• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên đại học khoa học lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT chuyên đại học khoa học lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC KHỐI CHUYÊN THPT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ,màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là :

A. 0,4 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,5

Câu 2: Cho dãy các chất : glucozo, fructozo, saccarozo , xenlulozo, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 3: Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau : NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3 , NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo thành kết tủa là :

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng : NaCl -> X -> NaHCO3 -> Y -> NaNO3. X và Y có thể là : A. NaOH và NaClO B. Na2CO3 và NaClO C. NaClO3 và Na2CO3 D. NaOH và Na2CO3

Câu 5: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,045g kết tủa. Giá trị của V là :

A. 75 B. 150 C. 300 D. 200

Câu 6: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đủ 2,24 lit hỗn hợp khí Y(dktc) gồm O2 và Cl2 có tỉ khối so với H2 là 27,7 thu được 11,91g hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lit khí NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là :

A. Ca B. Cu C. Mg D. Zn

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng :

A. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh B. Saccarozo làm mất màu nước Brom C. Glucozo bị khử bởi AgNO3/NH3 D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh Câu 8: Thủy phân 0,02 mol saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng là h%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với 1 lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 6,048 g Ag. Giá trị của h là :

A. 65 B. 70 C. 50 D. 75

(2)

Câu 9: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là ;

A. dung dịch HCl B. Cu(OH)2/OH- C. dung dịch NaCl D. dung dịch NaOH Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đơn chức no , mạch hở cần 4,256 lit O2 (dktc) thu được 7,04g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được một ancol và 4,3g hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp. Công thức của 2 chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là :

A. C2H5COOC2H5 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7

C. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 và C2H5COOOCH3

Câu 11: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

A. 12,2 B. 10,6 C. 18,6 D. 1,6

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2; NO; SO2; CO2; C2H4; H2; NH3.

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 13: Có 3 dung dịch hỗn hợp X (NaHCO3 ; Na2CO3) ; Y(NaHCO3 ; Na2SO4) ; Z(Na2CO3 ; Na2SO4). Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết 3 dung dịch trên :

A. NH3 và NH4Cl B. HCl và NaCl C. NaOH và HCl D. HNO3 và Ba(NO3)2

Câu 14: Monome dùng để điều chế polime trong suốt không giòn (thủy tinh hữu cơ) là : A. CH2 = CH – CH3 B. CH2 = C(CH3) – COOCH3

C. CH2 = CH – COOCH3 D. CH3COOCH = CH2

Câu 15: Cho các hợp chất hữu cơ sau : C6H5NH2(1) ; C2H5NH2 (2) ; (C2H5)2NH (3) ; NaOH (4) ; NH3 (5). Độ mạnh của các bazo được sắp xếp theo thứ tự tăng dần :

A. 1 < 5 < 3 < 2 < 4 B. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 C. 1 < 5 < 2 < 3 < 4 D. 5 < 1 < 2 < 4 < 3 Câu 16: Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2; sau một thời gian thu được (136a +11,36) g hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3

dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO ; N2O ; NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2

(3)

(đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,4 lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa. Giá trị của V là:

A. 12,32 B. 14,56 C. 8,64 D. 16,80

Câu 17: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng là :

A. Na,Ca,Al B. Na,Ca,Zn C. Fe,Ca,Al D. Na,Cu,Al

Câu 18: Cho 1,35g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư , thu được 1,12 lit (dktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối nitrat tạo thành là :

A. 66,75 B. 33,35 C. 6,775 D. 3,335

Câu 19: Để phân biệt các kim loại Ba, Cu, Al, Ag thì phương pháp hóa học hay dùng là :

A. dd HCl B. dd NaOH C. H2O D. dd FeCl3

Câu 20: Trong ăn mòn điện hóa xảy ra :

A. sự OXH ở cực dương, sự OXH ở cực âm B. sự OXH ở cực dương, sự khử ở cực âm C. sự OXH ở cực âm, sự khử ở cực dương D. sự khử ở cực dương, sự OXH ở cực dương Câu 21: 100 ml dung dịch X chứa 2,17g hỗn hợp gồm NaOH, Na2CO3 , Na2SO4. Cho BaCl2

vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y thì cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác , 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 112 ml khí (dktc). Nồng độ mol của Na2SO4 trong X là :

A. 0,06M B. 0,5M C. 0,12M D. 0,05M

Câu 22: Cho luồng khí H2(dư) qua hỗn hợp oxit : CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt dộ cao. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp :

A. Cu, Fe, ZnO, MgO B. Cu, Fe, Zn, Mg C. Cu, Fe, Zn, MgO D. Cu, FeO, ZnO, MgO Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

 

3 KOH Cl2 KOH H SO2 4 FeSO3 H SO2 4

Cr OH     X Y Z T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là :

A. K2CrO4, KCrO2, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3 B. KCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4,Cr2(SO4)3

C. KCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4,CrSO4 D. KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3

Câu 24: Tên gọi của hợp chất hữu cơ CH2=CHOOCCH3 là :

A. vinyl axetat B. vinyl fomat C. etyl fomat D. anlyl fomat

(4)

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125)g muối khan.

Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là :

A. 32,25 B. 39,60 C. 33,75 D. 26,40

Câu 26: Cho các este : vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, metyl benzoat. Số este có thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol là :

A. 5 B. 6 C. 4 D. 7

Câu 27: Quặng sắt có hàm lượng sắt lớn nhất là :

A. Xiderit B. Hematit C. Manhetit D. Manhetit Câu 28: Cho : C4H11O2N + NaOH → A + CH3NH2 + H2O

Vậy CTCT của C4H11O2N là :

A. C2H5COONH3CH3 B. CH3COONH3CH2CH3

C. CH3CH2CH2COONH4 D. C2H5COOCH2CH2NH2

Câu 29: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (dktc) . Cho dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là :

A. 19,7 và 4,48 B. 39,4 và 1,12 C. 19,7 và 2,24 D. 39,4 và 3,36 Câu 30: Có các nhận định sau :

(1) Lipit và chất béo

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroid…

(3) chất béo là các chất lỏng

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường (5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật

Số nhận định đúng là :

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lit khí oxi (dktc) sinh ra 8,96 lit khí CO2. Mặt khác m gam X phản ứng với vừa hết 100 ml dung dịch NaOH 1M. Số đồng phân X có dạng CxHy-OOCH là :

A. 7 B. 3 C. 4 D. 8

Câu 32: Dãy các chất đều tác dụng được với H2SO4 đặc nóng sinh ra SO2 là :

A. S, Fe3O4 B. CuCO3, Fe C. Cu, Fe2O3 D. Al, CuO

(5)

Câu 33: Cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại X thấy có kết tủa và khí bay ra.

Cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y thì thấy có kết tủa Y. Mặt khác, kim loại X vào dung dịch muối của Z không thấy có hiện tượng gì. Cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều cao tăng dần tính kim loại :

A. Y < X < M < Z B. Y < X < Z < M C. Z < X < M < Y D. Z < X < Y < M Câu 34: Nhúng thanh kim loại R hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4.Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2,sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng 7,1%.Biết rằng số mol R tham gia vào cả hai phản ứng là như nhau.Tìm R

A. Zn B. Mg C. Cd D. Fe

Câu 35: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là :

A. 32 B. 18 C. 24 D. 28

Câu 36: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a là:

A. 111,48g và 157,44g B. 111,84g và 157,44g C. 112,84g và 157,44g D. 112,84g và 167,44g Câu 37: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là :

A. W B. Cr C. Fe D. Hg

Câu 38: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3

Câu 39: Chất hữu cơ P tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ có mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Axit Q có ứng dụng trong phản ứng tạo thành tơ nilon-6,6. Cấu tạo thu gọn của P là :

A. CH3CH2OOC-[CH2]4-COOCH2CH2CH3 B. CH3CH2OOC-[CH2]6-COOCH2CH(CH3)2

(6)

C. CH3CH2OOC-[CH2]4-COOCH2CH(CH3)2 D. CH3CH2OOC-[CH2]4-OOCCH2CH(CH3)2

Câu 40: Phát biể nào sau đây không đúng :

A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glycin

B. Amino axit là những hợp chất tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm caboxyl

C. Trong dung dịch , H2NCH2COOH tồn tại ở dạng H3N+-CH2-COO- D. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Đáp án

1-A 2-B 3-D 4-D 5-B 6-D 7-D 8-B 9-B 10-C

11-B 12-C 13-D 14-B 15-C 16-C 17-A 18-C 19-D 20-C

21-D 22-C 23-D 24-A 25-A 26-C 27-C 28-A 29-B 30-A

31-B 32-A 33-B 34-A 35-D 36-B 37-A 38-B 39-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Xét cả quá trình điện phân :

2NaCl + Cu(NO3)2 →Cu + 2Cl2 + 2NaNO3

0,2 0,1

Cu(NO3)2 + H2O →Cu + 0,5O2 + 2HNO3

a a a 0,5a 2a

Dung dịch X chứa HNO3 (2a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol) Do Fe dư nên :

3Fe + 8HNO3 →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,75a ← 2a

Cu(NO3)2 + Fe →Fe(NO3)2 + Cu b → b

=> mgiảm = 64b – 56.(0,75a + b) = - 2,6

=> Giải hệ ta có : a = 0,1 ; b = 0,2

=> nCu(NO3)2 = x = 0,1 + a + b = 0,4 mol Câu 2: Đáp án B

(7)

Các chất thỏa mãn : Glucozo ; Fructozo Câu 3: Đáp án D

Các dung dịch tạo kết tủa : NaHCO3 ; CuSO4 ; (NH4)2CO3 ; MgCl2

Câu 4: Đáp án D X : NaOH ; Y : Na2CO3

Câu 5: Đáp án B

Phương pháp : Cho biết nAl3+ = a và nOH- = b, tính số mol kết tủa:

+ Với muối nhôm Các phản ứng xảy ra:

Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1) Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]- (2) Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:

+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3

+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)

mol a 3a a

Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]- (2) Mol b-3a b-3a

nAl(OH)3= 4a-b

+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn

Lời giải :

nBa(OH)2 = 0,05 mol

+) Nếu tạo 0,05 mol BaSO4 => nAl(OH)3 = 0,005 mol << nOH => Loại

=> nBa2+ > nSO4 => kết tủa gồm : BaSO4 và Al(OH)3

nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 0,8V – 0,1

=> mrắn = 233.0,3V + 78.(0,8V – 0,1) = 12,045

=> V = 0,15 lit = 150 ml Câu 6: Đáp án D

Cr không tác dụng được với HNO3 đặc nguội => M phản ứng tạo NO2

=> me M = nNO2 = 0,1 mol

Có : nkhí = 0,1 mol ; Mkhí = 55,4g

=> nCl2 = 0,06 ; nO2 = 0,04 mol

(8)

Bảo toàn e : 3nCr + ne M = 2nCl2 + 4nO2

=> nCr = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng : mKL = mmuối – mPK = 6,37g

=> mM = 3,25g

Gọi hóa trị của M là n => nM = 0,1 / n => MM = 32,5n Với n = 2 thì M = 65g (Zn)

Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án B

Saccarozo →Fructozo + Glucozo 0,02h → 0,02h → 0,02h Fructozo →2Ag

Glucozo →2Ag

=> nAg = 2.(0,02h + 0,02h) => h = 0,7 = 70%

Câu 9: Đáp án B

Chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Câu 10: Đáp án C

nO2 = 0,19 mol ; nCO2 = 0,16 mol

Đốt cháy este đơn chức no mạch hở => nCO2 = nH2O = 0,16 mol Bảo toàn khối lượng : meste = mCO2 + mH2O – mO2 = 3,84g Bảo toàn O : neste.2 + 2nO2 = 2CO2 + nH2O => neste = 0,05 mol

=> nKOH = 0,05 mol = nmuối = nancol

=> Mmuối = 86g => 2 muối là HCOOK và CH3COOK Bảo toàn khối lượng : mancol = meste + mKOH - mmuối = 2,3g

=> Mancol = 46g (C2H5OH)

2 este là HCOOC2H5 và CH3COOC2H5

Câu 11: Đáp án B

X + NaOH tạo khí mùi khai + chất rắn

CT phù hợp : NH4OCOONH3C2H5 + 2NaOH →NH3 + C2H5NH2 + Na2CO3 + H2O chất rắn là : Na2CO3 có m = 10,6g

Câu 12: Đáp án C

Cl2 ; NO ; SO2 ; CO2 ; NH3

Câu 13: Đáp án D

- Dùng HNO3 đến dư vào 3 dung dịch, sau đó cho Ba(NO3)2 vào +) Có kết tủa : Y hoặc Z (có SO42-)

(9)

+) Không có kết tủa : X - nhỏ từ từ HNO vào Y và Z :

+) sủi bọt khí ngay => Y (vì có NaHCO3) +) 1 lúc sau mới sủi bọt khí Z (vì có Na2CO3) Câu 14: Đáp án B

Câu 15: Đáp án C

Phương pháp : So sánh tính bazơ của các amin

(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N

Chú ý rằng với gốc Rno càng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+ tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

Câu 16: Đáp án C

Phương pháp : Bảo toàn e

Lời giải :

Y + HNO3 dư => muối gồm : Mg(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; NH4NO3

Có : mmuối = 647a (g) => nNH4NO3 = 0,1875a (mol) = nNO = nN2O

Bảo toàn khối lượng : mY = mMg + mFe + mO => nO = 0,71 mol Bảo toàn e : 2nMg + 3nFe = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3

=> 2a + 6a = 0,71 + 19.0,1875a

=> a = 0,16 mol

Khi đốt X (0,16 mol Mg ; 0,32 mol Fe)

Ta thấy : (2nCl2 + 4nO2) đạt lớn nhất khi = 3nFe + 2nMg = 1,28 mol Lại có : nO(Z) = ½ nHCl = 0,4 mol => nO2 = 0,2 mol

=> nCl2 (max) = 0,24 mol

=> V max = 9,856 lit Câu 17: Đáp án A Câu 18: Đáp án C

Có : nNO + nNO2 = 0,05 mol ; M = 40g

=> nNO = 0,01875; nNO2 = 0,03125 mol Ta có : nNO3 = 3nNO + nNO2 = 0,0875 mol

=> mmuối = mKL + mNO3 = 6,775g Câu 19: Đáp án D

Khi dùng dung dịch FeCl3 : - có khí , kết tủa nâu đỏ : Ba

(10)

- Dung dịch từ nâu đỏ chuyển xanh lam : Cu - Dung dịch chuyển từ nâu đỏ →không màu : Al - dung dịch không đổi màu : Ag

Câu 20: Đáp án C Câu 21: Đáp án D nNaOH = nHCl = 0,01 mol

(trong 50 ml) nNa2CO3 = nCO2 = 0,005 mol

=> trong 100 ml có : nNa2CO3 = 0,01 mol

=> nNa2SO4 = 0,005 mol

=> CM (Na2SO4) = 0,05M Câu 22: Đáp án C

Oxit của kim loại đứng sau Al mới bị các tác nhân trung bình (CO, C, H2) khử Câu 23: Đáp án D

Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án A

X gồm : a mol Glutamic và b mol Valin Khi X + HCl : mmuối – mX = mHCl pứ

=> a + b = 0,25 mol

Khi X + NaOH : mmuối – mX = nNaOH.(23 – 1)

=> 2a + b = 0,35 mol

=> a = 0,1 ; b = 0,15

=> m = 32,25g Câu 26: Đáp án C

Các chất thỏa mãn : etylaxetat ; isoamylaxetat ; anlylyaxetat ; metylbenzoat Câu 27: Đáp án C

Câu 28: Đáp án A Câu 29: Đáp án B Thứ tự phản ứng : CO32- + H+ →HCO3-

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

=> nHCO3 còn lại = 0,2 mol

nCO2 = 0,05 mol => V = 1,12 lit

Khi cho Ba(OH)2 dư thì nBaCO3 = 0,2 mol => m = 39,4g Câu 30: Đáp án A

(11)

(1) Sai.

(3) Sai. Chất béo cũng có thể ở dạng rắn (5) Sai. là phản ứng 1 chiều

Câu 31: Đáp án B

Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố

Lời giải :

nO2 = 0,45 mol ; nCO2 = 0,4 mol nNaOH = nCOO = nX = 0,1 mol

Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,3 mol

=> nC : nH : nO = 0,4 : 0,6 : 0,2 = 4 : 6 : 2 => X là C4H6O2 (vì X đơn chức => chỉ có 2 O) Các CT thỏa mãn : HCOOC=C-CH3 ; HCOOC-C=CH2 ; HCOOC(CH3)=CH2

Câu 32: Đáp án A Câu 33: Đáp án B

M + dd X => khí bay lên => M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ => mạnh nhất

=> Loại A và C

X + dd muối của Y => kết tủa Y => X mạnh hơn Y

=> Loại D

Câu 34: Đáp án A

Phương pháp : Tăng giảm khối lượng.

Lời giải :

Gọi x là số mol R phản ứng R + CuSO4 →RSO4 + Cu

=> mgiảm = x.(R – 64) = 0,05%m(1) R + Pb(NO3)2 →R(NO3)2 + Pb

=> mtăng = x.(207 – R) = 7,1%m(2) Từ (1) và (2) => R = 65g (Zn) Câu 35: Đáp án D

Phương pháp : Bảo toàn nguyên tố , Bảo toàn khối lượng Lời giải :

B1 : Xác định số mol các chất trong A

Vì thủy phân chỉ tạo Gly và Ala là những amino axit có 1 NH2 và 1 COOH

=> Số O = 2.(Số N) – (số N – 1) = số N + 1

(12)

=> A gồm CxHyO5N4 : a mol và CnHmO7N6 : b mol

=> Bảo toàn N : 4a + 6b = nGly + nAla = 0,68 mol Lại có : a + b = 0,14 mol

=> a = 0,08 ; b = 0,06 mol => nX: nY = 4 : 3 B2 : Tính khối lượng tính m

Khi đốt cháy A thu được : nCO2 = 2nGly + 3nAla = 1,76 mol

Khi phản ứng NaOH => nH2O = nA = 0,14 mol và nNaOH = nmuối Ala + Gly = 0,68 mol Bảo toàn khối lượng : mA = mmuối + mH2O - mNaOH

=> mA = 46,88g

=> nH = mA – mC – mO – mN = 3,12 mol => nH2O = 1,56 mol

=> mCO2 + mH2O = 105,52g

Xét m gam A : mCO2 + mH2O = 63,312g

=> mspk(1) : mspk(2) = 5 : 3

=> mA(1) : mA(2) = 5 : 3 => mA(2) = m = 28,008g Câu 36: Đáp án B

Phương pháp : Bảo toàn e Lời giải :

B1 : Tính m

Cho hỗn hợp đầu vào HNO3 thu được dung dịch X và khí Y gồm NO và NO2

=> S trong 2 chất chuyển thành SO42-

Vì HNO3 là chất oxi hóa mạnh nên các chất Cu, Fe, S lên số oxi hóa cao nhất CuFeS2 →Fe3+ + Cu2+ + 2SO42-

Cu2FeS2 →2Cu2+ + Fe3+ + 2SO42-

Sau phản ứng sẽ có : 0,48 mol SO42- ; 0,33 mol Cu2+ ; 0,24 mol Fe3+

Khi cho BaCl2 dư vào thì sẽ có kết tủa BaSO4 (n = 0,48 mol)

=> m = 111,84g B2 : Tính a

Nếu cho Ba(OH)2 dư vào thì kết tủa gồm BaSO4 ; Cu(OH)2 ; Fe(OH)3

Khi nung thu được : 0,48 mol BaSO4 ; 0,33 mol CuO ; 0,12 mol Fe2O3

=> a = 157,44g Câu 37: Đáp án A Câu 38: Đáp án B

nX = 0,1 mol. Vì X là este no đơn chức mạch hở

=> nZ = 0,1 mol => MZ = 46g (C2H5OH)

(13)

=> Chọn luôn đáp án B Câu 39: Đáp án C Câu 40: Đáp án A

A sai. hợp chất trong đề bài là muối của glyxin, không phải este.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu

Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam

Ngâm một lá sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam?. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4

Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa

Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô

Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường

Cho Z vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khíA. Câu 11: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng

Câu 37: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol..