• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)

(Thời gian thực hiện: 3 tuần Từ ngày 25/11/2019 đến 13/12/2019) Tên chủ đề nhánh 1: Nghề truyền thống ở địa phương (Thời gian thực hiện: 1 tuần Từ ngày 25/11/2019 đến 29/11/2019)

(4)

( Thời gian thực hiện:

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề - Xem tranh trò chuyện về nghề truyền thống..

2. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

- Dự báo thời tiết 3. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp.

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai.

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết công việc, sản phẩm của nghề.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh, ảnh chủ đề.

- Sổ điểm danh

- Lịch của bé - Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(5)

Từ ngày 25/11/2019 đến ngày 13/11/2019 Nghề truyền thống ở địa phương.

Từ ngày 25/11 đến ngày 29/11/2019) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, độc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

* Trò chuyện:

- Cho trẻ xem tranh ảnh và trò chuyện về 1 số nghề truyền thống ở địa phương như: Gốm..". Giáo dục trẻ biết yêu quý và trân trọng các nghề.

3. Điểm danh:

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

2. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ tập xoay cổ tay, chân, gối...

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát chủ đề “nghề nghiệp”.

- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ tập các động tác điều hoà.

- Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra.

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô theo sự hiểu biết của trẻ.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

- Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ tập

- Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ chơi - Trẻ tập - Trẻ vào lớp.

(6)

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Lắp ghép, xây dựng nhà máy gốm sứ.

2. Góc phân vai:

- Đóng vai cô chú công nhân, thợ thủ công.

- Bán hàng lưu niệm 3. Góc sách – truyện - Xem sách truyện về nghề gốm.

4. Góc nghệ thuật:

- Tô màu, xé dán làm đồ dùng các nghề.

5. Góc thiên nhiên:

- Tưới nước, chăm sóc cây

- Biết xử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây trường nhà máy. Biết nhập vai chơi, biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhập vai chơi và phối hợp với nhau khi chơi.Trẻ có kỹ năng làm việc theo nhóm.

- Biết thể hiện đúng vai.

- Trẻ có kĩ năng xem sách - Phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ của trẻ.

- Trẻ biết cách vẽ, xé dán đồ dùng.

- Rèn khả năng tư duy, tưởng tượng, khéo léo đôi tay cho trẻ.

- Trẻ biết cách tưới nước, chăm sóc cây.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, ghế, quà lưu niệm...

- Sách, tranh về nghề gốm.

- Giấy màu, keo dán

- Nước, khăn lau, bình tưới.

(7)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày - Cô trò chuyện với trẻ về nghề xản xuất.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 4 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm:

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai cô, chú công nhân?

Bạn nào sẽ là thợ thủ công?.Ai đóng vai là người bán hàng?..

+ Góc sách – truyện: Hôm nay con sẽ làm gi? con xem sách như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Con sẽ sử dụng nguyên vật liệu gì để làm đồ dùng phục vụ cho nghề? ..

+ Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi. Có thể nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô và trẻ đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể tên các góc chơi - Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ nêu dự định của mình - Trẻ tham gia vào quá trình chơi, nhập vai chơi, phối hợp với nhau trong nhóm chơi.

- Trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn theo gợi ý của cô.

- Trẻ đi thăm quan và lắng nghe cô nhận xét

- Thu dọn đồ dùng đồ chơi

(8)

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Trò chuyện về thời tiết trong ngày.

- Quan sát 1 số sản phẩm của nghề gốm.

- Quan sát đồ dùng dụng cụ của một số nghề.

- Thực hành trải nghiệm gieo hạt.

- Quan sát vườn rau.

2. Trò chơi vận động - Ai nhanh nhất

- Thi xem ai nhanh - Chạy nhanh lấy đúng tranh.

3. Chơi tự do - Vẽ phấn trên sân - Vẽ bóng bay - Nhặt lá rụng

- Chơi với vật chìm vật nổi.

- Trẻ biết dc thời tiết trong ngày.

- Trẻ biết đặc điểm của các sản phẩm.

- Trẻ được tự tay gieo hạt - Trẻ biết ơn những người nông dân.

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Trẻ biết sử dụng phấn vẽ - Tạo sự thoải mái cho trẻ trong khi chơi.

- Trẻ biết chơi với những trò chơi trẻ thích.

- Địa điểm quan sát.

- Địa điểm.

- Tranh ành về các hoạt động.

- Bóng - Lô tô

- Phấn - Cát, nước - Rổ đựng...

(9)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Cô cho trẻ quan sát thời tiết trong ngày:

+ Thời tiết hôm nay như thế nào? Mưa hay nắng?....

* Quan sát 1 số sp nghề gốm:

+ Đây là sp nghề gì?

* Quan sát đồ dùng, dụng cụ của một số nghề?

+ Đây là dụng cụ nghề gì? Dùng để làm gì?

* TH trải nghiệm gieo hạt.

- Cho trẻ gieo hạt rau ở góc thiên nhiên

* Quan sát vườn rau:

- Cô đưa trẻ đến địa điểm quan sát, trò chuyện với trẻ về một số loại rau.

-> Giáo dục trẻ: Biết yêu quý, kính trọng các nghề có ích. Biết trân trọng sản phẩm mà các cô các bác đã vất vả làm ra.

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

2. Trò chơi vận động:

- Cô giới thiệu tên các trò chơi: Ai nhanh nhất, ném bóng vào rổ, tai ai tinh.

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn).

- Nhận xét trò chơi 3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Khỏe mạnh, trang phục gọn gàng.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trả lời cô.

- Trả lời cô.

- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe

- Trẻ tham gia chơi

- Trẻ lắng nghe

- Chơi theo ý thích - Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

(10)

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(11)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy

trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt theo hướng dẫn của cô.

- Trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay bằng khăn ẩm.

- Trẻ cất bát, thìa vào rổ - Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế

- Trẻ đi vệ sinh tay, miệng sạch sẽ

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng

(12)

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn kiến thức cũ:

+ Tạo hình: Nặn một số sản phẩm nhề gốm.

- Làm quen kiến thức mới:

+ Trò chuyện về nghề sản suất.

* Chơi tự do ở các góc.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Biết kỹ năng nặn thành thạo - Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Nhạc bài hát

- Trẻ làm quen

- Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(13)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

(14)

VĐCB: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5m ÔNVĐ: Ném xa bằng 1 tay

Hoạt động bổ trợ: - Câu đố, trò chuyện, hát I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5 đúng kỹ thuật động tác.

- Trẻ biết ném xa bằng 1 tay.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng bò cho trẻ.

- Luyện khả năng khéo léo, chính xác cho trẻ, phối hợp tay chân để bò.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học

- Yêu thích và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện thể lực và sức khoẻ. Biết yêu quý và kính trọng cô giáo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Sân rộng, 2 đường kẻ, bóng b. Đồ dùng của trẻ: 2 ống cờ, Trang phục gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cho trẻ đọc thơ: cái bát xinh xinh - Bài thơ nói về cái gì?

- Cô cùng trẻ trò chuyện về nghề làm gốm.

-> Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi.

- Trẻ xếp hàng - Trẻ đọc thơ - Cái bát

- Trẻ trò chuyện cùng cô - Trẻ lắng nghe

(15)

- Để học tâp tốt chúng mình cần có một cơ thể khỏe mạnh. Vậy bây giờ cô và các con cùng nhau tập một bài thể dục nhé.

2. Hướng dẫn.

* Hoạt động 1: Khởi động:

- Cô cho trẻ hát bài “Tập thể dục buổi sáng” và thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển 4 hàng ngang.

* Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

- Tập các động tác:

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai: Đưa tay ra phía trước, sang ngang

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng: Cúi người về phía trước ngửa ra sau

+ Động tác phát triển cơ chân: Đưa chân ra các phía

- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “ Cô dạy em ” (bao quát lớp, nhắc nhở động viên trẻ tập, chú ý sửa sai cho trẻ).

- Cô cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4- 5m.

- Cô giới thiệu bài tập.

+ Cô làm mẫu lần 1: Toàn bộ động tác.

+ Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

- Trẻ thực hiện theo nhạc

- Trẻ chuyển 2 hàng dọc

- Tập 4 lần x 8 nhịp

- Tập 2 lần x 8 nhịp

- Tập 4 lần x 8 nhịp

- Trẻ tập cùng cô các động tác thể dục.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

(16)

TH: Khi nghe một tiếng sắc xô các con bò tay nọ chân kia, bò làm sao không được chạm đầu gối xuống sàn.

Cứ thế bò hết 4 – 5m sau đó đứng dậy đi nhẹ nhàng về cuối hàng.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cho trẻ lần lượt thực hiện 2 lần.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

- Cho trẻ tập với hình thức thi đua giữa hai đội, kết hợp với vận động “ Ném xa bằng 1 tay”.

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Hát làm động tác: “ chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

3. Kết thúc.

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ.

nghe

- Trẻ quan sát cô tập

- 2 trẻ tập

- Trẻ thực hiện động tác

- Trẻ thi đua

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5m.

- Trẻ lắng nghe

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

(17)

Tên hoạt động : KPXH

“ Trò chuyện về nghề làm gốm sứ”

Hoạt động bổ trợ: Thơ: Cái bát xinh xinh I- Mục đích ,yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi của công cụ, sản phẩm và các hoạt động ý nghĩa của nghề truyền làm gốm ở địa phương.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ghi nhớ, óc phân tích, sáng tạo.

3. Giáo dục :

- Hứng thú tham gia hoạt động

- Trẻ yêu quý một số sản phẩm của nghề làm gốm.

II- Chuẩn bị.:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ

- Đồ dùng, sản phẩm của nghề gốm: Đất sét, bát, ấm, chén, đĩa…

- Bài hát 2. Địa điểm - Trong lớp.

III- Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ đọc bài thơ: “ Cái bát xinh xinh”.

- Các con vừa đọc bài thơ các con thấy bố mẹ trong bài thơ làm nghề gì?

- Sản phẩm của nghề gốm có những gì?

- Lớn lên các con thích làm nghề gì? Tại sao?

+ Nghề đó mang lại lợi ích gì cho xã hội?

- Chúng mình cùng tìm hiểu về nghề làm gốm tại địa phương chúng mình nhé!

2. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại

- Trẻ đọc

- Nghề làm gốm sứ - Có bát, đĩa…

- Trẻ kể

(18)

- Đây là cái gì?

- Cái bát hàng ngày chúng ta để làm gì?

- Cái bát được làm như thế nào?

- Được làm bằng gì?

- Ai làm ra cái bát này?

- Đây là cái ấm để pha trà.

- Các con thấy có đẹp không?

- Cái ấm pha trà gồm có những bộ phận gì?

- Được làm bằng gì?

- Cô cho trẻ quan sát tất cả đồ dùng làm bằng gốm sứ mà cô đã chuẩn bị và đàm thoại với trẻ về cấu tạo, hình dáng, màu sắc, cách làm, chất liệu.

- Các con thấy đồ dùng làm bằng gốm sứ có dễ vỡ không?

- Khi dùng chúng mình phải như thế nào.

- Các con có biết đây là gì không?

- Đây là đất sét đấy các con ạ. Muốn làm ra được những đồ dùng bằng gốm sứ như này các cô chú công nhân phải có đất sét, sau đó bằng bàn tay khéo léo của mình các cô chú công nhân đã nặn ra những đồ dụng thật là đẹp cho chúng ta sử dụng hàng ngày đấy.

b. Hoạt động 2: So sánh

- Các con cùng cô so sánh xem sự giống nhau và khác nhau giữa các sản phẩm này.

+ Giống nhau ở điểm nào?

+ Khác nhau ở điểm nào?

* Cô khái quát lại.

- Hàng ngày nếu như không có những đồ dùng này chúng ta sẽ thế nào?

*GD: Để tỏ lòng biết ơn các cô chú công nhân những người đã làm ra những sản phẩm này các con phải như thế nào? Chúng mình phải giữ gìn đồ dùng,cất đúng nơi quy định

c. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi: “ Cái gì biến mất”

- Cách chơi: Cô nói “ trời tối” trẻ cúi xuống làm

- Cái bát - Để ăn cơm - Bằng đất sét - Bác thợ gốm sứ

- Quai, vòi, thân ấm..

- Quan sát và đàm thoại

- Có ạ - Cẩn thận - Đất sét

- So sánh giống và khác nhau giừa các đồ dùng

- Không có đồ dùng

(19)

gốm sứ đi và đố trẻ. Trẻ sẽ đoán đồ dùng cô đã cất đi.

- Cô cho trẻ chơi đến khi nào hết đồ.

* Trò chơi: “Thi xem ai nhanh”.

- Cô có một rổ đựng đồ dùng như bát, thìa, cốc, chén

+ Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội. Một đội chọn đồ dùng để uống, một đội chọn đồ dùng để ăn. Đội nào chọn được nhiều hơn đội đó thắng cuộc.

+ Luật chơi: hai đội phải lấy đúng đồ dùng của đội mình, nếu lấy sai sẽ không được tính.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

3. Kết thúc

- Hỏi trẻ tên bài học?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nói tên đồ dùng cô cất đi

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ trả lời

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2019

(20)

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: mô phỏng hành động của nghề.

I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm chuẩn chữ u, ư - Tìm và nhận ra chữ u, ư qua từ, trò chơi.

2. Kĩ năng:

- Phát triển ngôn ngữ, mở rộng vốn từ cho trẻ.

- Nhận biết, phân biệt chữ u, ư.

- Phát triển thính giác và ghi nhớ.

- Phát triển thính giác âm vị, khả năng chú ý, điều chỉnh giọng nói.

- Phát triển trí nhớ có chủ định 3. Giáo dục:

- Tính kỷ luật, tập trung trong tập thể

- Yêu quí và trân trọng các ngành nghề trong xã hội II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô:

- Thẻ chữ to u, ư. Tranh có chứa từ " cấy lúa"," đưa thư ". Các miếng ghép rời bằng bìa cứng để trẻ ghép thành chữ u, ư.

b. Đồ dùng của trẻ:

- Thẻ chữ u, ư cho trẻ. 7 quyển sách, các lá thư, các cây lúa có chứa chữ cái 2. Địa điểm tổ chức:

- Tổ chức trong lớp

III. Tổ chức hoạt động.

(21)

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Mô phỏng hành động của nghề.

- Trò chuyện cùng trẻ về một số nghề.

- Các bạn biết không trong xã hội có rất nhiều các ngành nghề khác nhau, nghề nào cũng cao cả cũng đáng qúi. Và hôm nay các con sẽ đựoc làm quen với 2 chữ cái mới qua hình ảnh một số nghề nhé.

2. Hướng dẫn:

a. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái u, ư * Cô cho trẻ làm quen với chữ cái u.

- Cô treo tranh " Cấy lúa"

+ Cô hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- Những người nông dân này làm nghề gì?

- Cô cho trẻ đọc từ "cấy lúa" dưới bức tranh.

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học.

- Cô giới thiệu chữ cái u - Cô phát âm mẫu 2 lần - Cho cả lớp phát âm.

- Lần lượt cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nói cấu tạo của chữ u

- Cô chốt lại: Chữ u gồm một nét cong và một nét thẳng đứng.

- Cho cả lớp nhắc lại

- Cô đưa chữ u in hoa và viết thường cho trẻ đoán sau đó cô giới thiệu lại.

* Cô cho trẻ làm quen với chữ ư.

- Cho trẻ xem hình ảnh bác đưa thư bên dưới có

- Trẻ chơi cùng cô

- Trò chuyện cùng cô

- Vâng ạ

- Nghề nông - Trẻ đọc - Trẻ tìm

- Trẻ phát âm

- Trẻ nói cấu tạo - Lắng nghe

- Nhắc lại

(22)

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ đưa thư.

- Cô giới thiệu chữ cái ư - Cô phát âm mẫu 2 lần - Cho cả lớp phát âm.

- Lần lượt cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Cô cho trẻ nói cấu tạo của chữ ư

- Cô chốt lại: Chữ ư gồm một nét cong, một nét thẳng đứng và 1 nét móc.

