ÔN THI GIỮA HKI KHTN 6 MÔN VẬT LÝ (tt)
Câu hỏi 1:
Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. Các quy luật tự nhiên.
C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
D. Tất cả các ý trên.
Câu hỏi 2:
Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống?
A. Con người B. Trái đất C. Cái bàn D. Cây cầu
Câu hỏi 3:
Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật không sống?
A. Cái bàn B. Con ong C. Con người D. Con thỏ
Câu hỏi 4:
Những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu, tìm ra vacxin phòng Covid - 19 B. Khám phá các thành phần trong lớp vỏ trái đất C. Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước
D. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 5:
Hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Khám phá các thành phần trong lớp vỏ trái đất B. Trồng cây gây rừng
C. Nghiên cứu sự sống trên các hành tinh khác D. Nghiên cứu sự biến đổi chất trong tự nhiên
Câu hỏi 6:
Những hoạt động là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên?
A. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi B. Lai tạo giống cây trồng mới...
C. Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam D. Cả 3 đáp án trên
Câu hỏi 7:
Đâu không phải ví dụ minh họa về khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường B. Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió
C. Đánh bắt, nuôi trồng thủy - hải sản
D. Phát hiện và tìm hiểu phương thức sinh sản ở thực vật giúp tăng năng suất cây trồng
Câu hỏi 8:
Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Vật lí thuộc khoa học tự nhiên là gì?
A. Vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
B. các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.
C. Trái Đất
D. vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao,…).
Câu hỏi 9:
Những đặc điểm giúp nhận biết được vật sống là gì?
A. Vật sống thu nhận chất cần thiết B. Vật sống thải bỏ chất thải
C. Vật sống có khả năng vận động D. Cả 3 đáp án trên
Câu hỏi 10:
Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu hỏi 11:
Để đo độ cao cửa sổ trong phòng học người ta thường sử dụng đơn vị nào?
A. mét (m) B. milimet (mm) C. xentimet (cm) D. đêximet (dm)
Câu hỏi 12:
Để đo chu vi của quả cam người ta thường sử dụng đơn vị nào?
A. milimet (mm) B. xentimet (cm) C. đêximet (dm) D. kilômet (km), …
Câu hỏi 13:
Chiều dài của quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là bao nhiêu?
A. 16 cm B. 16 dm C. 16 mm
D. 16 m
Câu hỏi 14:
Một thước thẳng có 101 vạch chia đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là
A. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1cm B. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1cm C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1mm D. GHĐ và ĐCNN là 101cm và 1mm
Câu hỏi 15:
Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây:
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình là:
A. 1m và 1mm.
B. 10dm và 0,5cm C. 100cm và 1cm D. 100cm và 0,2cm.
Câu hỏi 16:
Chọn thước đo thích hợp đo chu vi miệng cốc A. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm B. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm C. Thựớc kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm D. Thựớc kẻ có GHĐ 2m và ĐCNN 1cm
Câu hỏi 17:
Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là gì?
A. cân tạ B. cân Roberval C. cân đồng hồ
D. cân tiểu li
Câu hỏi 18:
Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở tiệm vàng là?
A. cân tạ B. cân đòn
C. cân đồng hồ D. cân tiểu li
Câu hỏi 19:
Trên một hộp kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ là gì?
A. sức nặng của hộp kẹo B. thể tích của hộp kẹo C. khối lượng của hộp kẹo
D. sức nặng và khối lượng của hộp kẹo
Câu hỏi 20:
Dùng cân Rôbécvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
A. giá trị của số chỉ của kim trên bẳng chia độ B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã
Câu hỏi 21:
Cân ở hình bên có GHĐ và ĐCNN là:
A. 5kg và 0,5kg B. 50kg và 5kg C. 5kg và 0,05kg D. 5kg và 0,1kg
Câu hỏi 22:
Cho các phát biểu sau:
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân luôn luôn có hai đĩa.
d) Một tạ bằng 100 kg.
e) Một tấn bằng 100 tạ.
f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu hỏi 23:
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99 D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
Câu hỏi 24:
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa gì?
A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.
Câu hỏi 25:
Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:
A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích
C. bạn Nguyên chạy 50m rồi nhân đôi D. bạn Nguyên chạy 200m rồi chia đôi
Câu hỏi 26:
Để đo thời gian vận động viên chạy 100m, loại đồng hồ thích hợp nhất là
A. đồng hồ để bàn B. đồng hồ bấm giây C. đồng hồ treo tường D. đồng hồ cát
Câu hỏi 27:
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. ngày.
B. tuần.
C. giây.
D. giờ.
Câu hỏi 28:
Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
Câu hỏi 29:
Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?
A. Không hiệu chỉnh đồng hồ.
B. Đặt mắt nhìn lệch.
C. Đọc kết quả chậm.
D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu hỏi 30:
Các thao tác nào dưới đây là cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây?
A. Nhấn nút Start (Bắt đầu) để bắt đầu tính thời gian.
B. Nhấn nút Stop (Dừng) đúng thời điểm kết thúc sự kiện.
C. Nhấn nút Reset (thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giờ về vạch số 0 trước khi tiến hành đo.
D. Tất cả các thao tác đều rất cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây.
Câu hỏi 31:
Muốn đo thời gian thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và các sự kiện thể thao, người ta thường sử dụng loại đồng hồ nào?
A. Đồng hồ điện tử B. Đồng hồ báo thức C. Đồng hồ để bàn D. Đồng hồ quả lắc
Câu hỏi 32:
Đâu là tiện ích của đồng hồ điện tử?
A. Giúp con người xa xưa biết được thời gian khi chưa có nhiều dụng cụ đo hiện đại như ngày nay.
B. Giúp con người đo được khoảng thời gian nhất định nào đó.Hiện nay có thể dùng làm món quà ý nghĩa tặng người khác.
C. Độ chính xác cao, sai số ít, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.
D. Cả 3 đáp án trên