu cầu Trẻ nghe

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ vỗ tay Trẻ nghe

Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi cùng bạn - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang

phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn

(12)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 14 tháng 09 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục:

Vận động cơ bản: Đập và bắt bóng bằng hai tay Hoạt động bổ trợ: Hát: Đoàn tàu nhỏ xíu,

Trường chúng cháu là trường mầm non Toán: Đếm số vòng và số bạn lên chơi

I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức :

- Trẻ biết và thực hiện đúng kĩ thuật. Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trên cơ thể. Trẻ biết chơi trò chơi một cách tích cực

- Đối với trẻ khuyết tật trẻ biết hưởng ứng theo cô và các bạn 2. Kỹ năng:

- Phát triển thể lực cho trẻ. Rèn luyện kĩ năng quan sát và chú ý lắng nghe ở trẻ. Rèn kĩ năng đập và bắt bóng bằng hai tay

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức tập thể dục hàng ngày để cơ thể khoẻ mạnh.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

Sân tập sạch sẽ Sắc xô,

Bóng to

b. Đồ dùng của trẻ:

Trang phục gọn gàng, bóng nhỏ c. Tư thế hoạt động:

Trẻ thay đổi hoạt động trong khi tập.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức hoạt động ngoài trời III- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức

- Cô cho trẻ xếp hàng 3 tổ.

- Cô cho trẻ xúm xít bên cô và cho trẻ hát một bài: Trường chúng cháu là trường mầm non.

- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề.

- Cô trò chuyện với trẻ về sức khoẻ và lơi ích của việc tập thể dục.

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Khởi động.

Trẻ xếp hàng Trẻ hát

Trò chuyện cùng cô

- Trẻ lại gần cô

(13)

theo bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu’’ kết hợp các kiểu đi khác nhau (đi thường, tàu lên dốc, tàu xuống dốc, tàu qua hang, tàu chạy nhanh, chạy chậm, về ga ) - Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật khởi động cùng các bạn

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động.

* Bài tập phát triển chung.

- Cô cho trẻ dàn hàng ngang 3 tổ.

+ Cô cùng trẻ tập các động tác:

+ Tay 1:

Hai tay đưa trước, lên cao.

+ Chân 2:

Ngồi xổm, đứng lên ngồi xuống liên tục

+ Bụng 2:

Đứng quay người sang 2 bên.

+ Bật 1:

Bật tại chỗ.

- Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật các động tác phát triển

* Vận động cơ bản: Đập và bắt bóng bằng hai tay

- Cô giới thiệu bài tập.

- Cô làm mẫu lần 1. Không phân tích

- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

+ TTCB:

Đứng tự nhiên, hai tay cầm quả bóng, ngón cái áp sát má ngoài của bóng.

+ Thực hiện:

Khi nghe thấy hiệu lệnh của cô, hai tay cầm quả bóng đập mạnh xuống sàn, khi bóng lên cao ngang tầm mắt thi bắt bóng bằng hai tay. Lưu ý đứng yên một vị trí khi đập và bắt bóng

- Cho trẻ tập mẫu và nhận xét.

- Trẻ thực hiện.

- Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật thực hiện đập bóng và bắt bóng

- Cô chia trẻ thành 2 đội thi tập.

Trẻ khởi động cùng cô

Trẻ tập

Trẻ quan sát

Trẻ lắng nghe

Trẻ tập mẫu Trẻ tập

2 đội thi

- Trẻ tập khởi động cùng cô

- Trẻ tập các động tác theo cô

Trẻ quan sát

- Trẻ tập theo cô

(14)

- Cô cho thi đua giữa trẻ trai và trẻ gái.

- Cô bao quát và hướng dẫn cho trẻ tập đúng.

* Ôn vận động cũ: Chạy chậm 100- 120m

- Cô mời 1 trẻ lên nhắc lại cách tập - Cô cho cả lớp tập lần lượt cho đến hết

- Cô bao quát trẻ tập cho đúng

* Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất

- Cô giới thiệu trò chơi, gợi ý trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Cô sẽ chọn 5 bạn lên chơi nhưng cô chỉ có 4 vòng ( cho trẻ đếm số vòng và số bạn lên chơi và cho trẻ so sánh xem số nào nhiêu số nào ít hơn) các con vừa đi xung quanh vòng và hát một bài hát khi nào hết bài hát ai nhảy được vào vòng là người chiến thắng.

+ Luật chơi: Bạn nào không đứng được vào vòng là thua cuộc, và phải hát hoặc nhảy lò cò một vòng

- Trẻ chơi 3- 4 lần.

- Cô bao quát và sửa sai cho trẻ

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân tập tay đưa lên cao hạ xuống thấp hít thở đều giả làm động tác chim bay, cò bay.

3. Kết thúc

- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài học - Giáo dục trẻ tập thể dục hàng ngày để cơ thể khỏe mạnh

- Cho trẻ ra sân chơi tự do với bóng

Trẻ thi

Trẻ nhắc lại Lớp tập

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ hồi tĩnh nhẹ nhàng

Trẻ trả lời Trẻ ra sân chơi

- Trẻ quan sát

Trẻ chơi cùng các bạn

- Trẻ hồi tĩnh cùng bạn

(15)

khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(16)

Thứ 3 ngày 15 tháng 09 năm 2020 Tên hoạt động: Khám phá xã hội:

Trò chuyện, tìm hiểu về trường mầm non của bé Hoạt động bổ trợ: Hát: Ngày vui của bé

Tạo hình: Vẽ tranh trường mầm non

Toán: Đếm số bạn trai, bạn gái trong lớp I. Mục đích- yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên trường, các khu vực trong trường, khu vui chơi, các thành viên trong trường.

- Biết các hoạt động của trẻ ở trường mầm non: Học, ăn, chơi, ngủ.

- Trẻ biết đặc điểm, trang phục, sở thích của bạn trai, bạn gái.

2. Kỹ năng:

- Xếp theo trình tự các hoạt động trong ngày của bé.

- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.

- Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, kĩ năng vẽ.

- Đối với trẻ khuyết tật rèn trẻ ngồi ngay ngắn chú ý lên cô 3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ yêu quí trường, lớp, biết yêu quí cô giáo và gần gũi, giúp đỡ bạn.

- Biết kính trọng các cô bác trong trường. Biết giữ gìn, vệ sinh trường, lớp.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Băng hình các hoạt động ở trường, lễ khai giảng.

- Tranh, ảnh về các hoạt động ở trường mầm non, đồ dùng, đồ chơi.

b. Đồ dùng của trẻ:

- Bút sáp màu, vở vẽ c. Tư thế hoạt động:

- Trẻ ngồi ghế hình chữ u 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp III Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ trẻ KT

1. Ổn định tổ chức

- Hát bài: “ Ngày vui của bé”

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về năm học mới

- Cô cho trẻ nói về cảm nghĩ của mình về ngày khai giảng và trường mầm non của mình

=> Cô giáo dục trẻ biết ý nghĩa của

Trẻ hát Trò chuyện cùng cô

Lắng nghe

- Trẻ hát cùng các bạn

(17)

trường, yêu quý lớp.

- Muốn biết ngày khai giảng có ý nghĩa như thế nào hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng tìm hiểu nhé!

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại:

- Cho trẻ xem lại băng ghi hình của buổi lễ khai giảng năm học mới vừa qua.

- Cô hỏi trẻ: Chúng mình khai giảng năm học mới vào ngày, tháng nào?

- Các con thấy không khí của ngày hội đến trường của bé như thế nào? Tiến trình của buổi lễ khai giảng diễn ra như thế nào?

=> Cô nói cho trẻ biết không khí của ngày hội đến trường của bé rất là vui. Trẻ được học lớp mới, có cô giáo mới có bạn mới, và một năm học mới đã đến chúng mình có hứa với cô với bạn là chăm ngoan học giỏi không?

- Trẻ giới thiệu về tên trường của mình?

- Cháu biết trong trường có những khu vực nào?

- Những khu vực đó để làm gì?

- Khi đến những khu vực đó cháu phải làm gì?

=> Cô giáo dục trẻ phải biết giữ gìn vệ sinh của từng khu vực...

- Cho trẻ tìm hiểu về lớp của mình + Lớp chúng mình tên là gì? Trong lớp có những ai?

- Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật đọc tên lớp tên cô giáo

+ Hàng ngày các cô giáo làm những công việc gì?

+ Thái độ của cô giáo đối với các con như thế nào?

- Cô tóm lại: Cô giáo rất yêu quí các con, hàng ngày cô phải làm việc vất vả để chăm lo dạy dỗ các con. Vì vậy các con

Vâng ạ

Trẻ xem

Ngày 5/ 09 Vui, đông các bạn

Lắng nghe

Trả lời

Lớp học, sân chơi, nhà bóng…

Để chơi, thể dục

Trả lời

Lắng nghe 5A4, các bạn Dạy học

Vui vẻ

Lắng nghe

- Trẻ lăng nghe

- Trẻ chưa chú ý tới cô

- Trẻ đọc tên lớp tên cô

(18)

phải biết yêu quí cô giáo, chăm ngoan học giỏi xứng đáng cháu ngoan của Bác Hồ.

- Để giúp đỡ các cô giáo các con phải làm gì?

=> Giáo dục trẻ biết giúp đỡ cô những công việc vừa sức

- Ngoài các cô giáo, trong trường còn có những ai?

- Cho trẻ gọi tên, nhận biết một số bạn trai, bạn gái trong lớp

- Lớp mình có mấy bạn trai? Mấy bạn gái?

+ Bạn trai thường ăn mặc như thế nào? Thích chơi gì?

+ Bạn gái ăn mặc như thế nào? Thích chơi gì?

- Cô tóm lại: Các bạn trai, bạn gái đến lớp đều được chơi được học như nhau. Các bạn trai, bạn gái đều đáng yêu như nhau. Khi chơi các bạn trai, bạn gái cần giúp đỡ lẫn nhau, đoàn kết thương yêu nhau

=> Giáo dục trẻ biết chơi ngoan đoàn kết với bạn, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp, biết giữ vệ sinh lớp học.

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi “ Thi xem ai giỏi”

- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau, xếp các bức tranh có nội dung tuần tự về các hoạt động trong ngày của bé, trong thời gian là một bản nhạc đội nào xếp nhanh và đúng đội đó sẽ chiến thắng.

* Cho trẻ vẽ tranh về trường mầm non của mình

- Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật chơi trò chơi

- Cô quan sát, hướng dẫn trẻ vẽ - Nhận xét trẻ sau khi vẽ xong 3. Kết thúc

- Hỏi lại tên bài.

- Giáo dục trẻ yêu quý trường, lớp - Cô nhận xét chung và nhận xét riêng từng trẻ

Lắng nghe

Các bác cấp dưỡng

Trẻ gọi tên các bạn

Trẻ đếm Trẻ nhận xét

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi Trẻ vẽ

Lắng nghe

Lắng nghe

Trẻ chưa trả lời được câu hỏi của cô

- Trẻ lằng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ lằng nghe

(19)

khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(20)

Thứ 4 ngày 16 tháng 09 năm 2020 Tên hoạt động: Chữ cái: Làm quen với chữ cái o, ô, ơ Hoạt động bổ trợ: Thơ: Vuốt hột nổ

Hát: Tìm bạn thân, trường chúng cháu là trường mầm non I- Mục đích- yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết phát âm đúng các chữ cái o, ô, ơ.

- Làm quen với các kiểu chữ o, ô, ơ. Biết so sánh cấu tạo giữa các chữ cái 2. Kỹ năng:

- Biết nhận ra các chữ cái o, ô, ơ trong các từ.

- Biết điền các chữ cái o, ô, ơ vào các từ còn thiếu thích hợp - Đối với trẻ khuyết tật rèn trẻ phát âm đúng theo cô

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ tích cực tham gia hoạt động, có tính tập thể,tham gia chơi đúng luật II- Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Các hình ảnh nội dung về trường mầm non cho trẻ quan sát - Hình ảnh trẻ đang chơi kéo co, cô giáo, cầu trượt dưới có từ,

- Các thẻ chữ cái ghép các từ: kéo co, cô giáo, cầu trượt cài trên máy.

- Tranh ảnh về trường mầm non, các ô số cài trên máy phục vụ trò chơi b. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có các thẻ chữ cái rời o, ô, ơ

c. Tư thế hoạt động: Trẻ ngồi vào bàn 2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp III- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ chơi trò chơi: “Vuốt hột nổ”

- Trò chuyện với trẻ về trường mầm non, các khu vực trong trường, đồ dùng đồ chơi lớp học, các hoạt động của trẻ ở lớp

- Hát bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non”

- Cho trẻ vào máy xem các hình ảnh về trường mầm non

- Trẻ xem xong cô hỏi trẻ con vừa xem những hình ảnh gì?

- Cô và trẻ cùng đàm thoại 2. Hướng dẫn

Trẻ chơi

Trò chuyện cùng cô

Trẻ hát Trẻ xem Trả lời

- Trẻ chơi

Trẻ hát Trẻ xem

(21)

o, ô, ơ

* Làm quen với chữ cái o

- Giới thiệu hình ảnh trẻ đang kéo co - Cho trẻ đồng thanh từ kéo co

- Trẻ lên tìm 2 chữ giống nhau chữ o, cô giới thiệu chữ o cho trẻ làm quen

- Tập trẻ phát âm chữ o

- cô hướng dẫn trẻ khuyết tật phát âm chữ o

- Lớp, tổ, cá nhân phát âm 2, 3 lần

- Phân tích cấu tạo chữ o là một nét cong tròn khép kín

- Cho trẻ nhắc lại

- Cho trẻ làm quen các kiểu chữ o in hoa, viết hoa, viết thường sau đó cho trẻ so sánh ba chữ cái vơi nhau

* Làm quen với chữ cái ô

- Cô giới thiệu tranh cô giáo, cho trẻ đồng thanh từ cô giáo

- Cô giới thiệu chữ mới chữ ô

- Cô gọi trẻ lên tìm chữ cái đã học trong từ “ cô giáo”

- Cô giới thiệu chữ ô - Cô phát âm mẫu 3 lần

- cô hướng dẫn trẻ khuyết tật phát âm chữ ô

- Cô cho trẻ phát âm chữ ô theo các hình thức:

+ Cá nhân

+ Lớp, tổ, nhóm phát âm

- Cho trẻ làm quen với kiểu chữ ô in hoa, viết hoa, in thường, viết thường sau đó cho trẻ so sánh

* Làm quen với chữ cái ơ

- Cô giới thiệu tranh cầu trượt, cho trẻ đồng thanh từ cầu trượt

- Cô ghép từ cầu trượt

- Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ - Cô giới thiệu chữ ơ

+ Cô phát âm mẫu 3 lần

- cô hướng dẫn trẻ khuyết tật phát âm chữ ơ + Cho trẻ phát âm chữ ơ theo hình thức: Cá nhân, lớp, tổ, nhóm

Quan sát Trẻ đọc Trẻ tìm Trẻ đọc

Lắng nghe Nhắc lại

Quan sát và so sánh

Trẻ đọc

Trẻ tìm Lắng nghe Trẻ phát âm

Trẻ phát âm

Trẻ đọc

Trẻ tìm Lắng nghe Trẻ phát âm

Trẻ lắng nghe

Trẻ phát âm chữ o

Trẻ phát âm

- Trẻ lằng nghe

Trẻ phát âm theo cô

(22)

- Giới thiệu các kiểu chữ viết hoa, viết thường, in hoa, in thường

2.2. Hoạt động 2: So sánh

- So sánh cấu tạo của chữ o,ô và chữ o, ơ - Cô tóm lại:

+ Giống nhau: Đều có cấu tạo là một nét cong tròn khép kín

+ Khác nhau: Về cách phát âm, về cấu tạo, chữ ô có mũ, chữ ơ có móc nhỏ, chữ o không có mũ và móc

- Cho trẻ nhắc lại

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập - Trò chơi 1: Nhìn tranh đoán chữ

- Cách chơi: Cô giới thiệu 1 bức tranh về chủ đề tường mầm non, trẻ đoán xem từ dưới tranh có chứa chữ cái o,ô hoặc ơ, tìm thẻ chữ đưa lên

+ Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Trò chơi 2: Tìm bạn thân mỗi trẻ

+ cầm 1 thẻ chữ cái vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm bạn có cùng chữ cái với mình, cô nhận xét cho trẻ phát âm sau khi chơi 3. Kết thúc

- Hỏi lại trẻ tên các chữ cái cô vừa cho học - Trẻ hát bài “tìm bạn thân”

- Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định

Lắng nghe

So sánh

Nhắc lại

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ chơi

Trả lời Trẻ hát Trẻ cất dọn

Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(23)

...

Thứ 5 ngày 17 tháng 09năm 2020 Tên hoạt động: Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội Bé chơi với bạn

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Tìm bạn thân”, “Lớp chúng mình đoàn kết”

“Vỗ cái tay lên đi”

- Bài thơ “Chơi bán hàng”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách cư xử với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.

- Trẻ biết được vì sao cần phải đoàn kết, hòa đồng vui vẻ với các bạn khi học, khi chơi.

2. Kỹ năng:

- Biết phân biệt, nhận xét, đánh giá những hành vi tốt, chưa tốt với bạn bè.

- Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ khi giao tiếp với các bạn.

- Đối với trẻ khuyết tật: rèn trẻ tập trung chú ý, biết chơi đồ chơi cùng bạn 3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

II. Chuẩn bị:

- Tranh giáo dục hành vi của trẻ khi học, khi chơi cùng bạn.

- 2 bảng dán tranh có hình mặt cười, mặt mếu.

- Nhạc bài hát “Tìm bạn thân”, “Lớp chúng mình đoàn kết”, “Vỗ cái tay lên đi”.

- Rối rẹt minh họa bài thơ “Chơi bán hàng”.

- 6 vòng thể dục.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ hát bài “Tìm bạn thân”, nhạc và lời: Việt Anh.

- Cô hỏi trẻ:

- Trẻ hát cùng cô.

- Trẻ vận động theo nhạc

(24)

+ Hằng ngày, các con được học, được chơi với những ai?

+ Các con thích học, thích chơi một mình hay cùng học, cùng chơi với các bạn?

- Chơi cùng các bạn rất vui đúng không nào?

- Các con ạ, ai cũng có bạn bè, có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn học và chơi một mình. Muốn có nhiều bạn, chúng mình phải cư xử với bạn như thế nào? Cô có một câu chuyện rất hay, chúng mình cùng tìm hiểu điều đó qua câu chuyện này nhé!.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Lớp chúng mình đoàn kết

- Cô kể chuyện sáng tạo với rối rẹt dựa trên bài thơ “Chơi bán hàng” (tác giả:

Nguyễn Văn Thắng) và hỏi trẻ:

+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì?

+ Các bạn chơi có vui không? Thể hiện qua câu thơ nào?

+ Vì sao các bạn chơi vui vậy?

+ Ở lớp con thường chơi chung với bạn nào? (Cô mời trẻ kể về những người bạn trẻ yêu quý).

+ Muốn chơi trò chơi vui thì khi chơi với các bạn, các con phải chơi như thế nào?

- Mở rộng: Cô đưa tranh một số tình huống trẻ chơi với các bạn trong lớp chưa

- Trẻ trả lời.

- Chơi với các bạn.

- Vâng ạ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Chơi bán hàng.

- Thảo cười như nắc nẻ.

- Vì các bạn chơi chung với nhau.

- Trẻ kể.

- Chơi đoàn kết.

- Trẻ ngồi nghe cô kể

(25)

chơi và gợi ý cho trẻ nêu nhận xét về các hành vi đó.

- Cô khái quát và giáo dục trẻ biết yêu thương, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau khi chơi cùng nhau.

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi củng cố * Trò chơi 1: “Mặt cười – Mặt mếu”

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Phổ biến cách chơi:

Cô chia lớp thành hai đội đứng xếp thành hai hàng dọc trước vạch xuất phát và yêu cầu trẻ chọn những bức tranh có hành vi đúng, sai khi chơi cùng bạn bè. Hành vi đúng dán vào mặt cười, hành vi sai dán vào mặt mếu. Khi có hiệu lệnh của cô, từng trẻ ở mỗi đội bật nhảy liên tiếp qua 3 vòng thể dục rồi chạy nhanh lên bàn chọn những bức tranh theo yêu cầu của cô để gắn lên bảng, sau đó chạy nhanh về cuối hàng để bạn khác tiếp tục chạy lên. Thời gian chơi là một bản nhạc. Kết thúc, đội nào chọn được nhiều bức tranh đúng theo yêu cầu của cô thì đội đó chiến thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Kiểm tra kết quả chơi.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

* Trò chơi 2: “Kết bạn”

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Phổ biến cách chơi:

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi hứng thú.

- Trẻ lắng nghe.

- Nhóm gì, nhóm gì.

(26)

Cho cả lớp đi thành vòng tròn (hoặc đi tự do ), vừa đi vừa vỗ tay hát bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết”.

Khi cô hô kết nhóm, kết nhóm.

Trẻ kết nhóm theo nhiều hình thức khác nhau:

+ Kết thành nhóm có hai bạn.

+ Kết nhóm bạn trai - bạn gái.

+ Kết nhóm bạn mặc váy - bạn mặc quần.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô bao quát và nhận xét kết quả chơi của trẻ.

* Trò chơi 3: “Bạn bè cùng vui”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi:

Cô cho trẻ đứng lên hát và làm các động tác mô phỏng theo lời bài hát “Vỗ cái tay lên đi”:

“Cầm tay nhau đi! / Xem ai có giận hờn gì.

Cầm tay nhau đi! / Xem ai có giận hờn chi.

Mình là anh em! / Có chi đâu mà giận hờn.

Cầm tay nhau đi! / Hãy cầm tay nhau đi”.

Tương tự như vậy với các động tác khác:

“Nhìn vào mắt nhau đi!

Thì thầm vào tai nhau đi!

Dựa lưng nhau đi!

Sờ má nhau đi!

Chạm mũi nhau đi”!...

- Trẻ kết nhóm.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe

-Trẻ hát và làm các động tác mô phỏng theo lời bài hát

- Trẻ chơi hứng thú.

- Trẻ chơi theo sự hướng dẫn của cô

(27)

- Cô động viên, khích lệ trẻ.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ hôm nay các con được học và chơi những trò chơi gì?

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(28)

...

...

Thứ 6 ngày 18 tháng 09 năm 2020 Tên hoạt động: Tạo hình: Vẽ chân dung cô giáo em (Mẫu)

Hoạt động bổ trợ: Thơ: Bàn tay cô giáo Thể dục: Cùng bóp vai

I- Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của cô giáo.

- Trẻ biết vẽ chân dung cô giáo bằng những nét vẽ đơn giản.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng cầm bút và chọn màu bút ở trẻ để vẽ.

- Phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo của trẻ.

- Rèn kĩ năng tô màu trùng khít, không trờm ra ngoài - Đối với trẻ khuyết tật rèn trẻ ngồi ngay ngắn chú ý lên cô

3. Giáo dục thái độ:

- Biết giúp đỡ cô giáo, bạn bè và những người xung quanh.

- Biết tôn trọng, giữ gìn sản phẩm mình tạo ra.

II- Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

a. Đồ dùng của cô: Tranh mẫu vẽ chân dung cô giáo. Giấy A4, bút b. Đồ dùng của trẻ: Giấy, bút màu

c. Tư thế hoạt động: Trẻ ngồi vào bàn để vẽ 2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp III- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức

- Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ: Bàn tay cô giáo

+ Bài thơ nhắc tới ai?

+ Trong lớp mình có ai? Công việc của cô giáo?

+ Thái độ của cô giáo và học sinh như thế nào?

- Có một bạn sóc con rất yêu quí cô giáo của mình, bằng tình cảm đó sóc con đã tạo nên một bức chân dung rất đẹp.

Chúng mình có muốn xem không?

Lắng nghe Cô giáo

Trả lời Vui vẻ Có ạ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng

(29)

2.1. Hoạt động 1: Quan sát- đàm thoại

- Trên bảng cô có gì?

- Bạn sóc đã làm gì để tạo ra một bức chân dung đẹp như thế này?

- Ai có nhận xét gì về cô giáo?

- Cô nói cho trẻ hiểu chân dung cô giáo tức là chỉ vẽ khuôn mặt, cổ và vai vào một bức tranh.

- Khuôn mặt cô giáo có đặc điểm gì?

Cô giáo có mấy mắt?

+ Cô tóm lại: Khuôn mặt cô tròn bầu bĩnh, mái tóc ngắn ngang vai, môi nở nụ cười và ánh mắt rất trìu mến vui vẻ với các con

- Ai có nhận xét gì về cổ và vai cô giáo?

+ Cô nhấn mạnh: Cổ cô giáo đầy đặn, đôi vai thon nhỏ và một chiếc áo hoa rất đẹp

- Chúng mình có yêu quí cô giáo như bạn sóc con không?

- Các con sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với cô giáo?

- Chúng mình sẽ vẽ về cô giáo như thế nào?

- Cho trẻ nói về kĩ năng vẽ chân dung cô giáo bằng trí tưởng tượng của trẻ

2.2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu

- Cô đặt dọc tờ giấy trên bảng. Cô vẽ khuôn mặt cô giáo trước. Cô vẽ một hình tròn hơi nhỏ dần về phía cằm. Cô vẽ mái tóc là những nét thẳng đứng, sau đó cô vẽ mắt, lông mày là những nét cong nhỏ, cô vẽ tiếp mũi là hai nét cong và miệng là một hình trái tim nhỏ.

- Vẽ xong khuôn mặt cô vẽ gì nữa?

- Từ phần dưới khuôn mặt cô vẽ hai

Tranh vẽ cô giáo Bạn đã vẽ ạ Trẻ nhận xét

Trả lời Lắng nghe

Trả lời Lắng nghe

Có ạ Trả lời

Chú ý quan sát cô vẽ

Vẽ cổ

Trẻ chưa chú y lên cô

- Trẻ quan sát

- Trẻ lắng nghe

(30)

nét thẳng đứng để làm cằm và cổ.

- Để bức tranh trở lên đẹp hơn cô sẽ làm gì?

- Cô sẽ chọn màu để tô. Cô dùng màu đen để tô mái tóc cô giáo, cô chọn màu đỏ để tô môi cô giáo

2.3. Hoạt động 3: Trẻ vẽ

- Cô hướng dẫn tỉ mỉ cho từng cá nhân trẻ cách vẽ theo trình tự từ khuôn mặt đến cằm, cổ và vai.

- Cô động viên, khuyến khích để trẻ vẽ chân dung cô giáo với nhiều trạng thái khác nhau: Khi vui, khi buồn, khi cô giáo cười.

2.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm

- Cô mời trẻ mang sản phẩm lên trưng bày.

- Cô mời trẻ nhận xét sản phẩm của bạn.

- Cô nhận xét lại sau đó mời trẻ đó nhận xét tiếp sản phẩm khác mà trẻ thích. Cô mời tiếp trẻ có bài vẽ đẹp lên nói về sản phẩm của mình.

3. Kết thúc

- Cô nhận xét chung sản phẩm của trẻ - Cô và trẻ cùng nhau cất dọn đồ dùng

Tô màu bức tranh

Quan sát Trẻ vẽ

Trẻ lên trưng bày Nhận xét Lắng nghe

Trẻ cất dọn đồ

- Trẻ vẽ theo ý thích của trẻ

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

(31)

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

+ Cô cho trẻ hát bài “ Đố bạn”.sau đó trò truyện với trẻ về tính cách của các loài vật sống trong rừng có loài hiền lành có loài hung dữ. - Chúng mình cùng kể

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn. + Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những

- Trẻ biết tên trường, lớp, tên cô giáo và các bạn trong lớp, biết 1 số hoạt động, đồ dùng đồ chơi trong lớp.. - Trẻ biết cách và luật chơi và hứng

Ôn định tổ chức, gây hứng thú : - Xin chào mừng các bé đến với chương trình :Sân chơi chữ cái của lớp 5A2 Trường Mầm non Sao Mai ngày hôm nay. - Cô sẽ là

- Cô cho trẻ quan sát và giới thiệu với trẻ về các đồ chơi ngoài trời và giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi khi chơi không tranh nhau chơi.. * Quan