- Cho cả lớp nhắc lại

- Cô đưa chữ ư in hoa và viết thường cho trẻ đoán sau đó cô giới thiệu lại.

b. Hoạt động 2: So sánh

- Cô đư ra 2 chữ u và ư cho trẻ so sánh + Cô chốt lại:

- Giống nhau: Đều gồm một nét cong và một nét thẳng đứng

- Khác nhau; Chữ u không có móc còn chữ ư có móc

- Cô cho trẻ nhắc lại

c. Hoạt động 3: Luyện tập

- Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo yêu cầu

+ Cách chơi: Mỗi trẻ tự đi lấy cho mình 1 rổ chữ cái. Cô yêu cầu trẻ tìm chữ cái và dơ lên hoặc cô nói cá nét trẻ tìm chũe cái có các nét đó dơ lên và phát âm.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: Đội nào giỏi hơn

+ Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội: nông dân và

- Trẻ tìm

- Trẻ phát âm

- Tổ, nhóm, cá nhân phát âm.

- Trẻ nói theo ý hiểu.

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ so sánh

- Trẻ chơi

(23)

chữ cái u. đội bưu điện tìm những lá thư có chứa chữ cái ư.

+ Luật chơi: Đội nào tìm sai theo yêu cầu sẽ không đựơc tính.

- Cho trẻ chơi 1 – 2 lần.

3. Kết thúc

- Cho trẻ nhắc lại tên chữ cái vủa học.

- Giáo dục trẻ kính trọng sản phẩm của các nghề - Nhận xét – tuyên dương

- Cho trẻ thu dọn đồ dùng

- Trẻ chơi hứng thú

- Trẻ nhắc lại

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2019

(24)

Hoạt động bổ trợ:

I/ Mục đích - Yêu cầu:

1. Ki n th cế

- Tr bi t đo các đ i tẻ ế ố ượng khác nhau b ng m t đ n v đo. Bi t băng gi y ằ ộ ơ ị ế ấ nào dài h n thì đo đơ ược nhi u l n h n, băng gi y ng n h n đo đề ầ ơ ấ ắ ơ ược ít l n h n.ầ ơ

2. Kĩ năng

- Rèn luy n cho tr kĩ năng đo các đ i tệ ẻ ố ượng khác nhau b ng 1 thằ ước đo.

- Phát tri n kĩ năng so sánh,quan sát và di n đ t k t qu sau khi th c ể ễ ạ ế ả ự hi n quá trình đo.ệ

3. Thái độ

- Tr tham gia gi h c tích c c h ng thúẻ ờ ọ ự ứ

- Tr bi t ph i h p v i các b n trong nhóm đ hoàn thành nhi m v .ẻ ế ố ợ ớ ạ ể ệ ụ II/ Chuẩn bị:

1. Đ dùng c a côồ :

+ M t r đ ng các băng gi y màu xanh, nâu, vàng, có đ dài khác ộ ổ ự ấ ộ nhau,bút,

+ M t băng gi y màu đ làm thộ ấ ỏ ước đo.

+ 3 s i dây có đ dài khác nhauợ ộ + Đ dùng ph c v trò ch iồ ụ ụ ơ 2. Đ dùng c a tr :ồ

+ M i tr m t r đ ng g m : 3 băng gi y màu xanh, nâu, vàng có đ dài ỗ ẻ ộ ổ ự ồ ấ ộ khác nhau. M t thộ ước đo màu đ ,bútỏ

3. Địa điểm:

- Tại lớp học.

III/ Tổ chức hoạt động

(25)

1/ Ôn định tổ chức:

- Hát bài. Cháu yêu cô thợ dệt.

- Cô và trẻ cùng trò truyện về chủ đề

- Trong bài hát nói về những nghề gì trong xã hội?

- Hôm nay chúng mình sẽ cùng cô đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo.

2. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Ôn thao tác đo

- Hôm nay l p chúng mình sẽ cùng nhau tham ớ gia m t cu c kh o sát thú v đ th hi n s xu t ộ ộ ả ị ể ể ệ ự ấ s c toàn di n c a l p mình nhé! ắ ệ ủ ớ

- Đ u tiên c l p sẽ cùng c ra m t b n mà l p ầ ả ớ ử ộ ạ ớ mình th y kh e nh t đ tham gia vào vòng 1 " Bé ấ ỏ ấ ể kh e m nh" ỏ ạ

- B n này sẽ ph i b t xa sao cho vạ ả ậ ượt qua v ch ạ k s n trên sàn c a cô n u vẻ ẵ ủ ế ượt qua được thì l p ớ mình m i đớ ược đi ti p vào vòng 2.ế

- Cô cho tr lên b tẻ ậ

- B n đã vạ ượt qua ch a? Vư ượt qua v ch k c a ạ ẻ ủ cô v i kho ng cách là bao nhiêu?.ớ ả

- Đ bi t để ế ược kho ng cách đó là bao nhiêu ả chúng mình ph i làm gì?ả

- Ai bi t đo r i lên đo giúp cô và các b n nào?ế ồ ạ ( cô cho tr đo b ng đ n v đo là bàn chân và nêu ẻ ằ ơ ị k t qu )ế ả

- V y là chúng mình đã vậ ượt qua được th tháchử đ u tiên bây gi là th thách th 2ầ ờ ử ứ

* Hoạt động 2: Dạy trẻ đo độ dài các vật bằng

- Cùng hát

- Cùng trò chuyện

- Cô giáo, bác sỹ, xây dựng

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ bật

- Trẻ trả lời

- Đo ạ

(26)

minh"

- Cô cho tr l y r đ ch i raẻ ấ ổ ồ ơ

+ Chúng mình nhìn xem trong r có gì?ổ

+ Yêu c u c a vòng này là chúng mình sẽ ph i ầ ủ ả s d ng thử ụ ước đo màu đ đ đo các băng gi y. Đ ỏ ể ấ ể đo được chính xác chúng mình cùng quan sát và l ngắ nghe cô hướng d n cách đo nhé.ẫ

+ Cô đo m u cho tr quan sát v a đo cô v a h i ẫ ẻ ừ ừ ỏ l i tr kĩ năng đo?ạ ẻ

+ Cho tr đo l n lẻ ầ ượt các băng gi y và đ t th ấ ặ ẻ s tố ương ng bên c nh băng gi y đó.ứ ạ ấ

+ Trong quá trình tr đo cô quan sát kĩ năng đo ẻ c a tr n u tr g p khó khăn cô hủ ẻ ế ẻ ặ ướng d n l i cáchẫ ạ đo cho trẻ

+ Khi tr đo xong cô cho tr nêu k t qu c a ẻ ẻ ế ả ủ quá trình đo và cùng ki m tra l iể ạ

* So sánh chi u dài c a các băng gi y:ề ủ ấ

- Cô cho tr nh n xét v chi u dài gi a các băng ẻ ậ ề ề ữ gi y.ấ

+ Băng gi y nào dài h n ? vì sao?ấ ơ + Băng gi y nào ng n h n,vì sao?ấ ắ ơ + Băng gi y nào ng n nh t,vì sao?ấ ắ ấ - Cô cho tr t đ a ra k t lu nẻ ự ư ế ậ

- Cô k t lu n chung : Khi đo các v t khácế ậ ậ nhau b ng m t thằ ộ ước đo đ i tố ượng nào dài h n sẽ đo ơ được nhi u l n h n, đ i tề ầ ơ ố ượng nào ng n h n sẽ đo ắ ơ được ít l n h n.ầ ơ

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ đo và đặt thẻ số

- Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

(27)

- V y là chúng mình đã vậ ượt qua vòng 2 r i xin ồ chúc m ng các b n.ừ ạ

* Hoạt động 3: Luyện tập

- Bây gi là th thách c a vòng 3 mang tên " Bé ờ ử ủ h p tác".ợ

- Cô chia l p thành 3 nhóm. M i nhóm sẽ có m t ớ ỗ ộ s i dây và m t thợ ộ ước đo nhi m v c a các thành ệ ụ ủ viên trong nhóm là ph i ph i h p v i nhau đ đo ả ố ợ ớ ể chi u dài c a s i dây b ng thề ủ ợ ằ ước đo đã cho s n sau ẵ đó xác đ nh k t qu đo.ị ế ả

- Cô xác đ nh l i k t qu cho tr và cho tr ị ạ ế ả ẻ ẻ nh n xét v k t qu v a đo đậ ề ế ả ừ ược

- Cho tr nh c l i k t quẻ ắ ạ ế ả

- K t thúc vòng 3 xin m i đ n v i vòng 4 " Bé ế ờ ế ớ nhanh tay"

• Cô cho tr đo các đ v t xung quanh l p: b ng,ẻ ồ ậ ớ ả quy n sách,t .( cô chia l p thành 3 nhómể ủ ớ )

3. Kết thúc

- Hỏi trẻ lại tên bài học?

- Giáo dục trẻ

- Cô nhận xét tuyên dương

- Trẻ chơi

- Trẻ nhắc lại

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

(28)

Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2019 Tên hoạt động: Tạo hình

“ Nặn một số sản phẩm của nghề gốm”

Hoạt động bổ trợ: Bài thơ: “ Cái bát xinh xinh”

Trò chơi: “ Chiếc hộp kỳ diệu”

Bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân”

I- Mục đích, yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ biết nặn sản phẩm các nghề theo các cách khác nhau - Phối hợp màu sắc để trang trí sản phẩm

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng khéo léo, sáng tạo.

- Thành thạo kỹ năng lăn tròn, ấn bẹt 3. Giáo dục thái độ:

- Biết giữ gìn đồ dùng bằng gốm sứ.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật khi tham gia hoạt động II- Chuẩn bị.

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- Mẫu của cô: cái bát, cái đĩa, cái cốc…

- Đất nặn, bảng con, khăn lau tay cho trẻ.

2. Địa điểm - Trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn cuả giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

+ Cho trẻ đọc bài thơ: “ Cái bát xinh xinh”

- Bài thơ nói về nghề gì nhỉ?

- Các con kể cho cô và các bạn nghe về một số

- Trẻ đọc thơ

- Trò chuyện cùng cô.

(29)

+ Cô giới thiệu nghề gốm và các sản phẩm của các nghề đó.

Hôm nay cô và các con sẽ tập làm những người thợ làm gốm nặn những sản phẩm gần gũi với các con nhé

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại - Tặng cả lớp 2 hộp quà.

- Cho trẻ lên mở hộp thứ nhất:

+ Các con thấy có những sản phẩm gì nào?

+ Chúng có đặc điểm gì ?

+ Màu sắc của những sản phẩm này như thế nào nhỉ?

- Cho trẻ mở hộp quà 2:

+ Những cái bát, cái đĩa, cái cốc…này được cô tạo ra bằng cách nào? Bằng những nguyên liệu gì?

- Những vật dụng rất gần gũi và các con vẫn thường xuyên sử dụng hàng ngày đã được cô sử dụng đất nặn để nặn thành đấy. Vậy các con có muốn nặn những vật dụng dễ thương này cho mình không?

* Hỏi ý tưởng của trẻ

- Thế các con muốn nặn gì nào?

- Con sẽ nặn như thế nào?

- Con sẽ phối hợp màu sắc như thế nảo?

- Ngoài ra con còn thích nặn gì nữa nào?

- Để sản phẩm đẹp hơn con sẽ trang trí gì? (Cô gợi ý cho trẻ 1 số ý tưởng hoặc cách trang trí cho sản của trẻ)

- Và để những chiếc bát, cái đĩa…này thêm

- Trẻ lên mở hộp - Trẻ trả lời.

- Trẻ kể

- Trẻ kể

- Con có ạ

- Trẻ kể - Trẻ nói

(30)

trang trí cho sản phẩm thêm sinh động nữa nhé.

- Cô cho trẻ thực hiện thao tác nặn trên không:

Để có những thao tác nặn thật tốt cô mời các con cùng lăn tròn, lăn dài, ấn dẹt trên không nào

3.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện:

- Vậy các con đó sẵn sàng chưa nhỉ?

- Khi trẻ vào nặn cô đi lại quan sát động viên và gợi ý cho trẻ

3.3. Hoạt động 3: Trưng bày nhận xét sản phẩm:

- Vậy cô xin mời các bạn hãy cầm sản phẩm của mình lên trưng bày nào.

- Cho trẻ xếp sản phẩm vào nơi cô đó chuẩn bị sẵn

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn.

+ Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những trẻ còn chưa nặn được vào góc để hoàn thành tiếp.

- Giáo dục trẻ: Biết giữu gìn sản phẩm của mình.

3. Kết thúc :

- Các con vừa được làm gì?

- Nhận xét – tuyên dương

- Rồi ạ - Trẻ nặn

- Trẻ cầm sản phẩm của mình lên trưng bày

- Trẻ quan sát nhận xét

- Nặn sp gốm

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(31)

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu