• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 08 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng

Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc; Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết QĐ của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết gia đình trẻ ngoài trẻ còn có anh hoặc hoặc chị hoặc em.

- Trẻ nhớ tên anh, chị, em của mình.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh, trường, lớp học của bé.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(2)

Từ ngày 28/10/2019 đến ngày 01/11/2019 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Anh, chị, em trong gia đình”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo.

+ Hô hấp: Thổi nơ bay.

+ Tay vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao.

+ Lưng, bụng, lườn : Đứng quay người sang hai bên.

+ Chân: Đứng co từng chân.

+ Bật: Bật sang 2 bên.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(3)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc PV, TH, XD.

- Thứ 3: Góc TH, S - T, XD, PV.

- Thứ 4: Góc PV, S - T, XD, KH - T.

- Thứ 5: XD, ÂN, TN

- Thứ 6: Góc PV, TN, KH – T, XD, TN.

* Góc phân vai: Gia đình:

Chăm sóc em bé; Nấu ăn; Đi siêu thị.

* Góc XD - LG: Xây nhà;

XD, LG khu vui chơi.

* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây.

* Góc khoa học - toán: Chọn và phân loại tranh lô tô về gia đình 1 con, gia đình 2 con;

* Góc tạo hình: Tô màu, dán, vẽ tranh anh, chị, em trong gia đình, trang phục...

* Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề;

Chơi với dụng cụ âm nhạc.

* Góc sách – truyện: Xem, làm tranh truyện về gia đình.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Đóng được vai bố, mẹ, con.

- Phát triển ngôn ngữ.

- Trẻ XD được nhà; XD, LG khu vui chơi;

- Trẻ biết tô màu, dán, vẽ tranh anh, chị, em trong gia đình, trang phục...

.

- Rèn sự khéo léo của đôi tay.

- Rèn khả năng nghe nhạc và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Trẻ hát, vận động mạnh dạn, tự tin.

- Giáo dục trẻ yêu quý thiên nhiên.

- Biết cách lật giở tranh, truyện.

- Biết làm sách tranh về về gia đình;.

- Đồ chơi GĐ: búp bê, đồ dùng cho búp bê, đồ chơi nấu ăn...

- Gạch hàng rào, chậu, cây, hoa,...

- Giấy màu, giấy A4, keo, bút sáp,...

- Loa, nhạc, dụng cụ âm nhạc, trang phục.

- Bình tưới, dụng cụ xới đất, nước...

- Sách truyện, tranh ảnh về gia đình.

(4)

1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(5)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Vẽ anh em bàn tay

* Thứ 3: Nghe kể chuyện “Vịt con lông vàng”.

* Thứ 4: Những đôi tay xinh (in hình bàn bay lên cát).

* Thứ 5: Đi dạo, quan sát bầu trời.

* Thứ 6: Sự kỳ diệu của những viên bi.

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ biết cơm và thức ăn sau khi được chế biến và nấu chín được chia vào nồi cho các lớp.

- Trẻ mạnh dạn chia sẻ về bữa cơm gia đình mình.

- Trẻ hiểu được sự cần thiết của việc vệ sinh – rửa tay trước khi ăn.

- Trẻ biết vẽ hình bé trai, bé gái đang tập thể dục.

- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.

- Địa điểm quan sát.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Dụng cụ làm đất, hạt giống:

nước, xô, phấn...

2. Trò chơi vận động - Đôi bạn khéo léo (tung bóng).

- Rồng rắn lên mây.

- Bịt mắt bắt dê.

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

Chơi với cát, nước, đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(6)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ QS và trò chuyện với trẻ về nội dung QS:

+ Thứ 2: Vẽ anh em bàn tay

+ Thứ 3: Nghe kể chuyện “Vịt con lông vàng”.

+ Thứ 4: Những đôi tay xinh (in hình bàn bay lên cát).

+ Thứ 5: Đi dạo, quan sát bầu trời.

+ Thứ 6: Sự kỳ diệu của những viên bi.

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. T CH C CÁC

(7)

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

(8)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

(9)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

* Vận động nhẹ ăn quà chiều

* Ôn nội dung đã học

Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi, chơi tự do theo ý thích

* Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ, đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

(10)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Làm quen với Toán; Làm quen với chữ cái; KPKH và môi trường xung quanh; Tạo hình; Kỹ năng sống).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ xếp hàng vận động - Trẻ ăn quà chiều

- Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ - Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

(11)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2019 Tên hoạt động: Thể dục

- VĐCB: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - TCVĐ: “Kiến tha mồi” (Bò trong đường hẹp) Hoạt động bổ trợ: Nhạc một số bài hát

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết “đi nhanh”, “đi chậm” theo hiệu lệnh của cô.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho trẻ sự khéo léo của đôi chân.

- Phát triển cho trẻ các giác quan: thị giác, thính giác.

3. Thái độ:

Trẻ mạnh dạn, tự tin tham gia vào hoạt động.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Bóng nhỏ, 2 rổ to đựng bóng.

- 1 số bản nhạc vui nhộn.

2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Tập trung trẻ.

- Cho trẻ chơi trò chơi “Đôi chân khỏe”. Trò chuyện:

+ Chân dùng để làm gì?

- Giáo dục: Để để có một đôi chân khỏe mạnh chúng mình cần phải chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao và ăn nhiều loại thức ăn.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung: Tập cùng bóng

- Trẻ tập trung.

- Trẻ chơi.

- Để đi, để chạy...

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

(12)

- Chân: Đứng co từng chân.

- Bật: Bật sang 2 bên.

- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.

* Vận động cơ bản: Bật tiến về phía trước:

- Con có thể đi được những kiểu đi nào?

- Mời 2 – 3 trẻ đi theo ý thích.

- Giới thiệu lại tên vận động “Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích

+ TTCB: Đứng thẳng trước vạch xuất phát.

+ TH: Khi có hiệu lệnh là tiếng xắc xô nhỏ thì đi chậm, tiếng xắc xô to thì đi nhanh, cứ như vậy đi theo tiếng xắc xô to, nhỏ. Đi hết vạch đích thì về cuối hàng đứng.

- Mời 2 trẻ lên thực hiện thử (cô sửa sai nếu có).

- Lần 1: Cho lần lượt từng trẻ ở 2 tổ lên thực hiện.

(cô sửa sai).

- Lần 2: Cho trẻ đi theo tiếng nhạc (nhạc nhỏ đi chậm, nhạc to đi nhanh).

- Nhận xét:

+ Trẻ NX + Cô NX

* TCVĐ “Kiến tha mồi”:

- Cô đưa ra rổ bóng và đường hẹp cho trẻ quan sát.

- Hỏi trẻ sẽ chọn trò chơi gì với những đồ dùng, đồ chơi này?

+ Giới thiệu trò chơi “Kiến tha mồi”

+ Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt trẻ của 2 đội bò trong đường hẹp. Bò hết đường hẹp đứng lên lấy bóng bỏ vào rổ. Mỗi lần chỉ được lấy 1 quả bóng. Kết thúc 1 bản nhạc, đội nào cho bóng và rổ nhiều hơn đội đó sẽ chiến

- Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ xếp 2 hàng.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ lên thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ NX và lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

(13)

thắng.

- Cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

3. Kết thúc:

- Cô hỏi trẻ về nội dung bài học.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chơi.

- Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

(14)

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Anh – em”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ kể được tên, tuổi, sở thích... của anh/ chị/ em trong gia đình trẻ.

- Trẻ biết anh/ chị/ em trong gia đình là cùng bố mẹ sinh ra.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, nói đầy đủ câu cho trẻ.

- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.

3. Thái độ:

- GD trẻ biết yêu thương, chơi đoàn kết với anh/ chị/ em trong gia đình.

. II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Ảnh của gia đình trẻ.

- Các Slide có ảnh của gia đình trẻ.

- 3 bảng.

- Nhạc một số bài hát.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Anh – em”

- Con có anh, chị hay em?

- Con giành tình cảm như nào cho anh, chị, em của mình?

- Giáo dục trẻ: yêu thương, chơi đoàn kết với anh/

chị/ em trong gia đình.

Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu về anh, chị, em của mình nhé!

2. Nôi dung:

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về anh, chị, em của trẻ:

Cô đưa ra 4 bức ảnh Gia đình của 4 trẻ trong lớp (1 ảnh có anh trai, 1 ảnh có chị gái, 1 ảnh có em bé gái và 1 ảnh có em bé trai) cho trẻ quan sát.

- Lần lượt mời từng trẻ có ảnh lên giới thiệu về anh/ chị hoặc em của mình (tên, tuổi, giới tính, sở

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Em bé. Bố mẹ là người sinh ra em bé.

- Trẻ giới thiệu.

(15)

thích,...).

- Hỏi trẻ ai là người sinh ra trẻ, ai là người sinh ra anh, chị, em của trẻ?

- Sau khi trẻ giới thiệu, cô cho những trẻ có anh/

chị/ em gái/ em trai lên chọn ảnh của gia đình mình về nhóm để trò chuyện với các bạn.

- Giáo dục trẻ: yêu thương, chơi đoàn kết với anh/

chị/ em trong gia đình.

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Ai nhanh nhất”

- Cách chơi:

+ Cô nói “Anh trai” thì trẻ có anh trai cầm và giơ ảnh của gia đình mình lên.

+ Tương tự với chị gái, em gái và em trai.

- Trẻ chơi:

- Nhận xét sau chơi.

* Trò chơi 2: “Bé nhanh trí”

- Cách chơi: Chia trẻ làm 3 tổ, lần lượt trẻ của 3 tổ bò về phía trước sau đó chọn một bức ảnh để gắn vào ô đúng (ảnh có anh trai thì gắn vào ô có ảnh anh trai, ...). Mỗi lần bật nhảy chỉ được chọn 1 tranh.

Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào gắn được nhiều tranh nhất, đội đó sẽ chiến thắng.

- Trẻ chơi:

- Nhận xét sau chơi.

3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ tên bài học?

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Bố, mẹ.

- Trẻ giới thiệu với bạn về anh, chị, em.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

(16)

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Đàn vịt con”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết và nhớ tên truyện “Vịt con lông vàng” và tên các nhân vật trong truyện (Vịt mẹ, Vịt con).

- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: Vịt mẹ dắt Vịt con lông vàng ra vườn sưởi nắng. Vì quên lời mẹ dặn, Vịt con đã chui vào ống khói và từ một chú Vịt lông vàng Vịt con trở thành chú Vịt lông xám. Khi về Vịt mẹ không nhận ra Vịt con.

Vịt con phải xuống sông tắm mới trở lại Vịt con lông vàng. Lúc đó Vịt mẹ mới nhận ra con của mình.

- Trẻ nhớ lời thoại của nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ khả năng tập trung, chú ý lắng nghe và kỹ năng trả lời câu hỏi to, rõ ràng.

- Rèn cho trẻ kỹ năng thể hiện ngữ điệu giọng, cử chỉ, điệu bộ, phù hợp với tính cách các nhân vật trong truyện.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia kể chuyện.

- Trẻ đoàn kết, chia sẻ và hợp tác với bạn bè.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- POWERPOINT truyện: “Vịt con lông vàng”

- Nhạc bài “Đàn vịt con”

- Rối ngón tay, mũ các nhân vật Vịt mẹ, Vịt con 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. T ch c th c hi n:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Giáo viên giả giọng của Vịt mẹ: “Vịt con ơn!

Con đâu rồi?”

- Đây là giọng nói của ai? Trong câu chuyện nào?

- Đúng rồi, đó là giọng của Vịt mẹ trong truyện

“Vịt con lông vàng” mà hôm trước các con đã được nghe cô kể rồi.

Hôm nay, cô sẽ dạy các con kể lại chuyện cùng

- Trẻ lắng nghe.

- Giọng của Vịt mẹ trong truyện “Vịt con lông vàng”.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(17)

cô nhé!

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Đàm thoại giúp trẻ nhớ lại trình tự nội dung truyện. Nhớ lời thoại và ngữ điệu giọng của nhân vật:

- Nhìn thấy vật lạ, Vịt con đã hỏi mẹ như thế nào?

- Vịt mẹ đã trả lời Vịt con như thế nào?

- Không nhìn thấy con, Vịt mẹ cất tiếng gọi như nào?

- Nghe tiếng mẹ gọi Vịt con trả lời thế nào?

- Vịt mẹ nói gì khi nhìn thấy Vịt con trong bộ lông màu xám?

- Khi vịt con tắm rửa sạch sẽ Vịt mẹ đã nói gì?

- Vịt mẹ đã dặn con điều gì?

- Vịt con đã nói gì với mẹ?

- Các con thấy bạn Vịt con là người như thế nào?

(ngoan hay chưa ngoan).

=> Mỗi bạn đều có một ý kiến khác nhau. Nhưng các con nhớ phải vâng lời ông bà, bố mẹ và các cô nhé!

2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ kể lại chuyện diễn cảm:

- Các con có thích kể lại câu chuyện: “Vịt con lông vàng” với cô và những đồ dùng chúng mình đã chuẩn bị không nào?

- Bây giờ các con thích kể lại chuyện diễn cảm kết hợp với sử dụng đồ dùng gì, thì các con sẽ rủ bạn về nhóm đó để kể chuyện nhé! (Chia trẻ thành 2 nhóm: Vịt mẹ, Vịt con, cô là người dẫn chuyện)

- Cô giới thiệu đồ dùng đã chuẩn bị.

- Cô cho từng nhóm kể chuyện cùng cô.

- Vịt con hỏi: “Mẹ ơi! Đây là cái gì ạ!”

- Vịt mẹ trả lời: “Đây là cái ống khói cũ bẩn, con đừng chui vào nghịch nhé!”

- Vịt mẹ gọi Vịt con: “Vịt con ơi, con đâu rồi?”

- Vịt con trả lời: “Mẹ ơi con đây ạ!”

- Vịt mẹ hốt hoảng kêu lên:

“Đây không phải là con tôi!”

- Vịt mẹ nói: “Ôi, đây mới là con của mẹ”.

- Lần sau con nhớ phải vâng lời mẹ không được nghịch bẩn nhé.

- Vâng ạ! Con xin lỗi mẹ ạ!

- Trẻ trả lời theo ý trẻ.

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn

- Trẻ về chỗ nhận đồ dùng

(18)

- Nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ sau khi trẻ kể chuyện

3. Kết thúc:

- Các con vừa tập kể câu chuyện gì?

- Cho trẻ hát bài “Đàn vịt con”.

- Trẻ lắng nghe.

- Kể chuyện “Vịt con lông vàng”.

- Trẻ hát.

Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2019

(19)

Tên hoạt động: Cảm xúc và thể hiện cảm xúc (TC - KNXH)

Dạy trẻ biết yêu thương anh, chị, em của mình qua truyện kể “Hai chị em”

Hoạt động bổ trợ: Bài thơ “Làm anh”; truyện “Hai chị em”

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu được vì sao cần phải biết yêu thương quý trọng anh, chị, em của mình. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện “Hai chị em”.

- Qua nội dung câu chuyện, giúp trẻ nhận biết được các giọng điệu tương ứng với các cảm xúc khác nhau qua các nhân vật trong câu chuyện.

- Làm quen với một số mẫu câu giao tiếp, ứng xử về các tình huống thông qua nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu hình thành kỹ năng hợp tác, kỹ năng phê phán, nhận xét thông qua hành vi và tính cách của các nhân vật trong truyện.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ biết yêu thương quý trọng anh, chị, em của mình.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Máy vi tính, loa.

- Tranh, âm thanh minh họa câu chuyện “Hai chị em”, que chỉ.

- Các đồ chơi trong lớp.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. T ch c th c hi n:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Làm anh".

- Đàm thoại:

+ Bài thơ nói về điều gì?

+ Trong gia đình của con có anh/ chị hay em không?

+ Con có yêu anh / chị/ em của mình không?

+ Các con có chơi cùng anh/ chị/ em của mình không?

+ Có lần nào con bị anh/ chị/ em của mình không chơi cùng không?

+ Khi đó con cảm thấy như thế nào?

2. Giới thiệu bài:

- Cô cho trẻ xem một bức tranh trong nội dung

- Trẻ hát.

- Bài thơ nói về tình cảm của người anh dành cho em.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ quan sát và phán đoán.

(20)

chuyện “Hai chị em”.

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Vì sao cần phải biết yêu thương, quý trọng anh, chị, em của mình?

- Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “Hai chị em”.

Cô kể diễn cảm, thể hiện giọng cậu em gay gắt khi nói với chị của mình. Cô vừa kể vừa đặt câu hỏi cho trẻ dự đoán nội dung câu chuyện.

- Giảng giải từ khó: vui vẻ, dây cót, khó chịu, nổi cáu, giận dỗi. Đặt câu hỏi gợi ý trẻ tìm hiểu nội dung câu chuyện:

+ Cậu em đang chơi trò chơi gì?

+ Chị gái muốn làm gì?

+ Cậu em có đồng ý cho chị của mình chơi cùng không? Tại sao?

+ Cậu em đã thể hiện thái độ không muốn cho chị chơi cùng như thế nào?

(Cho trẻ bắt chước, mô phỏng lại hành động và lời nói của cậu em).

+ Chị gái cảm thấy như thế nào khi cậu em không muốn cho mình chơi cùng?

(Cho trẻ thể hiện, mô phỏng cảm xycs buồn, giận dỗi của chị gái).

+ Khi chị gái bỏ đi học bài, cậu em cảm thấy như thế nào?

+ Các con đã bao giờ không cho anh/ chị/ em của mình chơi cùng như cậu em trong câu chuyện này không? Vì sao?

+ Vậy chúng mình phải đối xử với anh, chị, em của mình như thế nào?

- Liên hệ và mở rộng một số tình huống khi chơi cùng với anh/ chị/ em trong gia đình để trẻ giải quyết.

- Cô nhận xét câu trả lời của trẻ và kết luận:

- Trẻ lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Trẻ lắng nghe.

- Chơi đồ chơi.

- Chị gái muốn chơi đồ chơi cùng với em.

- Cậu em không đồng ý cho chị chơi cùng vì sợ chị làm hỏng đồ chơi.

- Cậu em hét lên.

- Chị gái giận cậu em.

- Bài thơ "Bé ơi”.

- Cậu em cảm thấy buồn chán.

- Trẻ trả lời.

- Phải biết chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau.

- Trẻ giải quyết tình huống.

- Trẻ lắng nghe

(21)

Anh, chị, em trong nhà phải biết chia sẻ, nhường nhịn và yêu thương nhau.

2.2. Hoạt động 2: Đóng kịch giải quyết tình huống:

Cô kể chuyện lần 2 cho trẻ nghe kết hợp phân tích cử chỉ, lời nói và hành động của các nhân vật.

Sau đó, cô dẫn truyện và cho trẻ tập kể lại truyện dưới hình thức chơi mô phỏng, bắt chước lời nói, cử chỉ, hành động của các nhân vật trong truyện.

Chia nhóm cho trẻ chơi phân vai tự do với các đồ dùng cô và trẻ đã chuẩn bị.

5. Kết thúc:

Bài học hôm nay dạy các con biết điều gì?

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ tập kể lại truyện.

- Trẻ chơi.

- Biết yêu thương anh, chị, em của mình.

Thứ 6 ngày 01 tháng 11 năm 2019 Tên hoạt động: Âm nhạc

(22)

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết vận động minh họa các động tác theo lời bài hát “Gia đình Gấu”

- Biết phối hợp cùng bạn để vận động minh họa.

2. Kỹ năng:

Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hát và vận động đúng nhạc.

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.

- Trẻ biết yêu quý, giúp đỡ những người thân trong gia đình và mọi người . II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Nhạc các bài hát: Gia đình Gấu, Chị thương em lắm.

- Giáo án điện tử - Rối, sân khấu

- Trẻ thuộc lời bài hát: Gia đình Gấu - Rối tay mỗi trẻ 2 con.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức

Cho trẻ chơi trò chơi “Gia đình vui nhộn”, cách chơi: Mỗi trẻ đeo 2 con rối vào tay. Khi nhạc nhanh trẻ đưa tay nhanh theo giai điệu. Khi có nhạc chậm trẻ đưa tay nhẹ nhàng theo giai điệu.

- Tặng cho trẻ 1 bản hạc vui nhộn.

- Hỏi trẻ tên bản nhạc vừa nghe.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy vận động minh họa bài hát “Gia đình Gấu”:

- Cho trẻ hát.

- Hỏi trẻ cách thể hiện để bài hát hay và sinh động hơn?

- Chọn cách vận động minh họa.

* Cô vận động mẫu:

- Lần 1: Cô vận động trọn vẹn bài hát với nhạc.

- Lần 2: Cô vận động chậm và phân tích từng

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Bài hát “Gia đình Gấu”.

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời theo ý.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng

(23)

động tác.

* Trẻ thực hiện:

- Cả lớp vận động 2 – 3 lần.

( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)

- Tổ: 3 tổ thi đua dưới hình thức bốc thăm.

- Nhóm bạn trai, bạn gái.

- Cá nhân.

- Cả lớp thể hiện - Nhận xét.

2.3. Hoạt động 2: Nghe hát “Chị thương em lắm”:

- Cô giới thiệu bài hát “Chị thương em lắm”của nhạc sĩ Nguyễn Văn Chung

- Cô hát lần 1: Kết hợp nhạc

- Cô hát lần 2: Kết hợp vận động minh họa và khuyến khích trẻ hưởng ứng cùng cô.

+ Giới thiệu nội dung bài hát: Bài hát “Chị thương em lắm” của nhạc sĩ Nguyễn Văn Chung ca ngợi bạn nhỏ rất ngoan, biết thương em, biết chơi với em khi bố mẹ vắng nhà.

+ Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, giúp đỡ những người thân trong gia đình và mọi người .

- Cô hát lần 3: Kết hợp diễn rối 3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ tên bài học?

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

nghe.

- Trẻ vận động.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ hưởng ứng cùng cô.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô?. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô2. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -