Ngày soạn: 14/05/2022 Tiết: 68 ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Tranh các loại đại diện cho từng ngành động vật.
- Tranh cây phát sinh động vật và hình 63 SGK 2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp Sĩ số Ngày dạy
7A 17/05/2022
7B 17/05/2022
2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(2’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
GV. Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy và các em sẽ cùng nhau ôn tập các nội dung đã học trong chương trình sinh học 7.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học trong chương 6, 7, 8.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật. (20’)
- GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”.
- GV kẽ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
- GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm.
- GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quan sát bảng 1 đã hoàn chỉnh.
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK để thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung
I. Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật.
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào Đối xứng
toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể mềm có bộ xương ngoài bằng Kitin
Cơ thể ngoài có bộ xương trong
Ngành ĐV NS Ruột khoang
Giun dẹp, Giun tròn Giun đốt
thân mềm
Chân khớp ĐV CXS
Đại diện
Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày trùng kiết lỵ, trùng sốt rét
thuỷ tức sứa, hải quỳ, san hô
- Sán lông sán lá gan san giây - Giun đũa, giun kim, giun rễ lúa - Giun đất, giun đũa rươi
Trai sông, sò, ốc sên, ốc vặn, mực
- Tôm sông, sò, ốc, rận nước cua đồng, bọ cạp, châu chấu, bọ ngựa, ve sầu
- Cá chép, cá nhám, cá đuối, cá cóc tam đảo, ếch đồng.
-Thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu.
- Đà điểu, chim cánh cụt, gà, vịt, chim ưng, cú, bồ câu, sẻ,thú mỏ vịt, Kaguru, cá voi, hổ....
- GV yêu cầu theo dõi bảng 1 và trả lời câu hỏi.
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
GV yêu cầu.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu.
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ, ...
- HS nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của
chúng.
- Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho VD cụ thể.
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án.
- Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
- GV cho HS tự rút ra KL.
- Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước)
- Hiện tượng thứ sinh:
quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nước.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
* Kết luận.
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật. (16’) - GV yêu cầu các nhóm hoàn
thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
- GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
- GV gọi các nhóm lên điền.
- GV treo bảng chuẩn kiến thức.
- HS nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
BẢNG: NHỮNG ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN
Tầm quan trọng Tên động vật
ĐV không xương sống ĐV có xương sống Thực phẩm
(vật nuôi đặc sản)
Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống
Gia súc, gia cầm (cho thịt, sữa). Yến (tổ yến) ba ba
Dược liệu Ong (tổ ong, mật ong) bọ cạp
Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, cạp nong rượu ngâm, nọc rắn) hươu nai, khỉ, hổ (cao chữa
ĐV có ích
bệnh) Công nghệ (vật dụng,
mĩ nghệ, hương liệu)
Rệp cánh kiến (tổ cánh kiến) ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô
Hươu xạ (xạ hương), hổ lấy xương đồi mồi, trâu, báo, công
Nông nghệp
Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn hoa
Trâu bò (sức kéo, xương làm phân bón) Thằn lằn, ếch đồng, cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ (đấu tranh sinh học) Rắn sọc dưa, cú, mèo (diệt chuột) chim, thú phát tán hạt cây
Làm cảnh
Những ĐV có hình thái lạ, đẹp (các loài sâu bọ) được dùng làm vật trang trí, làm cảnh.
Chim cảnh (hoạ mi, yểng, sáo) Cá cảnh: Cá vàng, cá kiếm
Vai trò trong tự nhiên
Giun đất, sâu bọ thụ phấn cho hoa, sau bọ ở đất phân nhỏ lá rụng. Trai, sò, vẹn làm sạch môi trường
Chim thú phát tán hạt cây rừng.
ĐV có hại
Đối với nông nghiệp
Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loại ốc sên
Lợn rừng (phá nương) chuột, gà rừng (ăn hạt)
Đối với đời sống con người
Mối ( xông gỗ), đục đê mọt (xông gỗ)
Bồ nông (ăn cá), diều hâu (bắt gà)
Chuột phá hại các vật dụng bằng gỗ, vải
Đối với sức khoẻ con người
Amipli, ruồi txê (gây bệnh ngủ, chấy rận, rệp cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai (vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán)
Chuột, mèo, chó
(mang mầm bệnh có hại)
- Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
- HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời.
* Kết luận.
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống
*THGDMT+BĐKH: hs hiểu được sự đa dạng ĐV là nền tảng của đa dạng sinh học, làm duy trì sự ổn định, cân bằng của các HST tự nhiên.
- Hs chú ý.
con người.
- Một số động vật gây hại.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG(5’) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật.
- Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn tập toàn bộ trương trình học kì II chuẩn bị thi học kì.
Ngày soạn: 14/05/2022 Tiết: 70
CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó có kế hoạch bổ sung cần thiết
cho các em kịp thời.
- Chỉ ra những lỗi sai HS hay gặp phải.
- GV chữa bài tập trong đề cho HS.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Bài kiểm tra học kì II. Đề và đáp án.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp Sĩ số Ngày dạy
7A 20/05/2022
7B 20/05/2022
2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1. TRẢ BÀI KIỂM TRA(10’) - GV trả bài cho các tổ chia cho từng
bạn.
+ Các tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân.
+ Các HS nhận bài học, kiểm tra lại các bài làm.
HOẠT ĐỘNG 2. NHẬN XÉT – CHỮA BÀI(33’) - GV nhận xét bài làm của HS.
- Đã nắm vững kiến thức cơ bản.
- Một số em trình bày lan man chưa
- HS chữa vào vở.
đúng trọng tâm câu hỏi.
- Một số em trình bày chưa khoa học.
*GV chữa bài cho HS: Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra.
- GV tuyên dương một số em có điểm cao, trình bày sạch đẹp.
- Nhắc nhở, động viên 1 số em điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu.
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học.