• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tuyển chọn các bài toán Số học ôn thi vào chuyên Toán năm 2021 do thuvientoan.net biên soạn

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tuyển chọn các bài toán Số học ôn thi vào chuyên Toán năm 2021 do thuvientoan.net biên soạn"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

A. ĐỀ BÀI Bài 1.

a) Tìm x y, nguyên thỏa mãn:

x y 1

3 7 x3y3.

b) Tìm x y, nguyên dương thỏa mãn: y22xy8x25x2.

Bài 2.

Tìm tất cả các số nguyên x y z, , thỏa mãn: x22y25 .z2 Bài 3.

Cho bốn số nguyên dương a b c d, , , thỏa mãn

a b,

1a c2 b d2 chia hết cho a3b3. Chứng minh rằng adbc cũng chia hết cho a3b3.

Bài 4.

Tìm số nguyên tố p lớn nhất sao cho tồn tại số hai nguyên dương a b, thỏa mãn 2

p a b.

b a b

 

Bài 5.

Tìm tất cả các cặp số nguyên

x y;

thỏa mãn x x

y

2  y 1 0.

Bài 6.

Tìm tất cả các cặp số nguyên dương

a b;

để biểu thức

2 3

3 a ab

 nhận giá trị là số nguyên.

Bài 7.

Tìm tất cả các số nguyên tố p q, thỏa mãn p23pqq2 là một số chính phương.

Bài 8.

Tìm tất cả các số nguyên x y, thỏa mãn phương trình x2xyy2x y2 2. Bài 9.

a) Cho pp2 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p1 chia hết cho 6.

b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2p1 là lập phương của một số nguyên dương.

TUYỂN CHỌN CÁC BÀI TOÁN SỐ HỌC

ÔN THI VÀO CHUYÊN TOÁN NĂM 2021

THUVIENTOAN.NET biên soạn

(2)

Bài 10.

Chứng minh với mọi số nguyên dương n, số A11n7n2n1 chia hết cho 15.

Bài 11.

Cho hai số nguyên dương mn thỏa mãn 11 m 0.

n  Chứng minh rằng: 3

11 3

11 m .

n mn

 

Bài 12.

Tồn tại hay không số nguyên dương n sao cho 2n2021 và 3n2020 đều là số chính phương.

Bài 13.

Tìm tất cả các cặp số nguyên dương

x y;

sao cho

2 2

2 x xy

 có giá trị là số nguyên.

Bài 14.

a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình xyz2 2 .

b) Tìm tất cả các số tự nhiên a để a2; 4a216a17; 6a224a25 đều là số nguyên tố.

Bài 15.

a) Tìm các số nguyên x y, thỏa mãn x3y2xy21.

b) Cho các số nguyên dương a b c, , thỏa mãn 1 b.

c a

b a

   Chứng minh ab là lập phương của một số nguyên dương.

Bài 16.

a) Tìm tất cả các số nguyên dương x y, và số nguyên tố p thỏa mãn pxy44.

b) Chứng minh rằng nếu m n, là hai số tự nhiên thỏa mãn 2m2 m 3n2n thì 2m2n1 là số chính phương.

Bài 17.

Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n22022 là số chính phương.

Bài 18.

a) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n2 n 5 là số chính phương.

b) Ta nhận thấy số 2025 thỏa mãn tính chất rất đẹp: 2025

2025 .

2 Tìm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số abcd thỏa mãn tính chất như trên, nghĩa là abcd

abcd

2.

Bài 19.

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên

x y;

thỏa mãn xy2 

x 2

 

x42x 1

2y2.

b) Chứng minh rằng nếu 2n10ab với a b n, , là các số tự nhiên thỏa mãn 0 b 10 và n3 thì ab chia hết cho 6.

(3)

Bài 20.

Tìm tất cả các số nguyên dương x y, thỏa mãn 3xy31.

Bài 21.

Xét phương trình bậc hai ax2bx c 0 1 .

 

Trong đó a b c, , là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện sau được thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số 2020a b chia hết cho 12; số c33 chia hết cho c3. Hãy tìm giá trị lớn nhất của tổng a b c  .

Bài 22.

Cho hai số A B, có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trai và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái và 24 chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng gcd( , )A B là một số có không quá 1954 chữ số.

Bài 23.

Tìm tất cả các số nguyên dương a b c, , sao cho cả ba số 4a25 , 4b b25 , 4c c25a đều là bình phương của một số nguyên dương.

Bài 24.

a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x3x y2 2xy3x y2 2y4.

b) Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p5 thì A3p2p1 chia hết cho 42 .p Bài 25.

a) Chữ số hàng đơn vị của số Ma2abb2 với a b, * là 0. Chứng minh rằng M chia hết cho 20 và tìm chữ số hàng chục của M.

b) Cho số nguyên tố p và hai số nguyên dương x y, thỏa mãn

 

2 2 2

4x 3xyyp 3x2y 2p . Chứng minh rằng 5x1 là số chính phương.

Bài 26.

a) Chứng minh, với mỗi số nguyên dương n luôn tồn tại số tự nhiên x sao cho f x( )64x221x27 chia hết cho 2n.

b) Tìm tất cả các bộ số tự nhiên

a n k, ,

thỏa mãn:

a1

 

2 a 2

2  ...

a 99

2 nk.

Bài 27.

Tìm x y, nguyên dương thỏa mãn: x y2 216xy999x236y213x26 .y Bài 28.

a) Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho tồn tại các số nguyên m n, mà pm2n2m3n34 chia hết cho p. b) Cho a b, là hai số nguyên thỏa mãn a2b2 1 2

ab a b 

. Chứng minh rằng ab là hai số chính phương liên tiếp.
(4)

Bài 29.

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( , )x y sao cho cả hai số x28yy28x đều là các số chính phương.

b) Tìm tất cả các số tự nhiên x y, để 2x 5y là số chính phương.

Bài 30.

Chứng minh rằng 8nn8 chia hết cho 17 khi và chỉ khi 8nn81 chia hết cho 17 với n là số nguyên dương.

Bài 31.

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên

x y,

thỏa mãn: xy

3x   1

x y 1.

b) Cho n là số nguyên dương sao cho 2n3 và 3n4 là các số chính phương.

Chứng minh rằng 2019n21 chia hết cho 40.

Bài 32.

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên

x y,

thỏa mãn phương trình 2xx2 9y212y19.

b) Cho x y, là hai số nguyên dương thỏa mãn x2y258 chia hết cho xy. Chứng minh rằng

2 2

58 x y

xy

 

chia hết cho 12.

Bài 33.

Tìm các số tự nhiên n sao cho 26292n là số chính phương.

Bài 34.

Cho p q, là các số nguyên tố thỏa mãn 1 2

1 2

p q n

p q n

  

  với mọi n là số nguyên dương.

Tìm tất cả các giá trị dương của qp. Bài 35.

Cho phương trình x2ax b 0 với a b, là tham số nguyên. Giả sử phương trình có một nghiệm là 2 3.

a) Tìm a b, .

b) Chứng minh rằng A

2 3

2021 

2 3

2021 là một số nguyên và A chia hết cho 4.
(5)

B. LỜI GIẢI

Bài 1.

a) Tìm x y, nguyên thỏa mãn:

x y 1

3 7 x3y3.

b) Tìm x y, nguyên dương thỏa mãn: y22xy8x25x2.

Lời giải a) Ta có:

 

   

   

3 3 3

3 3 3 3

1 7

1 3 1 1 7

1 1 2.

x y x y

x y x y x y x y

x y x y

    

         

    

Do x y, nguyên nên ta có: x  1

1;1; 2; 2

hay x  

3; 2; 0;1 .

Với x 2. Khi đó y0 hoặc y1.

Với x0. Khi đó y1 hoặc y 2.

Với x1. Khi đó y0 hoặc y 2.

Với x 3. Khi đó y22y 2 0. Phương trình này không có nghiệm nguyên.

Tóm lại, hệ đã cho có 6 nghiệm:

x y;

 

 2;0 ,

 

2;1 , 0;1 , 0; 2 , 1; 0 , 1; 2 .

   

   

b) Xem phương trình đã cho có ẩn y, tham số .x Khi đó   9x25x2.

Để phương trình có nghiệm nguyên dương thì điều kiện cần  phải là số chính phương.

Ta có:

 

3x 29x25x 2

3x2

2 nên 9x25x 2

3x1

2  x 1.

Với x1, ta có: y22y   15 0 y 5 do y0.

Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

x y;

  

1;5 .

Bài 2.

Tìm tất cả các số nguyên x y z, , thỏa mãn: x22y25 .z2 Lời giả

Nhận thấy

x y z; ;

 

0;0; 0

là một nghiệm của phương trình. Xét các nghiệm của phương trình khác

0;0; 0 .

Giả sử phương trình đã cho có nghiệm

x y z0; 0; 0

thì ta thay bất kỳ x0 bởi x0 hoặc y0 bởi y0 hoặc z0 bởi z0

 thì bộ mới nhận được cũng là nghiệm của phương trình.

Không mất tính tổng quát giả sử phương trình đã cho có nghiệm

x y z; ;

x y z, , 0 và x y z nhỏ nhất.
(6)

Ta có: x22y25z2 nên suy ra x22y2 chia hết cho 5.

x2 chia 5 dư 0, 1, 4 và 2y2 chia 5 dư 0, 2, 3 nên x22y2 chia hết cho 5 khi và chỉ khi xy đều chia hết cho 5. Khi đó đặt x5 ,m y5n với m n, *.

Thay vào phương trình ban đầu ta được: 5m210n2z2. Từ đây suy ra z chia hết cho 5 nên đặt z5 .p Suy ra: m22n2 5p2.

Từ đây ta suy ra

m n p; ;

là một nghiệm của phường trình đã cho và m    n p x y z.

Tuy nhiên điều này mâu thuẫn với cách chọn

x y z; ;

ban đầu nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất

0;0; 0 .

Bài 3.

Cho bốn số nguyên dương a b c d, , , thỏa mãn

a b,

1 và a c2b d2 chia hết cho a3b3. Chứng minh rằng adbc cũng chia hết cho a3b3.

Lời giải

Ta có: a a c

2 b d2

a c3 b c3 ab d2 b c3 c a

3b3

b ad2

bc

a c2b d2 chia hết cho a3b3 nên b ad2

bc

chia hết cho a3b3. Mà

a b,

1 nên adbc chia hết cho a3b3.

Bài 4.

Tìm số nguyên tố p lớn nhất sao cho tồn tại số hai nguyên dương a b, thỏa mãn 2

p a b.

b a b

 

Lời giải

Ta có:

2 2

2 4

p a b p a b.

b a b b a b

 

  

 

Đặt 2p m

bn với m n, *

m n;

1. Đặt

ab a;  b

k với k*.

Suy ra: a b km22 2b k n

2 m2

4pn km n

2 m2

.

a b kn

  

      

  



Số chính phương lẽ chia 8 dư 1 nên nếu mn cùng lẽ suy ra

n2m2

8 suy ra 4pn8 p 2 do n lẽ.

Nếu m n, không cùng tình chẵn lẽ thì k chẵn. Suy ra k2r với r*.

Khi đó ta có: 2pnrm n

2m2

.

m n;

 1

n2m n2;

 1

m n

2m2

;n

1.

Nên r n . Suy ra rns, ta có: 2psm n

m n



m

.
(7)

+ Nếu m lẽ thì s chẵn  s 2. Khi đó

3

1 2 .

1 1

p m n p

n m n

m m

    

 

 

 

    

 

 

   

 

 

 

+ Nếu m chẵn thì m2 suy ra ps n

2



n2 .

p nguyên tố nên s1. Suy ra: 2 5

2 1 3.

p n p

n n

    

 

 

 

    

 

 

Với p5, ta có m2, n3, k6, a39,b15.

Vậy bộ

a b p; ;

 

39;15;5

là giá trị cần tìm.

Bài 5.

Tìm tất cả các cặp số nguyên

x y;

thỏa mãn x x

y

2  y 1 0.

Lời giải

Ta có:

   

 

2 2

2

1 0 1 1 1 .

1 x y

x x y y x x y x y x

x y

   

              

Đặt t   x y t  và 2 1 1. x t

t

 

Do x  

t 1

t21

    

2

 

2

0

1 1 1 2 1 1 .

1 t

t t t t t

t

 

       

  

 

Với t0, ta có: x 1; y1.

Với t1, ta có: x0; y1.

Với t 1, ta có: x 1; y0.

Vậy phương trình có ba nghiệm

x y;

 

 1;1 ; 0;1 ;

   

1; 0 .

Bài 6.

Tìm tất cả các cặp số nguyên dương

a b;

để biểu thức

2 3

3 a ab

 nhận giá trị là số nguyên Lời giải

Yêu cầu bài toán tương đương a23 chia hết cho ab3

         

   

2 3 3 3 3 3

3 3 , *

b a ab a ab a b ab

a b k ab k

 

        

    

 

Nếu k 1 3

a b

ab 3

a3



b 3

6

Do 3 2

, *

3 2

a b a

b

  

    

(8)

Trường hợp 1:

3 6 9

3 1 4

3 1 4

3 6 9

a a

b b

a a

b b

    

 

    

 

    

 

    

 

 

Trường hợp 2:

3 3 6

3 2 5

3 2 5.

3 3 6

a a

b b

a a

b b

    

 

    

 

    

 

    

 

 

Nếu k 2 3

a b

2

ab 3

 

2a3 2



b  3

3

Do 2 3 1

, *

2 3 1

a b a

b

  

 

  

 

Ta có:

2 3 3 3

2 3 1 1

2 3 1 1

2 3 3 3

a a

b b

a a

b b

    

 

     

 

     

 

    

 

 

. Thử lại thì

a b;

  

 3;1

Nếu k 3 3

a b

k ab

 3

3

ab 3

 

a1



b  1

2 0 (vô lý vì a b, *) Vậy các cặp số

a b,

thỏa mãn là

     

3;1 ; 6;5 ; 9; 4

Bài 7.

Tìm tất cả các số nguyên tố p q, thỏa mãn p23pqq2 là một số chính phương.

Lời giải Không mất tính tổng quát giả sử pq. Đặt p23pqq2n2. Khi đó ta có:

 

  

2 2 2 2 2

3

.

p pq q n n p q pq

n p q n p q pq

      

     

Thay n bởi n thì phươn trình không đổi do đó không mất tính tổng quát giả sử n0.

Ta có: n    p q n p q và kết hợp với pq phương trình tương đương:

1 n p q n p q pq

   

   

 hoặc n p q q .

n p q p

   

   



 Trường hợp 1: n p q 1 2

 

1

2



2

5.

p q pq p q

n p q pq

   

        

   



Do pq nên suy ra 2 5 7

2 1 3.

p p

q q

    

 

 

 

    

 

 

 Trường hợp 2: n p q q 0,

n q

n p q p

   

   

   

 vô lí.

Vì vai trò tương đương nên phương trình đã cho có hai nghiệm

p q;

    

 3; 7 , 7;3 . Bài 8.
(9)

Tìm tất cả các số nguyên x y, thỏa mãn phương trình x2xyy2x y2 2. Lời giải

Ta có x y2 2x2xyy2yx y . Mặt khác x y2 2x2xyy x2 y x . Suy ra: xy hoặc x y.

Với xy, ta có: 3x2x4    x 0 y 0.

Với x y, ta có: 2 4

0 1 .

1 x

x x x

x

 

  

 

Với x1, ta có: y 1. Với x 1, ta có: y1.

Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm

x y;

   

 0; 0 , 1; 1 ,

 

1;1 .

Bài 9.

a) Cho pp2 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p1 chia hết cho 6.

b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2p1 là lập phương của một số nguyên dương.

Lời giải a) Ta có: p lẽ và p3 nên p chia 3 dư 1 hoặc 2.

Nếu p1 mod 3

 

suy ra p 2 0 mod 3

 

vô lí do p2 là số nguyên tố lớn hơn 3.

Do đó p2 mod 3

 

nên p 1 0 mod 6 .

 

Hay p1 chia hết cho 6.

b) Vì 2p1 là lập phương một số tự nhiên nên đặt 2p 1 a3 với a*a lẽ.

Khi đó ta có: 2p

a1

 

a2 a 1 .

Do a lẽ nên a1 chẵn và a2  a 1 a a

 1

1 lẽ nên suy ra a 1 2.

Khi đó a3, ta có:

33 1 2 13.

p

 

Vậy p13 là giá trị cần tìm.

Bài 10.

Chứng minh với mọi số nguyên dương n, số A11n7n2n1 chia hết cho 15.

Lời giải Với mọi số nguyên a b, và số tự nhiên k ta có:

akbk

ab

.

Suy ra: akbk

ab M

với M là số nguyên.
(10)

Ta có: A

11n2n

 

7n1n

9C6D3 3

C2D

3 với C D, là số nguyên.

Lại có: A

11n1n

 

7n2n

10C5D5 2

PQ

5 với P Q, là số nguyên.

Suy ra A15.

Bài 11.

Cho hai số nguyên dương mn thỏa mãn 11 m 0.

n  Chứng minh rằng: 3

11 3

11 m .

n mn

 

Lời giải Với mọi số nguyên a thì a2 chia 11 dư 0, 1, 3, 4, 5, 9.

Ta có: 11 m 0 11 2 2 0.

n m

  n   Nếu 11n2m21 thì m2 10 mod11 ,

 

mâu thuẫn.

Suy ra: 11n2m22.

Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:

   

   

2

 

2 2

2

3 11 3

11 1

9 11 3

11 6 11 3 2 .

n m

m

n m

m

  

     

 Nếu m3 thì VP 2 m26

11 3

 

113

2 m2 2 11 .n2 Bất đẳng thức

 

2 đúng.

 Nếu m1 thì

 

111n3 11 8 11n 8 3 11. Do 2 2 3

11 2

nm   n 11 nên

 

1 đúng.

 Nếu m2 thì

 

12 11n3 115. Do 2 2 6

11 2

nm   n 11 nên

 

1 đúng.

Tóm lại trong mọi trường hợp ta có điều phải chứng minh.

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi m3,n1.

Bài 12.

Tồn tại hay không số nguyên dương n sao cho 2n2021 và 3n2020 đều là số chính phương.

Lời giải Đặt x22n2021 và y23n2020 với x y, *.

Khi đó ta có: 3x22y2 2023. Ta có 2y22 và 2023 không chia hết cho 2.

Suy ra x lẽ nên đặt x2m1, thay vào phương trình, ta được:

 

2 2

 

2

3 2m1 2y 20236m m 1 1012 y 2.

(11)

Ta có: m m

1 2

 nên 2m m

1 4,

 đồng thời 1012 4 nên

y22 4.

Mặt khác y2 0 mod 4

 

hoặc y21 mod 4

 

nên không tồn tại y sao cho y22 chia hết cho 4.

Điều này dẫn đến không tồn tại n thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 13.

Tìm tất cả các cặp số nguyên dương

x y;

sao cho 2 2

2 x xy

 có giá trị là số nguyên.

Lời giải

Ta có:

2 2

2 x xy

 là số nguyên nên

2 2

2 y x

xy

 là số nguyên.

2 2

 

2

2

 

2

 

2 2 2

y x x xy x y x y

xy xy x xy

    

  

   nên 2

 

2 x y xy

 là số nguyên dương.

Đặt 2

 

2

  

2

2 x y

k x y k xy

xy

     

 với k*.

Nếu k2, ta có: 2

xy

k xy

 2

2

xy2

  x y xy 2

x1



y  1

1 0.

Vô lí do x y, 1. Do đó k1.

Với k1, ta có: 2

xy

xy 2

x2



y 2

2.

Phương trình này tương đương: 2 2

2 1

x y

  

  

 hoặc 2 1

2 2

x y

  

  

 hoặc 2 1

2 2

x y

   

  

 hoặc 2 2

2 1. x

y

   

  



Hay 4

3 x y

 

  hoặc 3 4 x y

 

  hoặc 1 0 x y

 

  hoặc 0 1. x y

 

 

Thử lại ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm

x y;

    

 4;3 , 3; 4 . Bài 14.

a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình xyz2 2 .

b) Tìm tất cả các số tự nhiên a để a2; 4a216a17; 6a224a25 đều là số nguyên tố.

Lời giải

a) Ta có: x y z2 2 2 xy   z x y 2 24xy  

z x y

2 8 4 2

z x y

.

Nếu z  x y 0 thì vế trái là số vô tỉ, vô lí.

Do đó z x y. Suy ra xy2. Do x y, nguyên dương nên x1, y2 hoặc x2, y1.

(12)

Từ đây ta tìm được z3. Thử lại thấy thỏa mãn.

Vậy phương trình cho có hai nghiệm

x y z; ;

 

 1; 2;3 , 2;1;3 .

  

b) Đặt a 2 p với p là số nguyên tố.

Suy ra 4a216a174

a2

2 1 4p216a224a256

a2

2 1 6p21.

Ta có 4p2 1 5p2

p1



p1

6p2 1 5p2 5

p2



p2 .

Do p nguyên tố nên 4p2 1 5 và 6p2 1 5.

Nếu p chia hết cho 5 thì p5 do nguyên tố. Suy ra a7.

Thử lại ta thấy a 2 5, 4a216a17101, 6a224a25151 là các số nguyên tố.

Nếu p không chia hết cho 5 thì có xét hai trường hợp

p chia 5 dư 1 hoặc 4 thì

p1



p1 5

suy ra

4p21 5.

Vô lí do 4p21 là số nguyên tố lớn hơn 5.

p chia 5 dư 2 hoặc 3 thì

p2



p2 5

 suy ra

6p21 5.

Vô lí do 6p21 là số nguyên tố lớn hơn 5.

Tóm lại a7 là giá trị cần tìm.

Bài 15.

a) Tìm các số nguyên x y, thỏa mãn x3y2xy21.

b) Cho các số nguyên dương a b c, , thỏa mãn 1 b.

c a

b a

   Chứng minh ab là lập phương của một số nguyên dương.

Lời giải

a) Ta có phương trình tương đương:

  

2 2

2 2

1 1 0 1 .

1

x x x y x

x x y

 

          Với x1 ta có mọi y đều thỏa mãn.

Với y2x2 x 1. Ta có x2 x 1 là một số chính phương,

Xét x0, ta có: x2 x2  x 1

x1 .

2 Suy ra x2  x 1

x1

2  x 0.

Với x0 ta tìm được y1 hoặc y 1.

Xét x0, ta có:

x1

2x2   x 1

x 1 .

2 Suy ra

 

2 2

2 2

1 1.

1 1

x x x

x

x x x

   

   

    



Với x 1, ta có: y1 hoặc y 1.

(13)

Tóm lại hệ cho có nghiệm

x y;

     

1;k , 0;1 , 0; 1 ,

 

1;1 ,

 

 1; 1

với k. b) Từ c 1 a b

b a

   với a b c, , *.

Nhân cả hai vế với a ta được: ac a a2 b a b a kb

 b      với k*.

Nhân cả hai vế với b ta được: 1 b2 2 2

 

1

bc ab b a b kb b k

   a      

Thay vào phương trình đầu suy ra: c a b 1 1 1 b k b k b k b

 

2 .

a b k b bk

            Từ

 

1 và

 

2 suy ra: bk. Suy ra: ab2.

Vậy abb3. Bài 16.

a) Tìm tất cả các số nguyên dương x y, và số nguyên tố p thỏa mãn pxy44.

b) Chứng minh rằng nếu m n, là hai số tự nhiên thỏa mãn 2m2 m 3n2n thì 2m2n1 là số chính phương.

Lời giải a) Với y1, ta có: px  5 p 5, x1.

Với y2, ta có: px20 không tồn tại x p, thỏa mãn.

Với y3, ta có: px85không tồn tại x p, thỏa mãn.

Với y4, ta có: px260không tồn tại x p, thỏa mãn.

Với y5, ta có: px629không tồn tại x p, thỏa mãn.

Xét y6, ta có: y4 4 y44y44y2 4 4y2

y22

24y2

y22y2



y22y2 .

Do đó 4 4

2 2 2



2 2 2

22 2 2

2 2

a

x x

b

y y p

p y p y y y y

y y p

   

         

   

 với a b xa b, *. Ta có: y 6 2

y22y 2

y22y2.

Suy ra: pby22y 2 pa y22y 2 2

y22y 2

p y

22y2

 p pb pb1.

Do đó: pbpapb1 hay b  a b 1. Suy ra không tồn tại a b, thỏa mãn.

Vậy

x y p; ;

 

1;1;5

là bộ số duy nhất thỏa mãn.

b) Ta có: 2m2 m 3n2 n 2

m2n2

m n

n2

2m2n1



m n

n2.

Nếu n0 thì m0 khi đó 2m2n 1 12 là số chính phương.

Nếu n0, gọi dgcd 2

m2n1,mn

với d*, suy ra n d2 2 n d .
(14)

Ta có: m

m n

n d m d . Lại có 1

2m2n 1

2

m1

d. Suy ra d1.

Do đó

2m 2n 1



m n

n2 2m 2n 21 a2

m n b

   

     

  

 với abna b, *. Từ đó dẫn đến 2m2n1 là một số chính phương.

Bài 17.

Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n22022 là số chính phương.

Lời giải

Đặt m2n22022 với m. Khi đó phương trình tương đương: m2n2 2022.

Ta có 2022 2 nên

m2n2

2 suy ra m n, cùng tính chẵn lẽ. Do đó mnmn đều chia hết cho 2.

m2n2

mn m



n

suy ra

m2n2

4.2022 không chia hết cho 4.

Do đó không tồn tài m n, thỏa mãn m2n22022.

Suy ra không tồn tại n để n22022 là số chính phương.

Bài 18.

a) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n2 n 5 là số chính phương.

b) Ta nhận thấy số 2025 thỏa mãn tính chất rất đẹp: 2025

2025 .

2 Tìm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số abcd thỏa mãn tính chất như trên, nghĩa là abcd

abcd

2.

Lời giải

a) Ta có n2  n 5 m2 với m. Nếu

m n;

thỏa mãn thì

m n;

cũng là một cặp giá trị thỏa mãn.

Không mất tính tổng quát giả sử m1.

Nhân cả hai vế của phương trình với 4, ta có phương trình tương đương:

2n1

  

2 2m 221

2n2m1 2



n2m 1

21 (*).

Do m1 và 2n2m 1 0 nên 2n2m 1 2n2m1 và 2n2m 1 0.

Ta có 2 2 1 21

(*) 2 2 1 1

n m

n m

   

     hoặc 2 2 1 7

2 2 1 3.

n m

n m

   

   



Từ đây ta tìm được

m n;

    

 5; 6 , 1;3 . Vậy n3 hoặc n6 là các giá trị cần tìm.

b) Đặt abx cd, y với 10x y, 99 và x y, . Khi đó ta có:

 

2 2

 

2

100x y xyx 2x y50 y  y 0 (1)

(15)

Xem (1) là phương trình ẩn x y502

y2y

250099 .y

Do x nguyên nên  phải là số chính phương. Suy ra: 250099yk2 (2).

Không mất tính tổng quát xét k0.

Ta có 250099y  0 y 25. Suy ra 10 y 25. Suy ra 5 k 38.

Ta có 99y2500k2 0 mod 9 .

 

25007 mod 9

 

k27 mod 9 .

 

Với mọi k nguyên thì k chia 9 dư 0, 1, 2, 3,..., 8. Suy ra k2 chia 9 dư 0, 1, 4, 0, 7 7, 0, 4, 1.

Do đó chọn kk chia 9 dư 4 hoặc k chia 9 dư 5.

Mà 5 k 38 nên k

5; 13; 14; 22; 23; 31; 32 .

Thay các giá trị này vào (2), ta được:

Với k5, ta tìm được y25. Thay vào phương trình ta tìm được x20 hoặc x30.

Với các giá trị còn lại ta không tìm được y nguyên.

Thử lại thấy thỏa mãn.

Vậy 2025 hoặc 3025 là số cần tìm.

Bài 19.

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên

x y;

thỏa mãn xy2 

x 2

 

x42x 1

2y2.

b) Chứng minh rằng nếu 2n 10ab với a b n, , là các số tự nhiên thỏa mãn 0 b 10 và n3 thì ab chia hết cho 6.

Lời giải a) Phương trình đã cho tương đương:

     

   

2 4

2 4

2 4

2 2 2 1 0

2 2 1 0

2 .

2 1

y x x x x

x y x x

x

y x x

     

 

      

 

     Với x2, ta có mọi y nguyên đều thỏa mãn.

Với y2x42x1, suy ra x42x1 là số chính phương. Ta xét hai trường hợp sau:

x1 thì x4x42x 1

x21 .

2 Do đó x1 không thỏa mãn.

x1 thì x4x42x 1

x21 .

2 Do đó x1 không thỏa mãn.

Thử trực tiếp:

x0, ta được y1 hoặc y 1.

(16)

x1, ta được y2 hoặc y 2.

x 1, ta được y0.

Vậy phương trình đã có có nghiệm

x y;

 

2;a

   

, 0;1 , 0; 1 , 1; 2 , 1; 2 ,

   

 

1;0

với a. b) Ta có: 2n10ab suy ra b chia hết cho 2 mà 0 b 10 nên b

2; 4; 6; 8 .

Bây giờ đặt n4kr với k và r

0; 1; 2; 3 .

Ta có: 2n 24k r 16 2k r 2 mod15 .r

 

2r

1; 2; 4; 8

do đó 2n chia 15 dư 1; 2; 4; 8.

 Nếu a3m1, thì 10a b 10 3

m  1

b 30m b 10. Suy ra 2n 10a  b b 10 mod15 .

 

Do đó b10 chia 15 dư 1; 2; 4; 8. Mà b

2; 4; 6; 8

nên b6. Nên ab6.

 Nếu a3m2, thì 10a  b 10 3

m  2

b 30m b 20. Suy ra 2n 10a  b b 5 mod15 .

 

Do đó b chia 15 dư 1; 2; 4; 8. Mà b

2; 4; 6; 8

nên không có giá trị nào của b thỏa mãn. Hay không tồn tại a dạng 3m2 sao cho 2n 10ab.

 Nếu a3m thì ab3mbb chẵn nên ab6.

Vậy trong mọi trường hợp a b, thỏa mãn 2n10ab thì ab chia hết cho 6.

Bài 20.

Tìm tất cả các số nguyên dương x y, thỏa mãn 3xy31.

Lời giải

Ta có 3xy3 1 (y1)(y2 y 1).Do đó, tồn tại các số tự nhiên u v, sao cho

2

1 3

1 3

u v

y

y y

  

   

 .

y 1 1 nên 3u1 hay u1. Rút y3u1, thay vào phương trình dưới, ta có (3u1)2(3u  1) 1 3v hay

2 2 1 1

3 u   3 3u 3 3v 3 u   3u 1 3 .v

Vì vế phải nguyên nên ta phải có v 1 0 hay v1. Tuy nhiên, nếu v 1 0 thì 3v1 chia hết cho 3, trong khi vế trái không chia hết cho 3, vô lý. Do đó, v1 hay

2 2

1 3 2

y    y y  y . Giải ra được y 2. Thay vào đề bài, ta được 3xy3 1 9 nên x2.

Vậy nên tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là ( , )x y (2;2).

(17)

Bài 21.

Xét phương trình bậc hai ax2bx c 0 1 .

 

Trong đó a b c, , là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện sau được thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số 2020a b chia hết cho 12; số c33 chia hết cho c3. Hãy tìm giá trị lớn nhất của tổng a b c  .

Lời giải Từ giả thiết, ta suy ra a b, là các số có một chữ số.

c33 chia hết cho c3 nên(c3)(c23c9) ( c33)24 chia hết cho c3 2 .

 

Do phương trình (1) có nghiệm nên biệt thức của nó không âm, tức b24ac0 3

 

.

Do 2020a b chia hết cho 12 nên b chia hết cho 4 và a b 1 chia hết cho 3 4 .

 

Do b chia hết cho 4 và b nguyên dương nên b4 hoặc b8.

 Với b4, ta có ac4 (do (3)) và a2 chia hết cho 3 (do (4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( ; )a c thỏa mãn là (1;1), (1;3) và (4;1).

 Với b8 , ta có ac16 (do (3)) và a chia hết cho 3 (do(4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( ; )a c thỏa mãn là (3;1), (3; 3), (3; 5), (6;1) và (9;1)..

So sánh các kết quả, ta thấy a b c  lớn nhất là 18, đạt được khi a9,b8 và c1.

Bài 22.

Cho hai số A B, có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trai và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng về bên trái và 24 chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng gcd( , )A B là một số có không quá 1954

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Người ta đự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa... BẠN

Bạn xứng đáng được thưởng một tràng pháo tay .... CẢM ƠN QUÝ

Rồi đếm xem ở tận cùng cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta thêm vào bên phải của tích vừa tìm.. đượcbấy nhiêu chữ

[r]

[r]

[r]

* Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm,chiều dài gấp đôi

[r]