• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1( 06– 09/9)

NS: 28/8/2017 NG: Sáng ngày 06 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 1: Ôn tập : Khái niệm về phân số

I/ MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

- KT-KN: Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số

-TĐ:Có ý thức học tốt

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : mô hình (như hình vẽ SGK) III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

Sách vở + đồ dùng học toán.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G: nêu mục tiêu tiết học 2- Nội dung (15') a) Ôn tập đọc, viết phân số.

- G lần lượt gắn ĐDDH- H đọc viết.

- 1 HS nêu tên gọi phân số - HS tự viết và đọc phân số - HS nhắc lại, GV khắc sâu

- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại - 2 HS lên bảng chỉ và nêu tên gọi

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số(5’):

- GV hướng dẫn HS viết thương hai số TN - 1HS nêu chú ý (1) SGK

- GV củng cố và tiến hành tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 (SGK)

c) Thực hành: (20’)

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp làm vở

- Chữa bài: 2 HS nêu miệng - 1 H nêu yêu cầu bài tập.

Cả lớp làm bài.

-1 H làm bảng lớp- nhận xét.

- Các thao tác như bài 1.

- H tự làm-trình bày kết quả

Cả lớp

Viết

3

2, đọc là hai phần ba.

3 2,

10 5 ,

4 3,

100

40 là các phân số.

1: 3 =

3

1; 4 : 10 =

10 4 ; 5 =

1

5; 12 =

1 12

Bài 1: (VBT-3) a) Đọc các phân số:

11 4 ;

100 75

b) Nêu TS và MS của từng phân số Bài 2: (VBT-3) Viết các thương sau dưới dạng phân số.

3: 7 =

7

3; 75: 100 =

100 75

Bài 3:(VBT-3) 25 =

1

25; 120 =

1 120

(2)

C. Củng cố - dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Bài 4: (VBT-3) Viết số thích hợp vào ô trống.

1 =2

2 0 =

9 0

--- Tập đọc

Tiết 1: Thư gửi các học sinh

I/ MỤC TIÊU:

1KN:. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2KT:. HS hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- HS thuộc lòng một đoạn thư.

3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

*TD: GD HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài giảng PP.

III/ CÁC HĐ DẠY – HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

1.Mở đầu (1 phút).

- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em và nêu 1 số điểm cần chú ý của môn tập đọc 2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1 phút)

- Bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv chia đoạn: 2 đoạn

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 em) - 2 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì?

Chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em

Thư gửi các học sinh

- Lớp theo dõi

Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?

Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí Minh

- Từ: siêng năng, nô lệ, trở nên, ngày tựu trường

+ những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn.

(3)

* HD đọc câu văn dài- đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- 2-3 H đọc, nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt - G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - H đọc thầm đoạn 1.

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đó nói trong thư là gì?

- H đọc thầm đoạn 2

+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.

? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên và gửi gắm hi vọng gì vào các em HS ?

 Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút)

- Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm)

- 5 - 6 H thi đọc thuộc lòng - H-G cùng nhận xét đánh giá.

3 . Củng cố dặn dò. (2 phút)

? Em sẽ làm gì để góp phần kiến thiết nước nhà ? Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.

- Nhận xét tiết học.

Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều

- 6 - 9 em đọc.

1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945

- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công

2. Nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại…

- Thảo luận cặp đôi và nêu

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông,xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

Sau 80 năm giờ nô lệ ...

nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- HS thi đọc giữa các tổ.

- Học giỏi để đem kiến thức ...

(4)

- Dặn HS chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

--- Chính tả (nghe - viết)

Tiết 1: Việt Nam thân yêu

I/ MỤC TIÊU:

-KN: Nghe viết đúng, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát.

-KT: HS làm tốt bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/k.

-TD: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

* GDQTE : Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc )

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- HS vở bài tập Tiếng Việt .

- Bút dạ + 4 phiếu viết từ ngữ (BT2) + 4 phiếu kẻ nội dung BT 3 .

III/ CÁC HĐ DẠY – HỌC:

Phương pháp dạy học A. Kiểm tra

- G nêu yêu cầu giờ chính tả của HS lớp 5.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’) - G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’) - G đọc bài viết, HS theo dõi SGK.

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp ?

- H đọc thầm bài viết, quan sát cách trình bài thơ lục bát.

- G đọc cho HS viết từ khó (bảng, giấy nháp).

- G đọc cho HS viết bài .

- G đọc lại toàn bài, HS soát bài tự phát hiện lỗi.

- G chấm chữa bài (10 em).

- H đổi vở, soát lỗi - G nhận xét chung.

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’) - 1H nêu yêu cầu bài 2

- H làm bài vào VBT.

- 3H lên bảng điền thi nhanh, đúng.

- 2H đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa theo lời giải đúng.

- 1H đọc yêu cầu.

- H làm bài cá nhân vào VBT.

- 3H lên bảng thi điền nhanh, đọc kết quả làm bài.

Nội dung

Nghe - viết: Việt Nam thân yêu

- Mênh mông biển lúa...

- Cánh cò bay lả Cả lớp

Từ : mênh mông, biển lúa, dập dờn.

Cả lớp

*Bài2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn Ngày Độc lập

Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ,…

*Bài3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.

Âm đầu đứng trước i,ê,e

đứng trước các âm còn lại âm “cờ” viết là : k viết là : c

(5)

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- 2H nhắc lại quy tắc viết c/ k ; g/ gh ; ng/

ngh.

- H sửa lại bài theo lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS viết đẹp.

- Hoàn chỉnh bài tập 2.

- Chuẩn bị tuần 2.

âm “ gờ” viết là : gh

viết là : g âm

“ngờ”

viết là : ngh

viết là : ng

--- NS: 28/ 8/ 2017

NG: Chiều ngày 6 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 2. Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số

I/ MỤC TIÊU. Giúp học sinh:

-KT: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

-KN: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các phân số.

-TĐ:Có ý thức học tốt

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, sách vở III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 3,4 (SGK) - GV kiểm tra, nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học 2- Nội dung

a) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số (7’) - G nêu VD1, VD2 - HS thực hiện

+ Em có nhận xét gì về phân số:

6 5;

18 15;

24 20

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì?

* Tính chất: SGK

b) Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số : (10’)

? Thể nào là rút gọn phân số?

+ Rút gọn phân số

- G lưu ý H: rút gọn thành PS tối giản

- 2 HS chữa bài

Ôn tập: Tính chất CB của phân số

VD1:

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

VD2:

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5 ;

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20

+ ....ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho

3 HS nhắc lại

+ Chia cả TS & MS cho cùng một STN khác 0...

120 90 =

30 : 120

30 :

90 =

4 3

(6)

* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

+ Quy đồng mẫu số các phân số

- G đưa VD - HS tự quy đồng mẫu số c) Thực hành:

- 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2 - HS tự làm BT 1,2

- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và trường hợp MS này chia hết cho MS kia - GV nx

- H khá giỏi.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.

5 2

7

4 MSC: 35

5 2 =

7 5

7 2

=

35 14:

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

Bài 1: Rút gọn các phân số (VBT- 4)

30 18 =

6 : 30

6 : 18 =

5 3;

24 36 =

9 : 27

9 : 36 =

3 4

Bài 2: Quy đồng mẫu số (VBT-4) b) 6

5

18

17 MSC: 18

6 5 =

3 6

3 5

x x =

18

15, giữ nguyên

18 17

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:

(SGK- 6)

5 2 =

30 12 =

100 40 ;

7 4 =

21 12 =

35 20

--- Luyện từ và câu

Tiết 1: Từ đồng nghĩa

I/ MỤC TIÊU:

-KN: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

-KT: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toànvà không hoàn toàn.

-TĐ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp ..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bi tập số1.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét. (10 phút)

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Lớp theo dõi SGK.

-H thảo luận theo cặp và trả lời.

Từ đồng nghĩa.

Bài tập 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ:

a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một

(7)

? So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần.

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa.

- 2 HS đọc yêu cầu bài 2.

- HS trao đổi với bạn và phát biểu.

Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Ghi nhớ.

Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào?

- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ SGK 4. Luyện tập (25 phút)

- 2 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm . - HS làm việc cá nhân VBT, nêu

- GV chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS đọc đề bài

HS làm việc cá nhân VBT, bảng phụ.

Rồi chữa trước lớp.

- G và H cùng BS làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa.

- Giúp HS nắm vững Y/c của đề.

- HS làm cá nhân vào vở, 2 em chữa bảng.

- G và H cùng BS.

5. Củng cố dặn dò. (2 phút) - GV nhận xét tiết học

-Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa.

công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi, ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn…

Bài tập 2. Đọc đoạn văn...

- Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (Vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.)

- 2 H trả lời miệng. Lớp nhận xét BS.

- 3 HS đọc lại.

Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn…..

To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại…

Học tập: học hành, học hỏi, học,...

Bài 3.

Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2 :

- 5 - 6 H nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt .

Lắng nghe

---

(8)

Kể chuyện

Tiết 1: Lí Tự Trọng

I/ MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

- KT:HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

-TĐ: Khâm phục anh Lí tự Trọng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BGPP.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

2. Bài mới. (35 phút)

HĐ1 GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại.

HĐ2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần) G treo tranh và kể chuyện theo tranh - Chú ý giọng kể sao cho phù hợp với từng đoạn

- GV kể lần 1.GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa.

HĐ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 1 H đọc yêu cầu.

HS làm việc cá nhân.

- GV gợi ý hướng dẫn HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- 6 H nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết lời thuyết minh.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể.

Bài tập 1.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu qua đường biển

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh trong công việc.

+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt

+ Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

(9)

2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.

- Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .

-Yêu cầu HS kể theo nhóm 6

-Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/ lượt) 4 lượt

- G - H nhận xét tuyên dương bạn kể chuyện hay.

- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV chốt lại và ghi bảng.

3.Củngcố, dặn dò. (2 phút)

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe..

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài Quốc tế ca

Bài 2-3 Kể lại toàn bộ câu chuyện :

Kể chuyện theo tranh

*Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.

--- NS:29 /8/2017

NG: Sáng ngày 7 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 3. Ôn tập: So sánh hai phân số

I/ MỤC TIÊU. Giúp HS:

-KT_KN: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

=TĐ:Có ý thúc học tốt

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ - VBT III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra bài cũ (5’) BT 2,3 (SGK) - G kiểm tra vở (5 HS) - Nhận xét

B. Bài mới

1) GTB (1’) - G nêu y/c tiết học 2) Nội dung

a) Ôn tập cách so sánh hai phân số (15’) - GV nêu VD

- 2 HS nêu kết quả - giải thích

+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS ? - GV củng cố, kết luận

2 H bảng làm bài

Ôn tập: So sánh hai phân số

VD:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

* so sánh hai phân số khác mẫu số:

VD:

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5=

28 20

(10)

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm thế nào?

- HS tự quy đồng ra nháp

- 1HS nêu kết quả, GV ghi bảng

* Phương pháp chung: quy đồng MS hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

b) Thực hành:(15’) - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm - Lớp + GV nhận xét, đánh giá

- Tương tự BT1

C. Củng cố - dặn dò: (4’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 H nhắc lại cách so sánh phân số.

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

- Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.

Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, =

7 6 =

14 12

7 6 =

2 7

2 6

=

14 12

3 2<

4 3

3 2 =

4 3

4 2

=

12 8 ;

4 3 =

12 9

12 8 <

12 9 nên

3 2 <

4 3

Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) Kết quả

6 5 ,

9 8,

18 17

b) 2 1,

8 5,

4 3

Tập đọc

Tiết 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa

I/ MỤC TIÊU:

1KN:. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

2.KT: HS hiểu được bài văn.

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng qua thật đẹp, sinh động trù phú, ,qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

3.TĐ: HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

 GDBVMT: giữ gìn môi trường làng xóm luôn xanh, sạch, đẹp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài giảng PP.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

(11)

A. Kiểm tra (5’)

- 2H nối tiếp đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1,2

1 H nêu nội dung bài - G nhận xét

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’) - G treo tranh phóng to.

? Tranh vẽ cảnh gì?

- b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3- 4 em)

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 4 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Tìm những sự vật trong bài có maug vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

? Nêu ý chính của đoạn 1

- 1H đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em có cảm giác gì?

Thư gửi các học sinh (câu 1, 2)

Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Đoạn 1: Mùa đông... rất khác nhau Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng

Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.

Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.

Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng ;

+ Trù phú ; những chuỗi tràng hạt bồ đề.

Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/

và sáng ngày ra /thì không thấy màu trời có vàng hơn thường khi.

1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa :

lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe mía - vàng xọng xoan - vàng lịm rơm - vàng giòn lá mít - vàng ối gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi mái nhà - vàng mới; chuối - chín vàng

2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh vật ngày mùa :

Lúa : vàng xuộm : màu vàng đậm

(12)

? Đoạn 2 nói nên điều gì:

* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

-1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? G nhận xét rút ra nội dung chính của bài - 2hs đọc lại

- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch lúa của bà con nông dân trong ngày mùa.(ảnh) 3) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2H nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2H khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

C Củng cố,dặn dò: (3’)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân học tốt

? Em sẽ làm gì để làng quê mình luôn được tươi đẹp?

- Dặn H chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

…. Lúa đã chín .

Nắng : vàng hoe : vàng nhạt , tươi ánh lên.

Xoan : vàng lịm : vàng của quả chín ngọt lịm …

3. Thời tiết và con người tô đẹp cho làng quê :

- Không có cảm giác héo tàn hanh hao.

- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.

- Ngày không nắng, không mưa - Chăm chỉ, say mê

- Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả

* Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức tranh làng quê thật đẹp . Qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác giả đối với quê hương

Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.

Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng.

- học tập tốt để XD và bảo vệ quê hương....

--- NS: 29/8/2017

NG: Chiều ngày 7 tháng 9 năm 2017 Toán

Tiết 4. Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

Giúp học sinh củng cố về:

-KT+KN: So sánh hai phân số với đơn vị.

- So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- So sánh hai phân số cùng tử số.

-Có ý thức học tốt

(13)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ - VBT III/ CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Phương pháp dạy học Nội dung

A.Bài cũ: (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài3,4 SGK.

- Nhận xét B. Bài mới;

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập. (35 phút) Bài 1 :

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- 1 Học sinh lên bảng lớp làm VBT.- Nx, chữa.

? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số nhỏ hơn 1 và phân số bằng 1?

Bài tập 2:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.

- 1 hs làm bảng Nx, chữa.

? Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số?

Bài 3:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện.

- 3 Hs làm bảng.

- Nx chữa

*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể quy đồng Ms, quy đồng tử số, (so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.

- Hs đọc bài

- Yc làm cá nhân, chữa.

Bài 4

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

? Làm thế nào để có kết quả em được mẹ cho nhiều quýt hơn?

2 H làm bài 3,4

Bài 1: Điền dấu >,<,=

5

3< 1

2

2= 1

4

9 > 1 1 >

8 7

- Phân số lớn hơn 1: TS >MS - phân số nhỏ hơn 1: TS < MS - Phân số bằng 1: TS = MS Bài tập 2: So sánh các phân số

5. 2 >

7

2 ;

9 5<

6

5 ;

2 11>

3 11

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn?

a,4

3

7 5 ;

4 3=

7 4

7 3

x x =

28 21;

28 20 4 7

4 5 7

5  

x x

Vì 7

5 28

20 28

21 

4 n3 nª

b, (Q§tösè råisos¸nh).

9 vµ4 2 7

14 4 2 7

2 2 7

2  

x

x giữ nguyên 9 4 Vì 14 >9 nên

9 4 9

4 14

4  

7 n2 nª

c, 5

vµ8 8

5 ta có:

5 1 8

5 18 8

5 

8 vËy5

;

Bài 4

- Mẹ cho chị 3

1 số quả quýt tức là chị được

6

2 số quýt.

(14)

( So sánh phân số chỉ số quả quýt ẹm cho chị và cho em)

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung : Cách so sánh hai phân số...

- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

- Mẹ cho em 5

2 số quả quýt.

- Mà 6 2<

5 2 2 1 5

2nªn  .

- Làm bài tập ở nhà chuẩn bị bài sau.

--- Tập làm văn

Tiết 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh

I/ MỤC TIÊU:

.- KN:HS biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh.

-KT: Giúp HS nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn tả cảnh.

-TĐ: Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt.

* QTE: HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II/ ĐD DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra: (1’)

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn cách học phân môn tập làm văn

2- Nhận xét: (15’)

- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? là những phần nào ?

- G giới thiệu bài.

- 1H đọc yêu cầu bài 1 và đọc “ Hoàng hôn trên sông Hương”.

- G giải nghĩa từ “ hoàng hôn”.

- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định MB, TB, KB.

- 2H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- H trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý đúng.

Cả lớp

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

*Bài 1:Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Hoàng hôn trên sông Hương:

- Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

MB: Từ đầu đến “ yên tĩnh này”.

TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

*Bài2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn : Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả

(15)

- 2, 3 H rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh.

3) Ghi nhớ: SGK 4) Luyện tập: (20’)

- 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài “Nắng trưa”.

- Cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- 2H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng trưa) cả lớp quan sát

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - 2H nhắc lại, ghi nhớ.

Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ

- GV nhận xét giờ học.

sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- 2H đọc ghi nhớ.

* Bài 1 : Nh.xét cấu tạo bài Nắng trưa : + MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác nghĩ về mẹ.

2-3 H nêu lại cấu tạo bài

Lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa

I/ MỤC TIÊU:

- KT:HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã có thành nhóm từ đồng nghĩa.

-KN: Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

-TĐ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

* GDQTE: các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD minh hoạ?

- G nhận xét B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.

2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’) - 1H nêu yêu cầu bài tập 1.

- GV hướng dẫn cách làm.

- H trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm đôi).

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:

+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè,

(16)

- 4 H đại diện trình bày

2HS khá, giỏi đặt 2 câu với 2 từ: trắng toát, đen sì .

- lớp và GV nhận xét, tính điểm.

- H viết vào vở bài tập.

- 1H đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt 1 câu.

- H khá- giỏi thi đọc nhanh câu vừa đặt.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

- HS khá giỏi đọc yêu cầu và nội dung BT3 : - H viết các từ thích hợp vào VBT.

- 2H viết phiếu, đọc kết quả.

- Lớp và GV nhận xét.

- 1H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa bài theo lời giải đúng.

*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

*GD: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

- G nhận xét giờ học.

xanh um, xanh thẫm, xanh mơn mởn….

+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…

+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng xoá, trắng muốt,….

+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen láy,…

*Bài 2: Đặt câu

- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.

- Vườn rau nhà em xanh mướt.

- Ông mặt trời đỏ rực nhô lên sau rặng núi phía xa.

*Bài 3:

- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả

--- NS: 30/8/2017

NG: Thứ sáu ngày 8 tháng 9năm 2017 Toán

Tiết 5: Phân số thập phân

I/ MỤC TIÊU:

-KT: Biết thế nào là phân số thập phân.

-KN: Biết có một số, phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các số này thành số thập phân.

-TĐ:Có ý thức hoc tập tốt

II/ ĐD DẠY HỌC: - Bảng phụ - VBT III/ CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Bài cũ. (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 2,3.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

- 2 học sinh làm bài - nhận xét, bổ sung.

(17)

2. Giới thiệu phân số thập phân.

(10 phút)

- G viết ; ; ;...

1000 17 100

5 10

3 và yêu cầu

học sinh đọc.

? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số?

- G gới thiệu: Các phân số có mẫu là:

10, 100, 1000,... được gọi là các phân số thập phân.

- Gọi học sinh nhắc lại.

- G ghi bảng ;yªucÇu häcsinh 5

3 tìm

một phân số thập phân bằng phân số 5

3?

? Làm thế nào em tìm được phân số thập phân

10

6 bằng với phân số 5 3? - G yêu cầu tương tự với các phân số: 125

; 20 4

7 .

? Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?

*KL: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Yc học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng.

3. Thực hành: (20 phút) Bài 1:

- Yc học sinh đọc, GV ghi các phân số.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Nhận xét, sửa.

*Lưu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mười, phần trăm, phần nghìn,..

Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi 2 học sinh lên bảng, G đọc cho học sinh viết phân số thập phân.

- Nhận xét chữa, khen..

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi học sinh trả lời và giải thích.

- Nhận xét chữa.

? Trong các phân số còn lại, phân

- Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000.

- 10

6 2 x 5

2 x 3 3

5  .

- Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 nên ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số

5

3 với 2 thì được phân số bằng với phân số đã cho.

- Tìm một số để nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,...rồi lấy cả tử và mẫu nhân với số đó để được phân số thập phân( hoặc rút gọn phân số)

Bài 1: Đọc các phân số thập phân

triÖu mét phÇn 10000002005

2005

tr¨m;

mét phÇn 624 100 624

tr¨m mét phÇn hai êi 100m

12

; m êi phÇn 10 chÝn

9

Bài 2: Viết các phân số thập phân

1000000 1

1000; 475 100; 20 10;

7

(18)

số nào có thể viết thành phân số thập phân?

Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Học sinh tự làm bài.

- 2 học sinh lêm bảng.

- Nhận xét chữa, yêu cầu học sinh trình bày lại cách giải.

4. Củng cố dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung bài: Khái niệm về phân số thập phân, cách đọc viết phân số thập phân.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

Bài 3 ( 8-sgk) - Phân số

100 17 10;

4 là phân số thập phân.

- Phân số:

10000 345 5

x 200

5 x 69 200

69  

Bài 4

a, 10

35 5 x 2

5 x 7 2

7  

b, 100

75 24 x 4

25 x 3 4

3  

c, 10

2 3 : 30

3 : 6 30

6  

d, 100

8 8 : 800

8 : 64 800

64  

- Học nhắc lại kiến thức đã học.

- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau

--- SINH HOẠT LỚP

Tuần 1 - Phương hướng tuần 2

1. Nhận xét tuần 1:

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại: ………

*Tuyên dương: ………

………

*Nhắc nhở: ………..

(19)

2. Phương hướng tuần 2:

...

...

...

...

==========================================================

KÍ DUYỆT

--- Chiều

NS: 30/8/2017 NG: Thứ sáu ngày 8 tháng 9năm 2017 Tập làm văn

Tiết 2: Luyện tập tả cảnh

I/ MỤC TIÊU:

-KN: HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

-KT: HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối)

-TĐ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* GDục học sinh quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra (3’)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa - lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’)

- 1H đọc nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm.

- H trao đổi nhóm đôi.

- H nhìn đoạn văn “ Buổi sớm trên cánh đồng” nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả.

*Bài2:

- 1H đọc yêu cầu bài tập.

- G giới thiệu tranh ảnh minh hoạ.

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- 2H nêu

*Bài1: Đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng và nêu nhận xét :

- Tả cánh đồng lúa buổi sớm: vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau.

- Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác), mắt (thị giác).

*Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công

(20)

- G kiểm tra quan sát của H.

- H lập dàn ý vào VBT

- H nối tiếp nhau trình bày bài, GV chấm điểm bài làm tốt

- 1H giỏi trình bày bài

-GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để học tập. GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài viết sáng tạo , có ý riêng, không sáo rỗng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học

- Tuyên dương HS làm bài tốt - G hệ thống bài và nội dung bài.

- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.

viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)

- MB: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên

- TB: Tả các bộ phận của cảnh vật + Cây cối, chim chóc, con người,

+ Mặt hồ

+ Người đi tập thể dục thể thao - KB: Em rất thích công viên vào buổi sáng

Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?.. Khuê Văn Các- gác vẻ đẹp của sao Khuê-là biểu tượng của Hà Nội..... Khuê Văn Các- gác vẻ

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình