• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về phản ứng oxi hóa khử (có đáp án 2022) – Hóa học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về phản ứng oxi hóa khử (có đáp án 2022) – Hóa học 8"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG III: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Một số khái niệm cần nắm vững:

+ Sự tách oxi khỏi hợp chất là sự khử.

+ Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

+ Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

+ Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.

+ Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Ví dụ:

Sự oxi hóa H2

CuO + H2 to Cu + H2O Chất oxi hóa Chất khử

Sự khử CuO

- Phương pháp giải.

+ Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.

+ Bước 2: Viết phương trình hóa học.

+ Bước 3: Xác định chất dư, chất hết.

+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

+ Ngoài ra có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải toán.

B. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hóa.

B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.

D. Sự tách oxi ta khỏi hợp chất là sự oxi hóa.

Hướng dẫn giải:

- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

- Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.

(2)

Đáp án C

Ví dụ 2: Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?

- Đốt than trong lò: CO2 toCO2 (1) - Nung vôi: CaCO3toCaOCO2 (2)

- Sắt để ngoài không khí bị gỉ: 3Fe2O2 Fe O3 4(3) Hướng dẫn giải:

- Phản ứng (1), (3) là phản ứng oxi hóa khử.

- Phản ứng (1): Phản ứng đốt cháy than trong lò tỏa nhiệt lượng cần thiết.

- Phản ứng (2): Phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống CaO đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình và dân dụng.

- Phản ứng (3): Đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại.

Ví dụ 3: Khử 32 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro thì khối lượng kim loại đồng thu được là

A. 38,4 gam.

B. 44 gam.

C. 48 gam.

D. 25,6 gam.

Hướng dẫn giải:

nCuO = 32 : (64 + 16) = 0,4 mol.

Phương trình phản ứng:

t

2 2

H CuO Cu H O 0,4 0,4 mol

 

Vậy khối lượng kim loại đồng là 0,4.64 = 25,6 gam.

Đáp án D C. Tự luyện.

Câu 1: Cho phản ứng sau: 4NaO2 2Na O2 . Chất khử là A. Na.

B. O2. C. Na2O.

D. không có đáp án.

Hướng dẫn giải:

(3)

Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này Na lấy oxi nên Na là chất khử.

Đáp án A

Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe  2HClFeCl2H2

B. CuSO4Ba(OH)2 Cu(OH)2BaSO4 C. FeCl2 2NaOHFe(OH)22NaCl D. 3Fe2O2 toFe O3 4

Hướng dẫn giải:

Phản ứng oxi hóa – khử là: 3Fe2O2 toFe O3 4 Trong đó Fe là chất khử và Oxi là chất oxi hóa.

Đáp án D

Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa – khử, kim loại luôn đóng vai trò là chất gì?

A. Chất oxi hóa.

B. Chất khử.

C. Chất xúc tác.

D. Chất môi trường.

Hướng dẫn giải:

Trong phản ứng oxi hóa – khử, kim loại luôn đóng vai trò là chất khử.

Đáp án B

Câu 4: Khử hoàn toàn 16 gam một oxit của kim loại X (có hóa trị II) cần vừa đủ 4,48 lít H2 (đktc). Xác định kim loại X?

A. Fe.

B. Mg.

C. Hg.

D. Cu.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức của oxit là XO (do X có hóa trị II) n hiđro = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

to

2 2

0,2 0,2 mol XO H  X H O

(4)

Khối lượng của oxit là 0,2.(MX + 16) = 16 gam Suy ra MX + 16 = 80 và MX = 64 (g/mol)

Vậy X là Cu Đáp án D

Câu 5: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, FeO, Na2O. Có bao nhiêu oxit bị khử bởi hiđro ở nhiệt độ cao?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hướng dẫn giải:

Những oxit bị khử bởi hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, FeO.

Đáp án B

Câu 6: Khử 12 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro thu được 6,4 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%.

B. 60%.

C. 66,67%.

D. 85%.

Hướng dẫn giải:

CuO Cu

12 6,4

n 0,15 mol;n 0,1 mol

64 16 64

   

Phương trình phản ứng:

t

2 2

H CuO Cu H O 0,15 0,1 mol

 

Suy ra hiệu suất của phản ứng là H 0,1 .100% 66,67%

0,15  Đáp án C

Câu 7: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

A. CO2MgtoMgO C B. 4Na O 2Na O2

(5)

C. NH3HClNH Cl4 D. S O 2toSO2 Hướng dẫn giải:

Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa - khử là

3 4

NH HClNH Cl Đáp án C

Câu 8: Oxit nào bị khử bởi hiđro?

A. Na2O.

B. CaO.

C. BaO.

D. PbO.

Hướng dẫn giải:

PbO là oxit bị khử bởi hiđro

to

2 2

H PbO  Pb  H O Đáp án D

Câu 9: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?

A. S O 2toSO2

B. CaCO3toCaOCO2 C. NH3HClNH Cl4 D. 2H O2 dp 2H2O2 Hướng dẫn giải:

Phản ứng oxi hóa khử là S O 2toSO2, vừa xảy ra sự oxi hóa và sự khử.

Đáp án A

Câu 10: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi dư tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?

A. 1,42 gam.

B. 1,45 gam.

C. 7,1 gam.

D. 14,2 gam.

Hướng dẫn giải:

nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol

(6)

Phương trình hóa học:

to

2 2 5

4P5O 2P O 0,1  0,05 mol

Vậy khối lượng oxit là 0,05.142 = 7,1 gam Đáp án C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hình thành kiến thức mới 5 trang 75 SGK Hóa học 10: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau

Thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên làA. Hướng

Ví dụ 1: Khi cracking hoàn toàn một thể tích hexan (X) thu được bốn thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H

Ví dụ 1: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ một sản phẩm thế.. Hướng

+ Qui tắc Mac-cốp-nhi-cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đổi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam... Khối lượng brom có thể cộng

Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.. Hiđrat hóa

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.. + Chất đầu