• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 32 Ngày soạn: 23/04/2018

Ngày giảng: Thứ hai/30/04/2018

TOÁN

TIẾT 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU

1. KT: Giúp HS ôn tập về: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

+ Tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

+ Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên.

2. KN: Vận dụng làm đúng nhanh các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ - vbt, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 vbt

? Nêu cách tìm số hạng chưa biết?

? Nêu cách tìm số bị trừ?

2. Bài mới: ( 30p)

a.Giới thiệu bài: "Ôn tập các phép tính với số TN" - tiếp theo.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc đề bài và làm bài vào vở.

? Nhân với số có hai, ba chữ số, cách viết các tích riêng có gì đặc biệt?.

? Muốn chia số có hai (ba) chữ số, ta cần ước lượng như thế nào?

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Lớp và GV nhận xét

? Bài tập 1 ôn kiến thức nào?

Bài 2: Tìm x:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và nhận xét:

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập.

- Lớp và GV nhận xét.

- 2 HS làm bài, nêu.

- Hs lắng nghe.

Bài 1.

- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.

- Hs trả lời.

- 2 HS lên bảng làm bài tập.

a 2057 x 13 = 26741 428 x 125 = 53500 3167 x 204 = 646068.

b. 7368 L 24 = 307 13498 : 32 = 421 (26).

285 120 : 216 = 1320 - Hs thực hiện yêu cầu.

a. 40 x x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 - 1 hs nêu.

- Tự làm vào VBT, nối tiếp trình bày bài.

a x b = b x a

( a x b ) x c = a x ( b x c ) a x 1 = 1 x a = a

a x ( b + c ) = a x b + a x c a : 1 = a

a : a = 1 ( với a khác 0 ) 0 : a = 0 ( với a khác 0 )

(2)

Bài tập 3:

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.

+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân; tính chất kết hợp của phép nhân đối với phép cộng...

Bài 4: (>; <; =)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nhận xét.

- Yc HS làm bài theo nhóm. (5'). Mời 2 HS lên bảng điền kết quả. lớp và GV nhận xét.

? Tại sao em điền được dấu >; < = ?.

? Bài tập ôn kiến thức nào?

Bài 5

- Gọi HS đọc đề và tóm tắt.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Muốn biế 180 Km cần sửdụng bao nhiêu xăng, cần biết điều gì?

- GV chốt kết quả.

3. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học

- dặn dò về nhà học bài,làm bài VBT

- HS nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài theo nhóm.

- 2 hs lên bảng làm.

13500 = 135 x 100;

257 > 8762 x 0 26 x 11 > 280;

320 : (16 x 2) = 320: 16: 2 1600 : 10 < 1006;

15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8

- Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.

Bài giải.

180 km đường cần số lít xăng là:

180 : 12 = 15 (l).

180 km đường cần sử dụng số tiền mua xăng là:

15 x 7500 = 112500 (đồng).

Đ/số:

- HS lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( Phần 1 ) I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi , thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện .

- Hiểu những từ ngữ khó trong bài : Nguy cơ, thân hình, du học…

- Hiểu nội dung bài : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán . - GD tình yêu quê hương đất nước .

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ nội dung bài .

(3)

- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 5p)

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi.

? Nội dung chính của bài là gì?

- Nhận xét . 2. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

? Tên chủ điểm tuần này là gì?

? Chủ điểm gợi cho em về điều gì?

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.

=> GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay .

* Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: ( 12p) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn : 3 đoạn.

- Gọi Hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài.

- HS đọc thầm chú giải

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

+ Giải nghĩa các từ : Nguy cơ, thân hình, du học ( Như chú giải SGK ).

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.

- Yc HS đọc theo nhóm bàn.

- GV đọc mẫu bài.

b. Tìm hiểu bài: ( 10p)

* Đoạn 1:

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và trả lời:

? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.

+ Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống .

+ Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yeuu con người xung quanh mình.

+ Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẻ mặt của tất cả mọi ngời đều rầu rĩ.

- HS đọc nối tiếp 3 lượt.

+ HS 1: Ngày xửa ngày xưa … về môn cười.

+ HS 2: Một năm trôi qua … học không vào.

+ HS 3: Các quan nghe vậy … ra lệnh

- HS đọc bài theo nhóm..

- Lắng nghe GV đọc.

- Mặt trời không muốn dậy, Chim không hót, hoa không nở, khuôn mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà .

(4)

? Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?

? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?

? Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- GVnhận xét,bổ sung, ghi bảng

=> Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhật đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng thấy khuôn mặt rầu rĩ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh tao để thấy mối nguy hại đó. Ông liền cử một viên đạu thần đi du học môn cười. Vậy kq ra sao chúng ta tìm hiểu đoạn 2 .

* Đoạn 2 + 3 :

- Yêu cầu HS đọc thầm.

? Kết quả của viên đại thần đi du học như thế nào ?

? Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ?

? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ?

? Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 và 3 ? - GV chốt ý đúng, ghi bảng.

=> Giảng : Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài.

- GV kết luận, ghi bảng.

- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài.

* Quyền được giáo dục về các giá trị.

c. Luyện đọc diễn cảm : ( 8p)

- Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai

- Vì dân cư ở đó không ai biết cười.

- Nhà vua đã cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười .

- Kể về cuộc sống của vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .

- HS chú ý lắng nghe.

- Hs đọc thầm.

- Sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không học nổi. Các quan đại thần nghe vậy thì ỉu xìu, còn nhà vua thì thử dài. Không khí triều đình ảo não.

- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường . - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .

+ Đ2 : Nói về viậc nhà vua cử người đi du học nhưng thất bại . + Đ3. Hi vọng mới của triều đình . - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm tìm ND bài.

- 4 HS đọc bài.

(5)

? Cần đọc bài với giọng ntn ?

- Treo bảng phụ đoạn cần đọc diễn cảm:

Đ2,3

+ Gọi 1 HS đọc

+ Phát hiện giọng đọc

+ Những từ ngữ cần nhấn giọng + Gọi HS thể hiện lại.

+ Nhận xét

+ Yc HS thi đọc diễn cảm, bình chọn bạn đọc hay.

+ GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò( 5p)

? Qua bài học em học em thấy cuộc sống néu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: + Học kĩ bài. + Chuẩn bị bài sau.

- HS nêu: Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo từng nvật trong bài.

“ Vị đại thần vưa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy:

- Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.

Các quan nghe vậy đã ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt.

Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào:

_ Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.

- Dẫn nó vào! - Đức vua phấn khởi ra lệnh.”

- HS nêu - Theo dõi

--- CHIỀU

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 9 : SỰ RA ĐỜI CỦA HAI BÀI THƠ

I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhận thấy được tấm lòng biết ơn, quý trọng của Bác Hồ trước sự quan tâm của mọi người

2. KN: Trình bày được ý nghĩa của đức tính tốt đẹp, thể hiện trong câu tục ngữ

“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”

3. TĐ: Thể hiện được đức tính trên bằng hành động cụ thể II. CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Kể lại vài sự việc mà Bác Hồ đã làm khi

thăm xóm núi? 2 HS trả lời 2. Bài mới:

a. Hoạt động 1:

- GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 32)

- Bà Hằng Phương đã gửi tặng Bác món quà gì?

- Món quà đó thể hiện tình cảm gì đối với Bác Hồ?

2 HS trả lời

- Học sinh lắng nghe - HS trả lời.

- Các bạn khác bổ sung

(6)

- Bác Hồ đã có thái độ thế nào khi nhận món quà bà Hằng Phương?

- Gv nhận xét.

b. Hoạt động 2: GV chia lớp làm hai nhóm, HS đọc bài thơ và thảo luận nhóm về ý nghĩa 2 bài thơ:

Bài 1 của bà Hằng Phương: Nhóm 1

Cam ngon Thanh Hóa vốn dòng Kính dâng Chủ tịch tỏ lòng mến yêu

Đắng cay Cụ đã nếm nhiều Ngọt bùi trời trả đủ điều từ đây Cùng quốc dân hưởng những ngày Tự do, hạnh phúc ngập đầy trời Nam

Anh hùng mở mặt giang san Lưu danh thiên cổ, vẻ vang giống nòi./

Bài 2 của Bác Hồ làm khi nhận quà của bà Hằng Phương: Nhóm 2

Cảm ơn bà biếu gói cam

Nhận thì không đặng từ làm sao đây!

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,

Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

c. Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Với những ngưởi trong gia đình, em cần biết ơn ai?

Vì sao?

- Kể lại 1 câu chuyện mà em biết có ý nghĩa “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây-Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải biết ơn mọi người? - Nhận xét tiết học

- Hoạt động nhóm

- Các nhóm thảo luận về 2 bài thơ

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời theo ý riêng - HS xung phong kể - HS trả lời

--- Ngày soạn: 23/04/2018

Ngày giảng: Thứ ba/1/05/2018

TOÁN

TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp ) I. MỤC TIÊU

- Phép cộng, trừ các số tự nhiên.

- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ.

- Các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ.

II. CHUẨN BỊ - VBT, bảng phụ

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi HS làm các bài tập1,2 tiết 154( VBT)

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

(7)

- Nhận xét.

2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm . - Gv nx.

Bài 2: Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm vở, 2 HS làm bảng - Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích cách tính giá trị của biểu thức.

- Gv nx.

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Gv chữa bài, nx.

Bài 4

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- BT cho biết gì? Hỏi gì?

- Thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .

- GV chốt cách làm dạng toán trung

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm vào vở.

a, Nếu m = 952; n= 28 thì:

m + n = 952+28=980 m – n = 952-28 = 924 mx n = 952x28 =26656 m : n = 952:28 = 34

b, m + n= 2006 + 17 = 2023 m – n = 2006 – 17 = 1989 mx n = 2006 x 17 34 102 m : n = 2006 : 17 = 118 - Hs đọc yc.

- Hs làm bài.

a) 12054 : ( 15 + 67 ) = 12054 : 82 = 147 29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814

b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 ( 160 x 5 – 25 x 4 ) : 4 = ( 800 – 100 ) : 4 = 700 : 4 = 175 - 1hs nêu.

a) 36 x 25 x 4 = 36 x ( 25 x 4 ) = 36 x 100 = 3600 18 x 24 : 9 = ( 18 : 9 ) x 24 = 2 x 24 = 48

41 x 2 x 8 x 5 = ( 41 x 8 ) x ( 2 x 5 ) = 328 x 10 = 3280 b) 108 x ( 23 + 7 ) = 108 x 30 = 3240

215 x 86 + 215 x 14 = 215 x ( 86 + 14 ) = 215 x 100 = 21500 53 x 128 – 43 x 128 = ( 53 – 43 ) x 128 = 10 x 128 = 1280 - Hs nêu yc.

- Hs trả lời.

- Hs làm vào vở.

Bài giải:

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 ( m )

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải

(8)

bình cộng.

Bài 5

- Gọi hs đọc bài toán.

- BT cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm vở.

- Gọi hs trình bày bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Hệ thống kiến thức ôn tập.

- Tổng kết bài.Nhận xét giờ học.

319 + 359 = 714 ( m )

Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:

7 x 2 = 14 ( ngày )

Tb 1 ngày cửa hàng bán được số m vải là:

714 : 14 = 51 ( m ) Đáp số : 51 m - Hs nêu yc.

- Hs trả lời.

- Hs làm vào vở.

Bài giải

Số tiền mẹ mua bánh là:

24000 x 2 = 48000 ( đồng ) Số tiền mẹ mua sữa là:

9800 x 6 = 58800 ( đồng ) Số tiền mẹ mua cả bánh và sữa là:

48000 + 58800 = 106800 ( đồng ) Số tiền mẹ có lúc đầu là:

106800 + 93200 = 200000 ( đồng ) Đáp số: 200000 đồng - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHÍNH TẢ ( nghe – viết)

TIẾT 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. MỤC TIÊU

- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn " Ngày xửa ngày xưa … trên những mái nhà "

trong bài Vương quốc vắng nụ cười . - Làm bài tập phân biệt s/x, hoặc o / ô / ơ.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, khổ giấy to.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết ra nháp một số từ ở BT2a

- Gọi 2 HS đọc lại 2 mẩu tin bài trước.

- Nhận xét TD 2. Bài mới (30p)

*Giới thiệu bài(1p)

- Nghe viết đoạn " Ngày xửa ngày xưa … trên những mái nhà " trong bài Vương quốc vắng nụ cười và làm bài tập phân biệt s/x, hoặc o / ô / ơ.

- Trai, trái, trâu, trầu, trấu, trẩu, …

- Lắng nghe.

(9)

*Hướng dẫn viết chính tả.

a. Trao đổi về nội dung đoạn văn . - Gọi HS đọc đoạn văn.

? Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì

? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt, buồn chán ? b. Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.

- Ycầu HS đọc viết những từ tìm được.

c. Viết chính tả:

? Nêu cách trình bày?

? Nêu tư thế viết?

- GV đọc và HS viết bài vào vở d. Soát lỗi, chấm bài: 5bài, nhận xét.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 2 :

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm.

- Phát giấy, bút dạ.

- Ycầu HS trình bày kết quả làm việc.

- Nhân xét, bổ sung chốt lời giải đúng.

3. Củng cố dặn dò( 5p) - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười .

+ Những chi tiết : Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.

- HS đọc và viết các từ : Vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài …

- HS nêu.

- HS viết vở

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thành lập nhóm 4 và thảo luận để làm bài vào bảng phụ.

Đáp án :

a. Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ .

b. Nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng . - HS về nhà thực hịên yêu cầu .

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. MỤC TIÊU

- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của trạng ngữ chỉ thời gian cho câu . - Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu và biết sử dụng trong văn cảnh, lời nói.

II. CHUẨN BỊ

(10)

- Bảng phụ viết bài tập 1 phần luyện tập và phần nhận xét . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu .

? Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu ?

? Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?

- Nhận xét.

2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài:

b. Phần nhận xét: ( 10p) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu.

- Gọi HS phát biểu. GV dùng phấn gạch chân dưới trạng ngữ.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài nhóm đôi.

? Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?

- Yc hs lấy vd về trạng ngữ chỉ thời gian.

=> GVKL : Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu.

Bài 3, 4 :

- Gọi HS đọc yêu câu bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- Kết luận những câu đúng. Khen ngợi các nhóm hiểu bài

? Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu ?

? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ?

c. Ghi nhớ.

- 2 HS thực hiên yêu cầu.

- HS đứng tại chỗ trả lời .

- Lắng nghe .

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Trạng ngữ : Đúng lúc đó.

-> Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu .

2.

- 1 HS đọc.

- 2 HS cùng bàn thảo luận và nói với nhau.

-> Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu .

- HS nêu VD :

+ Ngày mai lớp em kiểm tra môn toán.

-> Khi nào lớp mình kiểm tra môn toán ?

-> Bao giờ lớp mình kiểm tra môn toán ? + Đúng 8 giờ sáng buổi lễ bắt đầu . -> Khi nào buổi lễ bắt đầu ?

-> Bao giờ buổi lễ bắt đầu ? -> Mấy giờ buổi lễ bắt đầu ? - 1 HS đọc.

- 2 HS cùng bàn thảo luận và nói với nhau.

+ Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác địng thời gian diễn ra sự việc trong câu . + Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?

(11)

- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK).

- Yêu cầu HS lấy ví dụ.

d. Luyện tập. ( 20p) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài. Kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Phát giấy, bút dạ và yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.

- Gọi 2 nhóm lên dán bài làm lên bảng.

- Nhận xét. Gọi các nhóm khác đọc bài làm của mình.

3. Củng cố dặn dò( 5p) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: + Hoàn thành bài.

+ Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nối tiếp nau đọc ghi nhớ - HS lấy VD :

+ Sáng sớm, bà em đi tập thể dục . + Mùa xuân, hoa đào nở

+ Chiều chủ nhật, chúng em chơi đá bóng .

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng làm bảng phụ, lớp làm VBT.

Đáp án :

a. Buổi sáng hôm nay. Vừa mới ngày hôm qua .

Qua một đêm mưa rào .

b. Từ ngày còn ít tuổi. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội .

- 1 HS đọc lại bài.

- Thành lập nhóm và làm bài theo nhóm.

- 2 nhóm dán bài làm lên bảng.

Đáp án :

a. Mùa đông. Đến ngày đến tháng.

b. Giữa lúc gió đang gào thét ấy . - HS về nhà học thuộc lòng ghi nhớ và lấy VD .

- Theo dõi

--- Ngày soạn: 24/04/2018

Ngày giảng: Thứ tư/2/05/2018

TOÁN

TIẾT 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU

1. KN: Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.

2. KN: Giúp HS củng cố kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.

3. TĐ: GD HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.

II. CHUẨN BỊ - SGK; Bảng phụ.

(12)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 (164). GV chấm vở bài tập của 4 - 5 HS khác tại lớp.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học.

b. Luỵên tập( 30p)

Bài 1 - HS đọc yêu cầu quan sát biểu đồ, nhận xét.

? Biểu đồ cho biết những gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.,

? Tổng số hình của 4 tổ? Cách tìm?

- Gv nx.

Bài 2

- Yc HS quan sát biểu đồ ở bảng và đọc tên biểu đồ.

- Yc HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp và GV nhận xét kết quả, chữa bài

* KL: Khi biểudiễn 1 sản lượng lớn của sự vật nào đó, người ta sử dụng biểu đồ hình cột.

* Bài3

- Gọi hs đọc bài toán.

- Hướng dẫn phân tích đề bài.

- Yêu cầu hs làm vbt, 1 em bảng.

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò( 5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: "ôn tập về phân số".

- 2 HS làm bảng

- Hs đọc yêu cầu, Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi:

- Số hình của bốn tổ đã cắt được.

a. Cả 4 tổ: 16 hình: + 4 hình tam giác.

+ 7 hình vuông + 5 hình chữ nhật

b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông, nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình vuông chữ nhật

- HS quan sát biểu đồ ở bảng và đọc tên biểu đồ.

- Hs làm bài.

a. S Hà Nội: 921 Km2. S Đà Nẵng: 1255Km2. S TP HCM: 2095 Km2. b. S Đà Nẵng hơn Hà Nội là:

1255 - 921 = 334 (km2)

S Đà Nẵng bé hơn S TP HCM là:

2095 - 1255 = 840 (Km2) - Hs đọc đề bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm bài.

Bài giải

Trong tháng 12 cửa hàng bán được số vải hoa là:

50 x 42 = 2100( m ) Trong 12 tháng cửa hàng bán được số vải là:

50 x (42+ 50 + 37) = 6450 ( m ) ĐS: a. 210 ( m ) b. 6450 ( m ) - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(13)

---

Kể chuyện

TIẾT 32: KHÁT VỌNG SỐNG I. MỤC TIÊU

- Kể được truyện dựa vào tranh minh hoạ câu chuyện Khát vọng sống .

- Hiểu nội dung chuyện : Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết .

- Kể đúng trình tự, lời kể sinh động.

- Nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.

* GDBVMT: Ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

* QTE: Trẻ em có quyền được sống và phát triển.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân

- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình luận, tự nhận xét - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 HS kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.

- Nhận xét TD.

2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn và thực hành kể chuyện.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc nội dung mỗi bức tranh .

- Gv kể lần 1.

- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.

- Kể lần 3 kết hợp hỏi để HS tái hiện nội dung truyện.

? Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào ?

? Chi tiết nào cho thây Giôn rất cần sự giúp đỡ ?

? Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy ?

? Anh phải chịu những đau đớn, khổ

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát tranh và thực hiện yc.

- Lắng nghe, quan sát.

- Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những gian khổ đã qua . - Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng

- Anh ăn quả dại, ăn cá sống để sống qua ngày .

- Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé

(14)

cực ntn ?

? Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công ?

? Tại sao anh không bị sói ăn thịt ?

? Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói ?

? Anh được cứu sống trong tình cảnh ntn ?

? Theo em nhờ đâu Giôn có thể sống sót ?

- GDMT:

* Ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

* Kể trong nhóm:

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và tao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

*Kể trước lớp:

- GV tổ chức cho HS thi kể.

? Chi tiết nào trong chuyện làm cho bạn xúc động ?

? Vì sao Giôn có thể chiến thắng được mọi khó khăn ?

? Bạn học tập ở anh Giôn điều gì ?

? Chuyện muốn nói gì với mọi người ?

* Quyền được sống và phát triển.

3. Củng cố dặn dò: ( 5p)

? Câu chuyện ca ngợi điều gì ?

? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì

=> GVKL : Nhờ tình yêu cuộc sống khát vọng sống của con người có thể chiến thắng được mọi gian khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói khát, thú dữ.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫn, anh phải ăn cá sống.

-Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết

- Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và sắp chết vì rất yếu ớt .

- Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói.

- Anh được cứu sống khi có thể bò được trên mặt đất như một con sâu . - Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm sự sống.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- 3- 5 HS thi kể trước lớp.

- HS trả lời.

+ Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn.

- Hs lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

(15)

TIẾT 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm, giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung thư thái, hào hứng lạc quan của Bác.

- Từ ngữ : Hững hờ, không đề, bương …

- Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.

*GDMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của bác Hồ.

II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa.

- Bảng phụ phần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười .

? Bài tập đọc muốn nói với em điều gì?

- Nhân xét, TD.

2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ về 2 bài thơ và hỏi :

? Bức tranh vẽ về ai ? Em cảm nhận điều gì qua 2 bức tranh .

=> Giới thiệu : Bác Hồ, vị lãnh tụ vô vàn kính yêu của dân tộc ta ra đi nhưng tinh thần lạc quan, yêu đời của Người vẫn là tấm gương sáng cho mọi thế hệ noi theo. Hôm nay chúng ta sse học 2 bài thơ của Bác qua đó các em sẽ thấy Bác Hồ của chúng ta luôn lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mội hoàn cảnh khó khăn.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

Bài Ngắm trăng

*Luyện đọc :

- Yêu cầu HS đọc bài thơ .

- Gọi 1 HS đọc xuất sứ và chú giải . - GV đọc mẫu

+ Giải thích : Cuộc sống của Bác trong tù rất thiếu thốn nhưng Bác vẫn yêu đời

- 4 HS thực hiện yêu cầu.

-> Bức tranh vẽ về Bác Hồ . Cả 2 bức tranh cho thấy Bác Hồ rất yêu đời.

- Lắng nghe

- Hs đọc.

- Hs đọc.

- Hs lắng nghe.

(16)

lạc quan hài hước. Chúng ta chưa thấy cảnh cực khổ thế này bao giờ

Mỗi ngày nửa chậu nước nhà pha Rửa mặt, pha trà tự ý ta

Muốn để pha trà đừng rửa mặt Muốn đem rửa mặt chớ pha trà.

- Yêu cầu HS đọc bài thơ.

* Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ

? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?

? Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch?

? Hình ảnh nào nói lên sự gắn bó giữa Bác với trăng ?

? Qua bài thơ em học được điều gì ở Bác Hồ ?

? Bài thơ nới lên điều gì ? - Ghi ý chính của bài.

=> GVKL : Bài thơ nói về tình came của Bác với trăng trong hoản cảnh rất đặc biệt. Bác đang bị giam giữ trong ngục tù. Đây là nhà tù củ chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Tung Quốc. Tuy bị giam cầm nhưng Bác vẫn ung dung ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Qua đó thấy Bác rất lạc quan yêu đời và chúng ta hãy học tập những phẩm chất tốt đẹo của Bác.

*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- Gọi HS đọc bài thơ, nêu giọng đọc - Treo bảng phụ có sẵn bài thơ + Gọi 1 HS đọc

+ Phát hiện giọng đọc

+ Những từ ngữ cần nhấn giọng

- Hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp : + Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài.

- HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- HS đọc thầm và trao đổi nội dung bài thơ.

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bị tù đày. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua khe cửa.

- Hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

- Tinh thần lạc quan yêu đời ngay trong lúc khó khăn gian khổ.

- Em học được ở Bác tình yêu thiên nhiên bao la.

* ý chính: Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.

- Hs thực hiện yêu cầu.

“ Trong tù không rượu / cũng không hoa

Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ

(17)

+ Gọi HS thể hiện lại.

+ Nhận xét

+ HS thi đọc diễn cảm, bình chọn + GV nhận xét.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét.

Bài : Không đề(15p)

*Luyện đọc :

- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ , 1 HS đọc phần chú giải .

- GV đọc mẫu . Chú ý giọng đọc ngân nga, thư thái, vui vẻ.

- Yc HS đọc bài

*Tìm hiểu bài

? Em hiểu Chim ngàn như thế nào ?

? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?

=> Giảng : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tư năm 1946 đến 1954, Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trong cảnh khó khăn gian khổ.

? Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?

? Em hãy tìm những hình ảnh nói lên tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong hoàn cảnh đó .

? Em hình dung cảnh chiến khu như thế nào qua lời kể của Bác ?

? Bài thơ nói lên điều gì về bác ? - GV ghi ý chính lên bảng

=> GVKL : Qua lời thơ của Bác ta không thấy cuộc sống vất vả khó khăn ở chiến khu mà chỉ thấy cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng giữa bộn bề việc nước, việc quân Bác vẫn sống rất bình dị, yêu đời, yêu trẻ .

Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.

- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Hs thực hiện yc.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Theo dõi GV đọc mẫu . - 3 HS đọc.

- Chim ngàn là chim rừng.

- Bác sáng tác bài thơ nay ở vùng chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Những từ ngữ cho biết : Đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.

- HS nêu

- Những hình ảnh nói lên tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong hoàn cảnh đó là : Đường non khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.

- Cảnh chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, đầm ấm, vui vẻ.

* ý chính: Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, phong thái ung dung của Bác, cho dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.

- Lắng nghe.

(18)

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

Quyền được giáo dục về các giá trị : ( Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác.) c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng . - Gọi HS đọc bài thơ, nêu giọng đọc - Treo bảng phụ có sẵn bài thơ + Gọi 1 HS đọc

+ Phát hiện giọng đọc

+ Những từ ngữ cần nhấn giọng

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò( 5p)

? Qua 2 bài thơ em hiểu thêm điều gì về tính cách của Bác.

? Em học được điều gì ở Bác ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Học bài và tìm đọc tập thơ :

“Nhật kí trong tù” của Bác Hồ.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc.

“ Đường non / khách tới / hoa đầy Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn

Việc quân / việc nước đã bàn Xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau”.

- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm học thuộc lòng.

- 3 lượt HS nhẩm đọc thuộc lòng tưng dòng thơ .

- 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ .

- Bác luôn lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc sống khó khăn, gian khổ.

- Em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, không nản chí trước khó khăn, gian khổ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- KHOA HỌC

TIẾT 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1. KT: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.

2. KN: Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.

3. TĐ: Có ý thức bảo vệ động vật.

II. CHUẨN BỊ

+Các hình trang 126, 127 ( SGK )

+ Sưu tầm các con vật ăn những loại thức ăn khác nhau.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

? Động vật cần gì để sống. - 2 HS thực hiện yêu cầu.

(19)

- Nhận xét, TD.

2. Bài mới( 30p) a. GTB:

2. Các Hoạt động:

a) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm . - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:

1. Nhóm ăn thịt.

2. Nhóm ăn cỏ, lá cây.

3. Nhóm ăn hạt.

4. Nhóm ăn sâu bọ 5. Nhóm ăn tạp.

=> GV KL : Có rât nhiều loại động vật và những loại thức ăn khác nhau. Có loại ăn thịt, ăn cỏ, lá cây, ăn hạt, ăn sâu bọ, ăn tạp.

b) Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm - Gv phổ biến cách chơi:

+ Dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết. Sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.

+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.

+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật

+ HS dưới lớp chỉ được trả lời Đúng / Sai

+ Tìm được tên con vật sẽ nhận được một món quà.

- GV cùng HS khen những bạn đã nhớ được đặc điểm và các loại thức ăn của chúng.

3. Củng cố dặn dò( 5p)

? Động vật cần gì để sống ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS nêu.

- Hổ, Báo, Sư tử, Cá mập … - Trâu, Bò, Hươu, Nai, Hoẵng … - Sóc, Nhím…

- Chim gõ kiến …

- Gà, Mèo, Lợn, Cá, Chuột …

- Hs nghe phổ biến cách chơi và HS tham gia chơi .

VD1 : ? Con vật này có 4 chân phải không ?

- Đúng

? Nó ăn cỏ phải không ? - Đúng .

? Nó dùng để kéo, bừa, cày phải không ?

- Đúng

? Nó là bạn của nhà nông phải không ?

- Đúng

VD2: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:

- HS chơi: Con vật này có 4 chân phải không?

- Cả lớp: Đúng

- HS chơi: Con vật này có sừng phải không?

- Cả lớp: Sai

- …..

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

CHIỀU

(20)

ĐỊA LÍ

TIẾT32: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HẢI SẢN Ở BIỂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển.

- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.

- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiểm môi trường biển.

2. KN: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nớc ta.

3. TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.

* Giáo dục biển đảo: - HS biết vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên, khoáng sản, ( Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt) hải sản.

- Nhiều hoạt động kinh tế thực hiện để khai thác các thế mạnh đó ; Khai thác dầu , khí, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải…

- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cuãng là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

- ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt nam

- Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

? Biển nước ta có những tài nguyên nào ?

? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ?

- GV nhận xét TD.

2. Bài mới( 30p) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản.

- Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi:

? Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?

? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển? ở đâu? Dùng để làm gì?

- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang

- 2 HS trả lời

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh - Dầu mỏ và khí đốt.

- Dầu, khối khí, cát trắng ( ở Khánh Hoà, Quảng Ninh ) và muối.

- 2 HS chỉ và nêu.

(21)

khai thác các khoáng sản đó.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả trớc lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam.

=>KL: Hiện nay dầu khí của nước ta đang khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.

? Vùng biển nước ta có tài nguyên nào, tài nguyên đó là tạo điều kiện phát triển ngành nghề gì?

* Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất cảu thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.

* Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Yêu cầu HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:

? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nư- ớc ta có rất nhiều hải sản.

? Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.

- Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.

? Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?

? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?

- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.

- GV cho HS kể về những loại hải sản (cá, tôm, cua...) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.

- Ngoài tài nguyên khoáng sản biển nước ta còn mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên nào, dựa trên nguồn tài nguyên đó có thể phát triển ngành nghề nào?

- Các hoạt động khai thác tài nguyên biển như vậy gây ảnh hưởng gì đến môi trường

- Lắng nghe.

- Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản, khoáng sản quan trọng nhất là dầu lửa, khí đốt…các nguông tài nguyên đó tạo điều kiện phát triển các ngành khai thác dầu, khí, giao thông vận tải…

- HS quan sát tranh

- Có Tôm, Cua, Cá, Mực, Sò … - HS nêu

- Nhân dân ta còn xây dựng nhiều nơi nuôi trồng thuỷ hải sản.

- Do ý thức ngời dân và do các phơng tiện máy móc của chúng ta cha hiện đại.

- HS kể tên các loại hải sản.

- Nguồn hải sản … tạo điều kiện phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản và giao thông vận tải…

- Các hoạt động khai thác tài nguyên gây ô nhiểm môi trường biển, cần khai

(22)

biển? Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ môi trường biển?

=>KL: N.nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải xuống biển;

làm tràn dầu khi vận chuyển trên biển....

3. Củng cố dặn dò( 5p)

? Vùng biển nước ta có những tài nguyên nào?

- GV nxét tiết học Dặn HS về nhà học bài.

thác hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức bảo vệ môi trường biển.

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP- TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố về các phép tính với số tự nhiên, biểu đồ, tìm số trung bình cộng.

2. KN: Vận dụng làm đúng nhanh các bài toán.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn kiến thức cũ(10’)

- Gv cho hs ôn lại kiến thức về biểu đồ, tìm số trung bình cộng.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập(23’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- Gọi 4 hs làm bảng lớp.

- Gv nx.

Bài tập 2:

- YC HS làm bài vào vở - Yc 2 HS chữa bài, lớp NX - Gv nx.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở - Gv nx.

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở . - Gv nx.

Bài tập 5:

- Gọi HS đọc đầu bài

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 4 em lờn bảng làm, lớp NX - Cả lớp làm bài.

- 2 HS chữa bài, lớp NX - 1hs đọc yc.

- Cả lớp làm bài.

- 1hs đọc.

- Cả lớp làm bài.

- 1hs đọc.

(23)

- YC HS làm bài vào vở - Gv nx.

3. Củng cố dặn dò(3’)

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- Cả lớp làm bài.

--- Ngày soạn: 25/04/2018

Ngày giảng: Thứ năm/03/05/2018

TOÁN

TIẾT 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: Cách đọc viết phân số.

- Rút gọn, so sánh, quy đồng mẫu số các phân số.

2. KN: Vận dụng làm đúng bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ vẽ hình bài tập 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động cảu học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi HS làm bài tập 3 tiết 158( VBT) - Chấm 1 số VBT .

- Nhận xét, TD.

2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS lần lượt nêu phân số chỉ phần tô màu của mỗi hình.

- Gọi HS trình bày miệng bài làm .

=>TK: Củng cố về cách xác định phân số

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

- Tổ chức thi làm bài nhanh giữa các nhóm.

- Nhận xét, TD.

* Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1->2 em nêu lại cách rút gọn phân số.

- 1 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1 em nêu yêu cầu

- Lần lượt nêu các phân số - Lần lượt trình bày miệng.

+ Hình 3 đã tô màu 5

2

hình.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Làm bài theo nhóm 4.

- 2 nhóm lên bảng thi làm bài nhanh.

0 10

1 10

2

10

3

10

4

10

5

10

6

10

7

10

8

10

9

1 - 1 HS nêu yêu cầu.

- 1, 2 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.

(24)

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài.

=>TK: Củng cố về cách rút gọn phân số.

Bài 4

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1->2 em nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, TD.

=>TK: ? Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào?

Bài 5 :

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi nêu miệng kết quả bài làm, - Nhận xét, TD.

=>TK: Củng cố về cách sắp xếp thứ tự phân số.

3. Củng cố dặn dò( 5p) - Nhận xét giờ học.

- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

3 2 6 : 18

6 : 12 18

12

; 10

1 4 : 40

4 : 4 40

4

;

4 3 6 : 24

6 : 18 24

18

; 7

4 5 : 35

5 : 20 35

20

; 12:12 5

12 : 60 12

60

. - 1 HS nêu yêu cầu.

- 1,2 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

a. 5

2

7

3

.

Ta có: 35

14 7 5

7 2 5

2

x x

; 35

15 5 7

5 3 7

3

x x

. Vậy QĐMS của 5

2

7

3

ta được 35

14

35 15

. b. 15

4

45

6

.

Ta có: 45

12 3 15

3 4 15

4

x x

. Vậy: QĐMS của 15

4

45

6

ta được45

12

45 6

. c. 5

;1 2 1

3

1

.

Ta có: 30

15 3 5 2

3 5 1 2

1

x x

x x

; 30

6 3 2 5

3 2 1 5

1

x x

x x

;

30 10 5 2 3

5 2 1 3

1

x x

x x

. Vậy QĐMS 5

;1 2 1

3

1

ta được 30

15

;30

6

30 10

.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu miệng kết quả bài làm.

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

(25)

- Dặn dò: Hoàn thành bài và chuẩn bị

bài sau.

1 1 3 5

; ; ; 6 3 2 2

- Theo dõi

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về đoạn văn.

- Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật.

- Bài viết sinh động, giàu tình cảm.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT.

- Tranh ảnh con vật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả các bộ phận của con gà trống.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30p)

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo cặp.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh nội dung lên bảng.

? Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội dung từng đoạn.

=>KL: Để có một bài văn miêu tả con vật sinh động, hấp dẫn người đọc chúng ta cần phải biết cách quan sát.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

-> Bài văn trên có 6 đoạn.

+ Đoạn 1 : Giới thiệu chung về con tê tê.

+ Đoạn 2 : Miêu tả bộ vảy của con tê tê.

+ Đoạn 3 : Miêu tả miệng, hàm, l- ưỡi của con tê tê.

+ Đoạn 4 : Miêu tả chân và bộ móng của tê tê.

+ Đoạn 5 : Miêu tả nhược điểm dễ bị bắt của tê tê.

+ Đoạn 6 : Tê tê là loại vật có ích nên con

người cần bảo vệ nó.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS làm bài ra giấy, cả lớp làm bài vào vở.

(26)

+ GV nhắc HS không viết đoạn văn miêu tả hình dáng con gà trống, chọn một con vật khác em yêu thích để quan sát, miêu tả. Khi miêu tả cần miêu tả những đặc điểm nổi bật, cần dùng những từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh đặc biệt để con vật miêu tả có đặc điểm khác biệt các con vật khác cùng loài.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.

- Nhận xét .HS viết đạt yêu cầu.

* Bài 3:

- GV tổ chức cho HS làm BT 3 tương tự cách tổ chức như bài tập 2.

+ Yêu cầu hs viết đoạn văn miêu tả hoạt động một con vật em yêu quý.

3. Củng cố dặn dò( 5p) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: + Viết 2 đoạn văn vào vở, mượn vở của những bạn làm hay để tham khảo.

+ Chuẩn bị bài sau.

- 3, 5 HS đọc bài của mình.

* Bài văn tham khảo:

Chú chó nhà em rất đáng yêu.

Nó đỏng đảnh lắm. Khi ăn cơm phải gọi nhẹ nhàng nó mới ăn. Nó ăn từ ngoài vào trong rất gọn gàng, ít khi làm đổ ra bát. Ban ngày nó lim dim giả vờ ngủ. Ai đi qua hay có bất kì tiếng động nào là chú ta mở choàng mắt ra dáo dác nhìn quanh. Khi em chơi bóng ngoài đường, chú ta lại gần, lấy chân khều khều vào chân em, lấy lưỡi liếm nhẹ vào chân em, gọi về.

-

--- LỊCH SỬ

TIẾT32: KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU

- HS biết sơ lược về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.

- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.

II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập.

- Bản đồ Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh thành Huế do ai xây dựng?

- Nhận xét, TD.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Các hoạt động dạy- học( 30p)

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

(27)

* Hoạt động1: Vị trí của Huế - GV treo bản đồ: Vị trí TP Huế.

? Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ?

? Thành phố Huế nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ?

? Từ nơi em ở đến Thành phố Huế qua những thành phố nào ? HS chỉ bản đồ.

b) Hoạt động 2 : Vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm .

- GV chia nhóm: Cho HS thảo luận và ghi tên các công trình kiến trúc cổ.

- HS chỉ lược đồ công trình kiến trúc cổ.

? Những công trình kiến trúc cổ mang cho TP những lợi ích gì ?

=> GVKL : Các công trình kiến trúc này có từ lâu đời, cách đây khoảng 300 năm vào thời Nguyễn. Thời kì đó Huế được chọn là kinh thành…Năm 1993, cố đô Huế được cnhận là di sản vhoá tgiới.

*Hoạt động 3 : Em là hướng dẫn viên du lịch.

- GV chia nhóm, Y/C chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế - GV gọi đại diện trình bày. GV nhxét.

=> GVKL : Ngoài các công trình kiến trúc cổ ra Huế còn có rất nhiều cảnh đẹp nào là dòng sông Hương… Đồi Vọng Cảnh… Không những thế con người Huế rất mến khách, khéo tay, chúng ta tự hào về TP Huế- Tp đã làm cho Việt nam nổi tiếng trên thé giới.

3. Củng cố dặn dò( 5p) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát bản đồ.

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS hoạt động theo nhóm.

- Kinh thành Huế, Chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén…

- Huế được gọi là thành phố du lịch

- Lắng nghe.

- HS chia nhóm, chuẩn bị tranh ảnh về các công trình kinh thành Huế sau đó giới thiệu cho nhau biết.

- Hs chỉ tranh và trình bày.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

--- KHOA HỌC

TIẾT 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

1. KT: Nêu được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi tr- ường những gì.

2. KN: Vẽ được sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở ĐV.

3. TĐ: Có ý thức bảo vệ động vật . II. CHUẨN BỊ

(28)

- Hình trang 128 - SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

? ĐV thường ăn gì để sống ?

? Tại sao gọi là loại động vật ăn tạp . - GV nhận xét.

2. Bài mới( 30p) a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Trong quá trình sống ĐV lấy gì và thải ra môi trường những gì ? - Cho HS quan sát hình 128 SGK.

? Hình vẽ những con vật gì ? - GV cùng HS nhận xét bổ sung

? Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?

? ĐV thường xuyên thải ra môi trường nhừng gì trong quá trình sống ?

? Quá trình trên gọi là gì ?

? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật

*Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa ĐVvà môi trường.

? Sự trao đổi chất ở ĐV và môi trường diễn ra ntn?

- Treo sơ đồ trao đổi chất ở ĐV cho HS quan sát và mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa ĐV và môi trường.

=>KL: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống,.. thải ra chất cặn bã,... quá trình trên gọi là quá trình trao đổi chấtgiữa động vật với môi trường.

c) Hoạt động 3: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở ĐV.

- Cho HS thảo luận theo nhóm bàn vẽ sơ đồ.

- Gọi 2 đại diện lên thi vẽ.

- 2 HS trả lời.

- Lắng nghe

- HS quan sát SGK

+ Có 4 loài ĐV và các loài thức ăn của chúng. Bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn loại ĐV nhỏ dưới nước. Các loài ĐV trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí…

+ Để duy trì sự sống ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường : Thức ăn, nước uống, khí O2.

+ Trong quá trình sống ĐV thường xuyên thải ra khí CO2, phân, nước tiểu…

+ Trao đổi chất ở ĐV.

- HS trả lời.

+ Hàng ngày ĐV lấy o-xi thải ra khí các - bon – níc. Lấy thức ăn thải ra phân và nước tiểu.

- HS quan sát và nêu.

- HS thảo luận nhóm vẽ.

- HS đại diện nhóm thi vẽ.

(29)

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò( 5p)

- GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS - Chuẩn bị bài sau : Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học tiếp theo.

- Theo dõi

--- Ngày soạn: 25/04/2018

Ngày giảng: Thứ sáu/04/05/2018

TOÁN

TIẾT 160: ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. KT: + Phép cộng, phép trừ phân số.

+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

+ Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.

2. KN: Vận dụng giải đúng nhanh các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phục, phiếu khổ lớn, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS lên bảng làm BT4,5 (167). Lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới(30p)

a.Giới thiệu bài: "Ôn tập về các phép tính với phân số"

b.Hướng dẫn ôn tập;

Bài : Tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và nhận xét.

? Cách cộng (tr

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biện pháp bảo vệ và phát triển rừng bền vững ở châu Âu - Tất cả các quốc gia ở châu Âu đều thực hiện luật bảo vệ rừng. EU đã chi 82 tỉ Ơ-rô để trồng mới và phục hồi các

+ HS nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống..

Nguyễn Văn Hạnh, Võ Xuân Hùng Trung tâm thông tin, dữ liệu biển và hải đảo Quốc gia Tóm tắt: Bài báo trình bày về việc xây dựng phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu

Đảo Bạch Long Vĩ - Một trong những đảo xa bờ nhất ở nước ta.. + Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải

+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ. + Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để

Bài 2 trang 139 sgk Địa lí lớp 9: Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy

- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển.. - Ý thức về môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển

Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh