• Không có kết quả nào được tìm thấy

GA ĐẠI SỐ 8 HK2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "GA ĐẠI SỐ 8 HK2"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày giảng: 10/01/2019

HỌC KÌ 2

CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN TIẾT 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A: Mục tiêu

1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

2. Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

3. Thái độ : Biết quy lạ về quen, say mê yêu thích môn học B: Chuẩn bị của GV và HS

- GV : Máy tính, MC, Bảng TM,…………..

- HS : Xem trước bài mới ở nhà.

C: Tiến trình dạy học

I: Tổ chức : Sĩ số: 8A1: ...

II: Kiểm tra III: Bài mới

- GV đặt vấn đề như SGK.

- Giới thiệu nội dung chương III gồm:

+ Khái niệm chung về phương trình.

+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.

+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Bài toán:

Tìm x biết:

2x +5 = 3(x + 1) + 2

- GV giới thiệu hệ thức 2x +5 = 3(x + 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.

- Phương trình gồm hai vế: Vế trái và vế phải.

- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).

- Hãy lấy VD khác về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.

- Yêu cầu HS làm ?1.

- Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không?

- Yêu cầu HS làm ?2.

Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình.

- Yêu cầu HS làm ?3.

Hai HS lên bảng làm.

1. Phương trình một ẩn

?1. VD về phương trình ẩn u:

3u2 + u - 1 = 2u + 5 Phương trình ẩn v:

3v + 2 = 2v - 1

?2. Khi x = 6

VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17

VP = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17 Khi x = 6, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau.

?3. Thay x = - 2 vào 2 vế của phương

(2)

- Cho các phương trình:

a) x = 2

b) 2x = 1 c) x2 = - 1 d) x2 - 9 = 0

e) 2x + 2 = 2(x + 1)

Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?

- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.

- Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S.

VD: Phương trình x = 2 có tập nghiệm S =  2

Phương trình x2 - 9 = 0 có tập nghiệm S = - 3, 3

- Yêu cầu HS làm ?4.

Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét.

- GV: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.

- Phương trình x - 2 = 0 và phương trình x = 2 có tương đương không?

- Phương trình x2 = 1 và phương trình x

= 1 có tương đương không? Vì sao?

- Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.

- Kí hiệu:  Ví dụ: x - 2  x = 2.

trình.

VT = 2 ( - 2 + 2) - 7 = - 7 VP = 3 - ( - 2) = 5

 x = - 2 không thoả mãn phương trình.

Thay x = 2 vào 2 vế của phương trình.

VT = 2 (2 + 2) - 7 = 1 VP = 3 - 2 = 1

 x = 2 là một nghiệm của phương trình

- HS đọc chú ý SGK.

2. Giải phương trình

?4. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 2

b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = 

3. Phương trình tương đương

- HS: Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = - 1.

Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = - 1.

- Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng tập nghiệm.

IV: Củng cố- Luyện tập Bài số1 SGK/6.

- GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.

Bài số 5 SGK/6.

Bài 1:

x = - 1 là nghiệm của pt a và c Bài 5

Phương trình x = 0 có S = 0

Phương trình x(x - 1) = 0 có S = 0; 1

Vậy hai phương trình không tương đương.

V: Hướng dẫn về nhà

- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.

- Làm bài tập 2; 3; 4 SGK; 1; 2; 6; 7 tr 3 SBT.

- Ôn quy tắc chuyển vế.

(3)

Ngày giảng: 15/01/2019

TIẾT 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).

2. Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất

- Rèn khả năng tự học cho học sinh.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi giải phương trình.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV : Máy tính, MC, Bảng TM,………..

- HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức Sĩ số: 8A1: ...

II: Kiểm tra - HS1: Chữa bài 2 SGK.

- HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD.

Cho hai phương trình: x - 2 = 0 và X(x - 2)

Hỏi hai phương trình đó có tương đương không? Vì sao?

III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV giới thiệu đ/n Pt bậc nhất một ẩn như SGK

- GV yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi phương trình.

- Yêu cầu HS làm bài 7 tr 10 SGK.

- Yêu cầu HS làm bài tập:

Tìm x biết 2x - 6 = 0.

Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào?

- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.

- Cho HS làm ?1.

1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

* Định nghĩa

Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ: 2x - 1 = 0 5 -

4

1 x = 0 - 2 + y = 0 Bài 7

Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:

a) 1 + x = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 2x - 6 = 0

2x = 6 x = 6 : 2 x = 3

a) Quy tắc chuyển vế:

?1.a) x - 4 = 0  x = 4 b)

4 0 3

4

3x x

(4)

- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân với một số.

- Cho HS làm ?2.

- Cho HS đọc hai VD SGK

- GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.

Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?

- Cho HS làm ?3.

c) 0,5 - x = 0  - x = - 0,5  x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số.

VD: Giải phương trình:

2x 1

Nhân hai vế của phương trình với 2 ta được:

x = - 2

?2. b) 0,1 x = 1,5

x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5 . 10 x = 15

c) - 2,5 x = 10 x = 10 : (-2,5) x = - 4

3. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

HS làm dưới sự hướng dẫn của GV:

ax + b = 0 (a  0)

 ax = - b

 x = - ab

- Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = -

a b

?3. Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0

S = 4,8

IV: Củng cố - Luyện tập Bài số 8 SGK/10.

Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, b; nửa lớp là câu c, d.

- GV nêu câu hỏi củng cố:

a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?

b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?

Bài 8

a) S = 5 b) S = - 4

c) S = 4 d) S = - 1

Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải, HS lớp nhận xét.

V: Hướng dẫn về nhà

- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.

- Làm bài số 6, 9 , 10 SGK; 10, 13, 14 ,15 tr 4 SBT.

(5)

Ngày giảng: 17/01/2019

TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG a.x + b = 0 A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.

2. Kĩ năng : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3. Thái độ : Say mê yêu thích môn học B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV : Máy tính, MC, Bảng TM,………

- HS : Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức Sĩ số: 8A1:

II: Kiểm tra

HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ.

Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?

- Chữa bài 9 tr 10 SGK a, c. a) x  3,67 c) x  2,17.

HS2: - Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.

- Chữa bài 15 c tr 5 SBT.

3 4 x -

2 1 6

5

3 4 x =

6 5 2

1

3 4 x =

6

8  x =

3 :4 6

8  x = 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 1

III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Ví dụ 1: Giải phương trình

2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)

- Có thể giải phương trình này như thế nào?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS khác làm vào vở.

- Ví dụ 2: Giải phương trình:

2 3 1 5

3 2

5 x

x x

- Phương trình ở VD 2 so với phương trình ở VD 1 có gì khác?

- GV hướng dẫn HS giải như SGK.

- Yêu cầu HS làm ?1. Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.

HS thảo luận để tìm ra các bước giải phương trình

1. Cách giải Ví dụ 1:

2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)

 2x - 3 + 5x = 4x + 12

 2x + 5x - 4x = 12 + 3

 3x = 15

 x = 15 : 3

 x = 5

Ví dụ 2: Giải phương trình:

2 3 1 5

3 2

5 x

x x

?1.

- Quy đồng mẫu hai vế.

- Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu.

- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.

- Thu gọn và giải phương trình nhận được.

2. áp dụng

2 11 2

1 2 3

) 2 )(

1 3

( x x x2

(6)

- Ví dụ 3: Giải phương trình

2 11 2

1 2 3

) 2 )(

1 3

( 2

x x

x

- GV yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế.

- Khử mẫu kết hợp bỏ dấu ngoặc.

- Thu gọn, chuyển vế.

- Chia 2 vế của phương trình.

HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.

- Yêu cầu HS làm ?2.

Yêu cầu một học sinh lên bảng thực hiện

GV nêu chú ý SGK và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở VD 4.

- Yêu cầu HS làm VD 5 và VD6.

- Phương trình ở VD 5 và VD 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Tại sao?

- Cho HS đọc chú ý SGK.

6

33 6

) 1 2 ( 3 ) 2 )(

1 3 (

2 2

x x

x

 2(3x2 + 6x - x - 2) - 6x2 - 3 = 33

 10 x = 33 + 4 + 3

 10 x = 40

 x = 40 : 10

 x = 4

Phương trình có tập nghiệm S = 4

?2.

x - 4

3 7 6

2

5x x

(12) (2) (3)

12x212(5x2) 3(7123x)

 12x - 10x - 4 = 21 + 4

 11x = 25

 x = 1125

Phương trình có tập nghiệm S = 1125 Ví dụ 5

x+ 1 = x - 1

 x - x = -1 - 1

 0x = - 2

Không có giá trị nào của x để 0x = - 2.

Tập nghiệm của phương trình S = ; hay phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 6:

x+ 1 = x + 1

 x - x = 1 - 1

 0x = 0

x có thể là bất cứ số nào, tập nghiệm của phương trình là S = R.

* Chú ý 2 SGK.

IV: C ng c - Luy n t pủ ố ệ ậ Bài 10 SGK.

GV đưa đầu bài lên bảng phụ.

Bài 10

a) Chuyển - x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng x = 3

b) Chuyển - 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5

V: Hướng dẫn về nhà?: - Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.

- Bài tập 11, 12 a,b; 13, 14 SGK; 19, 20, 21 tr 5 SBT.

(7)

Ngày giảng: 22/01/2019

TIẾT 44 : LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.

2. Kĩ năng : Luyện kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế. Luyện kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS khi biến đổi phương trình . B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV : Bảng TM, MT, MC,………..

- HS : Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức: Sĩ số: 8A1...

II: Kiểm tra

HS1: Chữa bài 11(d) SGK/13 d) S = - 6

HS 2: Chữa bài 12 b SGK/13. b) S =



2 51

- Yêu cầu HS nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình như thế nào.

- GV nhận xét, cho điểm.

III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 13 SGK/13.

GV đưa đầu bài lên bảng phụ.

Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện

Bài 15 SGK/13.

- Trong bài này có những chuyển động nào?

- Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào?

Bài 16 SGK/13

Yêu cầu học sinh đọc đề bài

Bài 13

Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế cho x, theo quy tắc chỉ được chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.

Sửa lại:

x (x + 2) = x (x + 3)

 x2 + 2x = x2 + 3x

 x2 + 2x - x2 - 3x = 0

 - x = 0

 x = 0.

Tập nghiệm của phương trình là S = 0

Bài 15

Trong toán chuyển động có 3 đại lượng:

vận tốc, thời gian, quãng đường.

Công thức liên hệ:

Quãng đường = vận tốc x thời gian.

Có phương trình:

32 (x + 1) = 48x.

Bài 16

Phương trình biểu thị cân bằng là:

3x + 5 = 2x + 7

(8)

? Từ hình vẽ em hiểu như thế nào

? Phương trình biểu thị cân thăng bằng là gì

Bài 19 SGK/14

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập; mỗi nhóm làm 1 phần.

Đại diện 3 nhóm lần lượt lên trình bày.

Bài 18 SGK/14.

Cả lớp làm bai tập.

Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.

Yêu cầu học sinh nhận xét, gv nhận xét và chốt lại vấn đề

Bài 19

a) (2x + 2). 9 = 144 x = 7 (m)

b) 6x +

2 5 .

6 = 75 x = 10 (m)

c) 12x + 24 = 168 x= 12 (m)

Bài 18

a) x x xx

6 2

1 2 3

(2) (3) (1) (6)

2x36(2x1) x66x

 2x - 6x - 3 = - 5x

 - 4x + 5x = 3

 x = 3

Tập nghiệm của phương trình S = 3

b) 4

1 4

2 1 2 5

2x x x

(4) (10) (5) (5)

4(220x)10x 5(1202x)5

 8 + 4x - 10 x = 5 - 10x + 5

 4x - 10 x + 10 x = 10 - 8

 4x = 2

 x = 21

Tập nghiệm của phương trình là S = 12 IV: Củng cố

_ Gv khắc sâu hai quy tắc biến đổi phương trình - Cách đưa phương trình về dạng a x + b = 0

V: Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập 17, 20 SGK.; bài 22 , 23(b), 24, 25 (c) tr 6 SBT.

- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử.

(9)

Ngày giảng: 24/1/2019

TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).

2. Kĩ năng : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.

3.Thái độ : Biết quy lạ về quen, cẩn thận chính xác khi biến đổi phương trình B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Máy tính, MC, Bảng TM,...

- HS : Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Máy tính bỏ túi.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức : Sĩ số: 8A1: ...

II: Kiểm tra HS1: Chữa bài 24c tr6 SBT.

- HS2: Chữa bài 25 c tr 7 SBT.

Kết quả: Tập nghiệm của phương trình là S = 2003

III: Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Ví dụ 1:

Giải phương trình:

(2x - 3) . (x+1) = 0

- Một tích bằng 0 khi nào?

- Yêu cầu HS làm ?2.

- GV: ab = 0  a = 0 hoặc b = 0 với a và b là hai số.

- Vậy (2x - 3) . (x+1) = 0 khi nào?

- Phương trình đã cho có mấy nghiệm?

- Phương trình vừa xét là một phương trình tích. Vậy thế nào là một phương trình tích?

Ta có: A(x). B(x) = 0

 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.

- Ví dụ 2:

Giải phương trình:

(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2)

- Làm thế nào để đưa được phương trình trên về dạng tích?

- GV hướng dẫn HS biến đổi phương trình.

1. Phương trình tích và cách giải

- Một tích bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0.

- Trong một tích, Nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0.

(2x - 3) . (x+1) = 0

 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0

 x = 1,5 hoặc x = - 1

Phương trình đã cho có 2 nghiệm x = 1,5 và x = - 1.

2. Áp dụng

(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(x + 2)

 (x + 1)(x + 4) - (2 - x)(x + 2) = 0

 x2 + 4x + x +4 - 4 +x2 = 0

 2x2 + 5x = 0

 x(2x + 5) = 0

 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0

 x = 0 hoặc x = - 2,5

Tập nghiệm của phương trình là S = 0; - 2,5

* Nhận xét SGK/16

?3.

(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0

 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1) (x2 + x + 1)

= 0

(10)

- GV cho HS đọc "Nhận xét " SGK.

- Yêu cầu HS làm ?3.

Hướng dẫn HS phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử.

Cho học sinh đọc ví dụ 3 SGK Yêu cầu HS làm ?4.

Hai HS lên bảng trình bày VD3 và ? 4.

 (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = 0

 (x - 1)(2x - 3) = 0

 x - 1 = 0 hoặc 2x - 3 = 0

 x = 1 hoặc x = 23

Tập nghiệm của phương trình là S = 1 ;

2 3

?4.

(x3 + x2) + (x2 + x) = 0

 x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0

 x(x + 1) (x + 1) = 0

 x(x + 1)2 = 0

 x = 0 hoặc x + 1 = 0

Tập nghiệm của phương trình S = 0 ; 1

IV: C ng c - Luy n t pủ ố ệ ậ Bài 21 SGK/17.

Hai HS lên bảng trình bày.

Bài 22 SGK/17

Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

Nửa lớp làm câu b, c.

Nửa lớp làm câu e, f.

Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

HS nhận xét, chữa bài.

Bài 21 Kết quả:

b) S = 3 ; - 20

c) S =

2 1

Bài 22 Kết quả:

b) S = 2; 5

c) S = 1

e) S = 1; 7

f) S = 1; 3

V: Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập 21(a, d); 22; 23 SGK; 26, 27, 28 tr 7 SBT.

(11)

Ngày giảng: 29/1/2019

TIẾT 46: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:

+ Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.

+ Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.

3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. Chuẩn bị :

- GV : Máy tính, MC, Bảng TM,………..

- HS : Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức: Sĩ số: 8A1...

II: Kiểm tra

HS1 Bài 23 a) x(2x - 9) = 3x(x - 5) ĐS: x = 0 hoặc x = 6 Tập nghiệm của phương trình S = 0 ; 6

HS2 Bài 23 b) 0,5 (x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) ĐS: x = 3 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình S = 3 ; 1

III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 23 (c, d) SGK/17.

Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện

Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại vấn đề

Bài 24 SGK.

- Cho biết trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào?

