• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài môn Sinh của sở giáo dục hải phòng ngày 10 tháng 7 năm 2020 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài môn Sinh của sở giáo dục hải phòng ngày 10 tháng 7 năm 2020 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH KHỐI 12 CẤP THPT NĂM 2020

Môn: Sinh học

Câu 1: Nuclêôtit loại U không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây?

A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là

A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm.

Câu 3: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng của nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến tam bội. B. Đột biến mất đoạn.

C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến đảo đoạn.

Câu 4: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

A. 25. B. 13. C. 23. D. 36.

Câu 5: Cơ quan quang hợp chủ yếu của thực vật là

A. lá. B. thân. C. rễ. D. hoa.

Câu 6: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

A. Cá. B. Khỉ. C. Sứa. D. Chim.

Câu 7: Theo lí thuyết, trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?

A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × AA.

Câu 8: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?

A. AABb. B. Aabb. C. aaBB. D. AaBB.

Câu 9: Đối tượng được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền là

A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. bí ngô. D. cây hoa phấn.

Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.

C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.

Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Silua. B. kỉ Đêvôn. C. kỉ Đệ tam. D. kỉ Đệ tứ.

Câu 12: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A. AA × AA. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa.

Câu 13: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba?

A. dEE. B. DDdEe. C. Ddee. D. DdE.

Câu 14: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen?

A. AB

ab . B.Ab

ab. C.aB

aB. D. ab ab.

(2)

Câu 15: Một quần thể ngẫu phối (P) có cấu trúc di truyền là 0,6Aa : 0,4aa. Tần số alen a trong quần thể (P) là

A. 0,3. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,8.

Câu 16: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân giải.

Câu 17: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XAXA?

A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY. D. XaXa × XAY.

Câu 18: Cho các phương án sau:

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí

Các phương án trả lời đúng về vai trò của thoát hơi nước ở lá cây là:

A. (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2) và (3).

Câu 19: Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là

A. sản phẩm đầu tiên là APG (axit photphoglixeric).

B. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP (ribulozơ- 1,5 - điphotphat).

C. tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin.

D. diễn ra trên cùng một loại tế bào có chứa diệp lục.

Câu 20: Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình dịch mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.

B. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 3’UAG5’.

C. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

D. Chỉ mạch mã gốc của gen mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình phiên mã.

Câu 21: Hình bên mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép. Khi phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các số (1), (2), (3) và (4) lần lượt là tĩnh mạch phổi, động mạch phổi, tĩnh mạch chủ và động mạch chủ.

B. Khi tim co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.

C. Máu trong tâm thất trái giàu O2 hơn máu trong tâm thất phải.

D. Máu trong động mạch luôn giàu ôxi hơn máu trong tĩnh mạch.

(3)

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cân bằng nội môi?

A. Trong cơ chế duy trì cân bằng pH, bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

B. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

C. Hệ đệm proteinat là hệ đệm pH máu mạnh nhất.

D. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

Câu 23: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức sống kém hơn tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là một ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Di - nhập gen. D. Đột biến.

Câu 24: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. Biến dị cá thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen. D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, vai trò của cách li địa lí là A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

C. duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.

D. Phát tán các đột biến trong quần thể.

Câu 26: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?

A. AB ab × AB

ab . B. Ab aB × Ab

ab. C. Ab aB × AB

AB. D. ab ab × ab

ab. Câu 27: Loài đặc trưng trong quần xã là

A. Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

B. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác.

C. Loài có nhiều ảnh hưởng đến các loài khác.

D. Loài phân bố ở trung tâm quần xã.

Câu 28: Sơ đồ bên biểu diễn giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ của 3 loài A, B, C. Trục tung ( f) biểu thị mức tăng trưởng của các loài. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?

A. Loài A là loài rộng nhiệt, loài B và C là loài hẹp nhiệt.

B. Loài A có khả năng phân bố rộng hơn so với loài B và C.

C. Các loài chỉ có thể phân bố ở những vùng có nhiệt độ trung bình dao động trong giới hạn sinh thái của loài đó.

D. Khoảng nhiệt độ từ 5˚C - 40˚C gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài A, B, C.

Câu 29: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quan hệ sinh thái của tất cả các loài trong chuỗi thức ăn đều là quan hệ cạnh tranh.

(4)

(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.

(3) Tôm, cá rô, chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.

(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm dẫn đến tăng, giảm số lượng cá rô.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 30: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số

lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp đoạn ADN trên là:

A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 240, A = T = 360.

C. G = X = 480, A = T = 720. D. G = X = 360, A = T = 240.

Câu 31: Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số

giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ

A. 1%. B. 2%. C. 0,25%. D. 0,5%.

Câu 32: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

B. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

C. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

D. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.

Câu 33: Ở một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%.

Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F2

A. 21%. B. 66%. C. 9%. D. 16%.

Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen (A, a; B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể. Khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì cho hoa màu đỏ, nếu trong kiểu gen chỉ có gen A hoặc gen B cho hoa màu vàng, nếu không có gen A và B cho hoa màu trắng. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng ở F1

chiếm tỉ lệ

A. 75%. B. 6,25%. C. 56,25%. D. 37,5%.

Câu 35: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh.

Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 1% hạt màu xanh. Cho rằng cây đậu Hà Lan có hình thức tự thụ phấn nghiêm ngặt và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt đem gieo có kiểu gen thuần chủng là

A. 98%. B. 96%. C. 92%. D. 99%.

Câu 36: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây hoa trắng ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(5)

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây AA chiếm tỉ lệ 3/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây sẽ cho kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/5.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, tần số của alen A là 8/9.

IV. Ở giai đoạn sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 37: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có đường lactôzơ.

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 38: Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại không xảy ra đột biến. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở F1 có tối đa 12 loại kiểu gen đột biến.

B. Cơ thể đực (P) có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

C. Ở F1 có thể xuất hiện thể ba có kiểu gen là AaBbDdd.

D. Ở F1 có thể xuất hiện thể một có kiểu gen là aabbD.

Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho 2 cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp;

21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là AaBd bD.

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người là nhóm máu và bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; các gen này di truyền phân li độc lập với nhau và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(6)

I. Có 9 người trong phả hệ có thể xác định chính xác kiểu gen.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9 -10 là 1/8.

III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9 -10 là 3/16.

IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/48.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn

Câu 27: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,

Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường..

Read the following passage and mark letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.. Thousands of

Câu 39 (TH): Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