- Yêu cầu HS giải phương trình, một HS lên bảng giải.

c) 3x - 15 = 2x (x - 5)

 3x - 15 - 2x (x - 5) = 0

 (x - 5)(3 - 2x) = 0

 x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0

 x = 5 hoặc x = 23

Tập nghiệm của phương trình là S = 5 ; 23

d) 73x1 7x(31x7)

 3x - 7 = x(3x - 7)

 3x - 7 - x(3x - 7) = 0

 (3x - 7)(1 - x) = 0 x = 37 hoặc x = 1 Bài 24

a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0

 (x - 1)2 - 22 = 0

 (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0

 (x - 3)(x + 1) = 0

 x = 3 hoặc x = - 1  S = 3 ; - 1

(12)

- Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử? Hãy nêu cụ thể.

Bài 25 SGK.

Yêu cầu cả lớp làm bài, hai HS lên bảng làm.

Bài 33 trang 8 SBT.

GV: Làm thế nào để xác định được giá trị của a?

Thay a = 1 vào phương trình rồi biến đổi vế trái thành tích.

GV cho HS biết trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau:

_ Câu a, biết một nghiệm ,tìm hệ số bằng chữ của phương trình.

_ Câu b, biết hệ số bằng chữ , giải phương trình.

HS nhận xét, chữa bài.

d) x2 - 5x + 6 = 0

 x2 - 2x - 3x + 6 = 0

 x(x - 2) - 3(x - 2) = 0

 (x - 2)(x - 3) = 0

 x = 2 hoặc x = 3 S = 2; 3

Bài 25

a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x

 2x2(x + 3) = x(x + 3)

 x(x + 3)(2x - 1) = 0

 x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x = 21 S = 0 ; - 3;

2 1

b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) KQ: x =

3

1 hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = 31; 3; 4

Bài 33 SBT

a, Thay x= - 2 vào phương trình , từ đó tính a. KQ: a = 1

b, Thay a = 1 vào phương trình ta được x3 + x2 - 4x - 4 = 0

 x2 (x + 1) - 4(x + 1) = 0

 (x + 1) (x2 - 4) = 0

 (x + 1) (x + 2) (x - 2) = 0

 x + 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 hoặc x - 2 = 0

 x = - 1 hoặc x = - 2 hoặc x = 2 S = 1;2;2

IV. Củng cố

- GV khắc sâu các dạng bài tập đã chữa V. Hướng dẫn về nhà

- Bài tập về nhà số 29,30,31,32,34 tr.8 SGK.

- Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương.

- Đọc trước bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.

(13)

Ngày giảng: 31/01/2019

TIẾT 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS cần nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

2. Kĩ năng : HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.

3. Thái độ : Biết quy lạ về quen, cẩn thận chính xác khi tìm ĐKXĐ, kết luận nghiệm của pt

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV : Bảng TM, Máy tính, MC,...

- HS : Ôn tập điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức : Sĩ số: 8A1...

II: Kiểm tra - Định nghĩa hai phương trình tương đương.

- Giải phương trình (bài 29(c) tr.8 SBT).

x3 + 1 = x(x +1) III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đặt vấn đề như tr.19 SGK.

GV đưa ra phương trình:

x +

1 1 1

1 1

x x

Biến đổi phương trình này thế nào ? HS: Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế:

GV: x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không ? vì sao ?

.

Nên khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phải chú ý đến điều kiện xác định GV: phương trình

1 1 1 1 1

x x

x

Hãy tìm điều kiện của x để giá trị phân thức

1 1

x được xác định.

Ví dụ 1 : Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau:

a) 2 1 2

x

x = 1.

GV hướng dẫn:

ĐKXĐ của phương trình là x - 2  0

 x  2

1. Ví dụ mở đầu

1

1 1 1

1

x x x

Thu gọn : x = 1

x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị phân thức

1 1

x

không xác định.

2.Tìm điều kiện xác định của một phương trình

Giá trị phân thức

1 1

x được xác định khi mẫu thức khác 0.

x - 1  0  x  1

(14)

b) 2 1 1

1 2

x x

ĐKXĐ của phương trình này là gì ? GV yêu cầu HS làm ?2

Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau :

a) 1

4

1

x

x x

x

b) x

x x

x

2

1 2 2 3

Ví du 2. Giải phương trình

) 2 ( 2

3 2 2

x x x

x (1)

GV: Hãy tìm ĐKXĐ phương trình ? GV: Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu

? Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử mẫu có tương đương không ? .

- Vậy ở bước này ta dùng kí hiệu suy ra () chứ không dùng kí hiệu tương đương ().

? x = -

3

8 có thoả mãn điều kiện xác định của phương trình hay không ?

GV: Vậy để giải một phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào ?

GV yêu cầu HS đọc lại " Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu " tr.21 SGK.

b, ĐKXĐ của phương trình là:

x - 1  0  x  1 x +2  0  x - 2

?2.a)ĐKXĐ của phương trình là:

x - 1  0 x + 1  0

 x  1

b)ĐKXĐ của phương trình là x - 2  0

 x  2

3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ

ĐKXĐ phương trình là x  0 và x  2

) 2 ( 2

) 3 2 ( )

2 ( 2

) 2 )(

2 ( 2

x x

x x x

x x x

 2 (x-2) (x+2) = x (2x + 3)

………..

 x = - 38

x = -

3

8 thoả mãn ĐKXĐ.

Vậy x = -

3

8 là nghiệm của phương trình (1).

Tập nghiệm của phương trình là:

S =



3 8

* Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu SGK/21

IV: Luyện tập - củng cố Bài 27 tr.22 SGK

Giải phương trình:

a) 3

5 5

2

x

x

KQ?

Bài 27

ĐKXĐ của phương trình là: x - 5

5 ) 5 ( 3 5

5 2

x x x

x

Vậy tập nghiệm của phương trình là:

S = - 20

V:Hướng dẫn về nhà

- Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài tập về nhà số 27 (b, c, d), 28 (a, b) tr.22 SGK.

Ngày giảng: 12/02/2019

(15)

Tiết 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố cách tìm điều kiện xác định, cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

2. Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

3. Thái độ : Biết quy lạ về quen, cẩn thận chính xác khi tìm ĐKXĐ, kết luận nghiệm của pt

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV : Máy tính, MC, Bảng TM,…………..

- HS : Bảng phụ nhóm, bút dạ.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức: Sĩ số: 8A1: ...

II: Kiểm tra

HS1: - ĐKXĐ của phương trình là gì ? - Chữa bài 27(b) tr.22 SGK.

HS2 : Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu . - Chữa bài 28 (a) tr.22 SGK.

HS lớp nhận xét, chữa bài.

III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Giải phương trình:

) 3 )(

1 (

2 2

2 ) 3 (

2

x x

x x

x x

x

Tìm ĐKXĐ của phương trình

- Quy đồng mẫu hai vế của phương trình.

- Khử mẫu.

- Tiếp tục giải phương trình được.

- Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình.

GV lưu ý HS: Phương trình sau khi quy - GV yêu cầu HS làm ?3

Giải các phương trình

a) 1

4

1

x

x x

x

HS: ĐKXĐ của phương trình là:

2(x - 3) 0 2(x + 1) 0

 x 3; x -1

) 3 )(

1 (

2 2

2 ) 3 (

2

x x

x x

x x

x

MC: 2 (x - 3) (x + 1)

x(2x(x1)3)(xx(x1)3) 2(x14)(xx3) Suy ra: x2 + x + x2 - 3x = 4x

 2x2 - 2x - 4x = 0

………

 x = 0 hoặc x = 3 x = 0 (Thoả mãn ĐKXĐ)

x = 3 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Kết luận : Tập nghiệm của phương trình là: S = 0.

HS lớp làm ?3

Hai HS lên bảng làm.

a) 1

4

1

x

x x

x

ĐKXĐ : x  1

( 1)( 1) ) 4 )(

1 ( ) 1 )(

1 (

) 1 (

x x

x x

x x

x x

(16)

b) x

x x

x

2

1 2 2 3

HS lớp nhận xét bài làm của bạn.

GV nhận xét, chốt lại.

Luyện tập

Bài 28 (c,d) tr.22 SGK.

Giải phương trình c) 1 2 12

x x x x

d) 2 2

1

3

x x x

x

HS thảo luận nhóm

Đại diện hai nhóm trình bày bài giải . HS lớp nhận xét, chữa bài.

GV nhận xét bài làm của một số nhóm.

Suy ra : x (x+1) = (x - 1) (x + 4)

………. x = 2 (TMĐK)

Tập nghiệm của phương trình là:

S = 2

b) x

x x

x

2

1 2 2 3

ĐKXĐ : x 2

x32 2x1xx2(x2) Suy ra: 3 = 2x - 1 - x2 + 2x

……….. x - 2 = 0

 x = 2 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)

Tập nghiệm của phương trình là : S = 

Bài số 28 c) 1 2 12

x x

x x ĐKXĐ: x 0

3 2 4 2 1

x x x

x

x

Suy ra: x3 + x = x4 +1

………

 x - 1 = 0

 x = 1 (thoả mãn ĐKXĐ)

Tập nghiệm của phương trình S = 1

d) 2 2

1

3

x x x

x

ĐKXĐ: x + 1  0 x  - 1 x  0  x  0

x(x3)x(x(x1)1)(x2) 2xx((xx11)) Suy ra:

x2 + 3x + x2 - 2x + x - 2 = 2x2 + 2x

 2x2 + 2x - 2x2 - 2x = 2

 0x = 2

Phương trình vô nghệm.

Tập nghiệm của phương trình S = .

IV: Luyện tập - củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm

V: Hướng dẫn về nhà : Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr.23 SGK.

Ngày giảng: 14/02/2019

TIẾT 49: LUYỆN TẬP

(17)

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.

2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi trình bày bài toán giải pt B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: + Bảng phụ ghi đề bài tập.

- HS: - Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương.

C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức: Sí số: 8ª3: ...

II: Kiểm tra

HS1: Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, cần thêm những bước nào ? Tại sao ?

GV nhận xét , cho điểm.

III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 29 tr.23/ SGK.

(Đề bài đưa ra bảng)

Bài 31 (a,b) tr.23/ SGK.

Giải phương trình

b) (x1)(3x2)(x3)(2x1) (x2)(1x3) - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.

Lưu ý hs: Khi giải pt chứa ẩn ở mẫu sau khi quy đồng và khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho do đó dùng dấu suy ra ở bước này

Y/c học sinh nhận xét, gv nhận xét và sửa sai nếu có

Bài 32 /23 SGK

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.

2

1 lớp làm câu a.

2

1 lớp làm câu b.

Bài 29

Cả hai bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x  5.

Vì vậy giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm.

Bài 31 b)

) 3 )(

2 (

1 )

1 )(

3 (

2 )

2 )(

1 (

3

x x x x x

x

ĐKXĐ : x  1; x  2 ; x  3.

(3x(x1)(3x)22)((xx23)) (x1)(xx21)(x3)

3x - 9 + 2x - 4 = x - 1

 4x = 12

 x = 3

x = 3 không thoả mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài số 32

Giải các phương trình a) 1 2 1 2

2 1

 

x

x x

ĐKXĐ: x  0

1 2 1 2

21

0

 

  x

x x

(18)

GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.

Đại diện hai nhóm HS trình bày bài giải.

HS nhận xét.

GV nhận xét và chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.

1 2

1 2 1

0

  x x

1 2

 

2 0

  x x

Suy ra 120

x hoặc x = 0

1x201x 2

 x = 12 (thoả mãn ĐKXĐ)

 x = 0 (loại , không thoả mãn ĐKXĐ) Vậy S =

2 -1

b)

2

2 1

1 1

1

x x x x

ĐKXĐ: x  0

1 1 2 1 12 0

x x x x

x11xx11x .

1 1 1 10

x x x x

 2x 2 2x0

Suy ra x = 0 hoặc 1 + 1 0

x

 x = 0 hoặc x = -1

 x = 0 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ)

 x = -1 thoả mãn ĐKXĐ Vậy S = -1.

IV: Củng cố

GV chốt lại cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu lưu ý bước đặt điều kiện và kết luận nghiệm

V: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK.

Hướng dẫn : lập phương trình 33aa11aa_33 2 Và bài số 38, 39, 40 tr 9, 10 SBT.

Xem trước bài 6 Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

(19)

Ngày giảng: 19/02/2019

TIẾT 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Kĩ năng : HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất

3. Thái độ : Tích cực học tập, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng liên quan.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Máy tính, MC, Bảng TM,………….

- HS: - Ôn lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 C. Tiến trình dạy học:

I: Tổ chức: 8A1: ...

II: Kiểm tra III: B i m ià ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến

đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể đựoc biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.

Ví dụ 1. SGK/24

- GV yêu cầu HS làm ?1 (Đề bài đưa lên bảng ).

GV gợi ý: - Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?

- Biết thời gian và quãng đường , tính vận tốc như thế nào ?

GV yêu cầu HS làm ?2 (Đề bài đưa lên bảng .) a) Ví dụ

x = 12  Số mới bằng 512 = 500 + 12.

x = 37 thì số mới bằng gì ?

Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ?

b) x = 12  số mới bằng : 125 = 12 . 10 + 5

x = 37 thì số mới bằng gì ?

Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ?

Ví dụ 2 (Bài toán cổ)

1-Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn?

HS: Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km).

HS: Thời gian đi quãng đường 100 km của ô tô là 100(h)

x

?1.a)Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút.

Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 m/ph thì quãng đường Tiến chạy được là 180x (m).

b) Quãng đường Tiến chạy được là 4500m. Thời gian chạy là x (phút). Vậy vận tốc trung bình của Tiến là :





ph m x 4500

=

h km x h

km x

270 60

5 , 4

?2.

- Số mới bằng 537 = 500 + 37.

- Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng 500 + x.

- Số mới bằng 375 = 37 . 10 + 5

- Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng 10x + 5.

Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình

Tóm tắt: Số gà + số chó = 36 con

(20)

GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hãy tóm tắt đề bài

- Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.

Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ?

- Tính số chân gà ? - Biểu thị số chó ? - Tính số chân chó ?

- Căn cứ vào đâu lập phương trình bài toán

GV yêu cầu HS tự giải phương trình, một HS lên bảng làm.

GV: x = 22 có thoả mãn các điều kiện của ẩn không.

GV đưa "Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình" lên bảng.

- GV yêu cầu HS khác giải phương trình.

- Đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán.

GV: Tuy ta thay đổi cách chọn nhưng kết quả bài toán không thay đổi

Số chân gà + số chân chó = 100 chân Tính số gà ? số chó ?

Giải

Gọi số gà là x (con). ĐK: x nguyên dương , x < 36.

Số chân gà là 2x (chân).

Tổng số gà và chó là 36 con, nên số chó là : 36 - x (con).

Số chân chó là 4 (36 - x) (chân).

Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình :

2x + 4 (36 - x) = 100.

 2x + 144 - 4x = 100

 - 2x = - 44

 x = 22.

x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn.

Vậy số gà là 22 (con).

Số chó là 36 - 22 = 14 (con).

IV: C ng c - luy n t pủ ố ệ ậ Bài 34 tr.25 SGK.

(Đề bài đưa lên bảng phụ)

GV: Bài toán yêu cầu tìm phân số ban đầu. Phân số có tử và mẫu, ta nên chọn mẫu số (hoặc tử số) là x.

- Nếu gọi mẫu số là x thì x cần điều kiện gì ?

- Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho.

- Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn như thế nào ?

- Lập phương trình bài toán - Giải phương trình.

Đối chiếu điều kiện của x Trả lời bài toán:

Giải

Gọi mẫu số là x. (ĐK: x nguyên, x  0).

Vậy tử số là : x - 3.

Phân số đã cho là :

x x3

.

- Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là :

2 1 2

2 3

x x x

x

Ta có phương trình:

2 1 2 1

x

x22((xx12)) 2(xx22)

 2x - 2 = x + 2

 x = 4 (TMĐK).

Vậy phân số đã cho là:

4 1 4

3 4

3

x x

V: Hướng dẫn về nhà

- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Bài tập về nhà bài 35, 36 tr.25, 26 SGK.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình mà em đã được học ở lớp 8?. Bước 1: Lập

Hãy xếp các mệnh đề sau theo đúng thứ tự các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.1. b) Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp

+ Bước 2: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài là hỗn hợp.. + Bước 3: Lập phương trình toán học và giải phương trình  Số mol

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có

Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, ta sử dụng quy tắc cộng đại số bao gổm hai bước như sau:..

+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Hiểu bất phương trình tương đương.. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT

Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn Tiết 50: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH... Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số

Kiến thức : Nhớ các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình... 2.