• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 19/4/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 04 năm 2020 Tập đọc

CAO BẰNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất Cao Bằng, nơi có những người dân mến khách.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3;thuộc ít nhất 3 khổ thơ)

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

3. Thái độ: Giáo dục các em càng thêm tự hào về cảnh đẹp đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ Đọc bài Lập làng giữ biển + Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

- GV yêu cầu nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS - GV đọc toàn bài

c)Tìm hiểu bài (13')

Yêu cầu HS đọc hai khổ thơ đầu của bài , trả lời câu hỏi:

+ Những từ ngữ và chi tiết nào cho thấy địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ tiếp theo để trả lời:

+ Tác giả sử dụng những từ ngữ nào nói lên lòng mến khách, đôn hậu của người dân Cao Bằng?

- GV tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối của bài.

+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho

Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét,bổ sung.

- 1 em đọc cả bài.

- HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thầm .

- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua 3 ngọn đèo: Đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc…nói lên địa thế hiểm trở của Cao Bằng

1. Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.

- HS đọc thầm, trả lời.

- Khách vừa đến đã được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng – mận - Người trẻ thì rất thương, rất thảo.

Người già thì lành như hạt gạo.

2.Lòng mến khách của người dân Cao Bằng.

HS đọc thầm

- Núi non Cao Bằng khó mà đo được

(2)

lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?

+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý + Nêu ý chính của bài?

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Ca ngợi mảnh đất, con người Cao Bằng đôn hậu, mến khách, giàu tình yêu đất nước..

d)Đọc diễn cảm (8')

- GV hướng dẫn đọc khổ thơ 4,5.

- GV yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn nhẩm thuộc bài thơ.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Em có suy nghĩ gì về cảnh vật và người dân Cao Bằng?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

chiều cao và khó đo được hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.

- Cao Bằng có vị thế quan trọng. ...vì đất nước mà giữ lấy biên..

3.Tình yêu nước của người Cao Bằng.

- HS phát biểu.

-Lớp nhận xét.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 2 HS đọc thể hiện.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

-HS nhẩm thuộc bài thơ.

-HS thi đọc thuộc lòng Nhận xét, bình chọn

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

2. Kĩ năng

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

3. Thái độ

- Khâm phục và học tập đức tính tốt của ông quan án.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- 2, 3 HS đọc thuộc bài: Cao Bằng và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới.(30') a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10')

- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

(3)

- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: tiếp đến Kẻ kia phải cúi đầu chịu tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng nhân vật.

- Yc HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp từng đoạn và từng n.vật.

c) Hd tìm hiểu bài.(30')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi :

+ Vị quan án là người ntn?

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ ông xét xử việc gì?

+ Quan đã dùng những biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp vải?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, và trả lời câu 2 .

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

+ Quan án đã xử được vụ gì?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

+ Vì sao Quan án lại dùng cách trên?

+ Quan án phá được các vụ án là nhờ vào đâu?

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Rất có tài, vụ nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng.

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng nhưng không có; Cho lính về nhà 2 người đàn bà để xem xét; Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 nửa. 1 trong 2 người bật khóc...

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ.

+ Ý1: Quan án xử vụ tranh chấp tấm vải.

+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra giao cho mỗi người 1 nắm thóc...

+Vì quan biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt và ông nắm được đặc điểm tâm lý những nười ở chùa tin vào sự linh thiêngcủa đức phật.

+ Nhờ thông minh, quyết đoán, ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ trộm

(4)

+ Nêu ý 2 của bài?

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hd đọc diễn cảm.(8')

- GV tổ chức hd đọc phân vai (người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án)

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ đoạn cuối..

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò (5').

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd HS học tập tính quyết đoán của quan án.Nhận xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chú đi tuần.

+Ý 2 :Quan án xử vụ mất trộm tiền ở nhà chùa.

+Ý chính: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- HS luyện đọc theo hd của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc vai người dẫn

chuyện và quan án.

-2, 3 em nêu lại.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: MỞ RÔNG VỐN TỪ:TRẬT TỰ - AN NINH (GIẢM TẢI) ÔN TẬP: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Ôn lại câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).

3. Thái độ

- Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bút dạ; Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (3’)

- Đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ hoặc cặp quan hệ từ có quan hệ tương phản.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài.(1’) b. Hdẫn Hs làm bài tập:

* Bài mở rộng vốn từ an ninh- trật tự giảm tải. Do đó bài này chúng ta ôn tập: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

Bài tập 1: (8’) Thêm bộ phận còn thiêu.

a) Cặp quan hệ từ: Mặc dù...nhưng vế 1: Mặc dù giặc tây hung tàn

- 2Hs làm bài - Lớp nhận xét.

Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung

(5)

vế 2: ….nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu...

b) Quan hệ từ: Tuy...

Vế 1: Tuy rét vẫn kéo dài….

vế 2: mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.

Bài tập 2: (8’) Đặt câu theo mẫu

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn….

Bài tập 3: (8’) Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau:

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa.

b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Bài tập 4: (8’) Điền quan hệ từ vào câu cho thích hợp.

a/ …cha mẹ hết lòng dạy bảo … Đức vẫn không chịu làm hết bài tập ở nhà.

b/ …em gái tôi thích bơi … nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em… ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

b/ …em gái tôi thích bơi…nó vẫn sợ không dám một mình xuống nước.

c/ …ông ở xa em ….ông vẫn theo dõi sát sao tình hình học tập của em.

- Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gv nhận xét tiết học.

+ Đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Ví dụ:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

Bài làm:

a) Chủ ngữ ở vế 1: Bạn Lan;

Vị ngữ ở vế 1: học giỏi tiếng Việt.

- Chủ ngữ ở vế 2: bạn;

Vị ngữ ở vế 2: giỏi cả toán nữa.

b) Chủ ngữ ở vế 1: Cây tre;

Vị ngữ ở vế 1: được dùng làm đồ dùng.

- Chủ ngữ ở vế 2: cây tre;

Vị ngữ ở vế 2: tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ làm bài.

- Hs nhắc lại bài học.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 45: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Củng cố về cách lập CTHĐ.

2. Kĩ năng

(6)

- Biết cách lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN hợp tác

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- Tờ phiếu khổ to viết sẵn câu hỏi trắc nghiệm.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

+ Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- GV nhận xét.

B/ Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu yêu cầu của giờ học.

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. (7’) Đề bài: Để hưởng ứng phong trào Em là chiến sĩ nhỏ, ban chỉ huy liên đội trường em dự định tchức một số hoạt động sau:

1. Tuần hành về an toàn giao thông 2. Triển lãm về an toàn giao thông.

3. Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy.

4. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về ATGT.

5. Thăm các chú công an giao thông hoặc công an biên phòng.

Lập chương trình hoạt động cho một trong các nội dung trên.

- GV yc HS lựa chọn 1 trong các nd trên.

- GV hdẫn HS lập chương trình hoạt động:

+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương tình hoạt động?

+ Mục đích của hoạt động là gì?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc to bài.

- Lớp đọc thầm lại suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS suy nghĩ và phát biểu chọn nội dung.

- HS nối tiếp phát biểu.

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông hoặc Tuyên truyền với mọi người cùng chấp hành việc phòng cháy, chữa cháy.

(7)

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi các em?

+Hoạt động đó cần những dụng cụ và phương tiện gì?

+ Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buối sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

*QTE: chúng ta có bổn phận vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Thực hành lập chương trình. (21’) - GV yc HS dựa vào hướng dẫn để làm bài.

- GV nhắc HS trình bày đủ 3 phần:

- Tiêu chí:

+ Mục đích rõ ràng + Nêu công việc đầy đủ + Chương trình cụ thể hợp lí.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét về nội dung cách trình bày chương trình của từng nhóm.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động?

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Loa, khẩu hiệu, biểu ngữ,…

+Việc nào làm trước viết trước

- HS làm việc theo nhóm 4 em, thảo luận lập chương trình hoạt động vào vở. 1 nhóm viết vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- VD: Chương trình tuần hành tuyền truyền về ATGT ngày 16. 3 Lớp 5c

1. Mục đích: - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể :

+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2: 1 cờ đội , 1 loa pin,

+ Tổ 3: 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT

- Nước uống: Hiệp, Long, Trương.

3. Chương trình cụ thể:

- Địa điểm tuần hành:...

- Ban t/chức: lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành

- Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc, trống ếch, kèn.

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động.

- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa

- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’

tổng kết toàn trường.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(8)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài.

- Chuẩn bị bài sau: Trả bài kể chuyện.

TẬP ĐỌC

TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu được nội dung bài thơ: các chú chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ;sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền Nam.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học thuộc bài.

*QTE; quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi xung đột vũ trang II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. (ƯDCNTT)

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ hướng dẫn đoạn thơ HS cần luyện đọc.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5').

- Y/c HS đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Y/c 1 hs đọc bài.

- GV giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 khổ ( Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu cảm. Nhận xét, sửa lỗi phát âm và đọc sai cho HS.

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, trìu mến.thiết tha.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời c.hỏi.

+ Chú đi tuần trong hoàn cảnh như thế

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Trong đêm tối tĩnh nặng, gió hun

(9)

nào?

+ Đặt hình ảnh người đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS tác giả muốn nói lên điều gì?

+ Nêu ý 1 của bài?

- HS đọc khổ thơ còn lại trả lời câu hỏi:

+ Tình cảm của các chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những chi tiết nào?

+ Những chi tiết, từ ngữ nào thể hiện mong ước của các chú với các cháu?

+ Ý 2 của bài là gì?

- Y/c HS nêu nội dung của bài

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài.

- GV hd cách đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. Chú ý cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Tổ chức hướng dẫn đọc theo cặp một vài khổ thơ trong bài và kết hợp học thuộc.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố- dặn dò.(5')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd: Lòng biết ơn các chú ...

- GV nx tiết học, tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luật tục xưa ...

hút, mọi người đã yên giấc.

+ Tác giả muốn ca ngợi người chiến sĩ tận tuỵ, yêu thương trẻ thơ, quên mình vì hp của trẻ thơ.

* Ý 1:Tinh thần tận tuỵ, quên mình của các chiến sĩ.

+ Thể hiện qua cách xưng hô thân mật: cháu, chú, các cháu ơi,...Dùng các từ: yêu mến, lưu luyến. Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không. Dặn các cháu: cứ yên tâm ngủ nhé. Các chú tự nhủ: Đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm

+Các chú hỏi han, mong các cháu mau tiến bộ, cuộc đời đẹp tươi

* Ý2: T/c và mong ước của các chiến sĩ với các em nhỏ miền Nam

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu đựng gian khổ, khó khăn để bảo vệ cs bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

Ngày soạn: 19/4/2020

Ngày giảng : Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2020 TOÁN

TIẾT 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

(10)

- Giúp HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật, tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích HHCN.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được công thức để giải một số bài tập có liên quan.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.

- Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

- Y/c HS lên bảng làm bài tập 2 VBT.

- Kể tên và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học?

- Nhận xét, kết luận.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

2. Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

(10’)

- GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật.

- Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).

- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào?

- Cho hs quan sát đồ dùng trực quan.

- GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.

- Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ?

- 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?

- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật trên ta làm thế nào? HSNK

- Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có công thức như thế nào ?

3. Hdẫn học sinh làm bài tập.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét . - Vài HS trả lời miệng.

- HS đọc lại VD: Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm.

- Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp.

- Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3).

- 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3).

- Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là:

20 × 16 ×10 = 3200 (cm3)

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi x với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

* Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).

- Tính thể tích hình hộp chữ nhật có

(11)

Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. (8’)

- Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính.

- Cho HS làm bài vào vở – gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 : (7’) Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.

- GV nêu câu hỏi HSNK: “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”

- Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV cùng HS nhận xét sửa bài.

Bài 3: (8’) Gọi hs đọc đề bài.

- Nhắc hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán.

- GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét.

+ Khi thả hòn đá vào bể thì chuyện gì xảy ra? HSNK

+ Vì sao nước lại dâng lên?

- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận: lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá.

- Từ đó GV yc HS nêu hướng giải bài toán.

- GV và HS nx sửa bài, đánh giá cho hs.

3. Củng cố - Dặn dò.(3’)

c/dài a, chiều rộng b, chiều cao c.

a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1, 1 × 0,5 = 0,825 (m3) c. a =

5

2dm ; b =

3

1dm; c =

4 3dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

10 1 4 3 3 1 5

2 dm2 - HS nhận xét sửa bài

- Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại.

Bài giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:

12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:

(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là:

480 + 210 = 690 (cm3)

Đáp số: 690 cm3 - Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk.

- Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm)

- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài.

Bài giải:

Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là:

7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là:

10 × 10 × 2 = 200 (cm3)

Đáp số : 200 cm3

- HS trả lời.

(12)

- Muốn tính thể tích hhcn ta làm tn ? - Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau: Thể tích HLP.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 115 : THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ MỤC TIÊU. Giúp HS:

1. Kiến thức.

- Học sinh biết công thức tính tính thể tích hình lập phương.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.

- Hs cần làm BT 1 và 3 ; Bài 2: HSNK 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- Bộ đồ dùng dạy toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ: (4’)

- Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?

- 1 HS tính thể tích HHCN có: a = 6 cm;

b = 4 cm; c = 5cm V = 6 x 4 x 5 = 120 cm3)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới: (1’)

- Nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài.

2. Hình thành công thức tính V hình lập phương. (10’)

- Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm  1 cm3

- Lắp đầy vào hình lập phương lớn.

- Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?

* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.

- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm ntn?

- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức

- 1 Hs lên bảng giải bài toán

- Một số Hs nêu CT và quy tắc tính V của hình hộp CN.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.

- Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình

- Học sinh quan sát nêu cách tính.

- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3  3  3 = 27 (hình lập phương).

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

- Học sinh nêu công thức.

(13)

tính thể tích hình lập phương thế nào?

3. Hướng dẫn học sinh vận dụng quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.

Bài 1: (8’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, củng cố.

+ Nêu cách tính thể tích của hình lập phương?

Bài 2.(7’) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

HSNK

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3.(8’) Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.

V = a  a  a

- Vi t s o thích h p v o ô tr ngế ố đ ợ à ố Hình

LP (1) (2) (3) (4)

Độ dài cạnh

1,5

m 8dm

5 6

cm 10 dm S1mặt 2,25

m2 64

25 dm2 36 cm2

100 dm2 Stp 13,5

m2 64

150dm2 216 cm2

600 dm2 Thể

tích

3,375 m3 64

125dm3 216 cm3

1000 dm3 Tóm tắt:

Một khối kim loại: hình lập phương có cạnh: 0,75m

Mỗi dm3: 15 kg

Khối kim loại nặng: … kg ? - Đổi 0, 75m = 7,5dm.

Bài giải

Thể tích khối kim loại đó là:

7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3) Khối kim loại đó nặng là:

421,875 × 15= 6 328,125 (kg) Đáp số: 6 328,125 kg

Tóm tắt:

Một hình hộp chữ nhật có:

Chiều dài : 8cm; Chiều rộng : 7cm Chiều cao : 9cm

Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.

a.Thể tích hình hộp chữ nhật:… cm3 ? b.Thể tích hình lập phương: …. cm3 ? Bài giải.

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 × 7 × 9 = 504(cm3)

(14)

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?

- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài, làm bài. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.

b) Độ dài cạnh của hình lập phg là:

(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 × 8 × 8 = 512(cm3)

Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng

- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- SGK,VBT.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

- Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (12’) Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS trả lời.

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề, tìm hiểu đề.

- Một hình lập phương có cạnh:2,5cm.

- Tính diện tích một mặt:…cm2 ? - Diện tích toàn phần:…cm2 ? - Thể tích:…cm3 ?

(15)

- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: (10’) Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:

+ Bài toán yêu cầu gì?

(Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật).

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả.

GV đánh giá bài làm của HS.

Bài 3: (10’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK - GV yêu cầu HS q/sát hình vẽ, đọc kĩ y/c đề toán và nêu hướng giải bài toán.

- GV gợi ý:

+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?

+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?

* Nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’. Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV khen những HS chơi tốt...

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải:

S một mặt của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).

Stp của hình lập phương là:

6,25 × 6 = 37,5 (cm2).

Thể tích của hình lập phương là:

2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).

Đáp số : 15,625 cm3 - Viết số đo thích hợp vào chỗ trống

HHCN (1) (2) (3)

Chiều dài 11cm 0,4m

2 1dm Chiều

rộng 10cm 0,25m

3 1dm Chiều cao 6cm 0,9m

5 2dm S mặt đáy

110cm2 0,1m2

6 1dm2 Sxq 252cm2 1,17m2

30 10dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3

30 2 dm3

- Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải.

+ Hình hộp chữ nhật … + Hình lập phương…

+ Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.

- HS nhận xét bài làm trên bảng:

Bài giải:

V của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 × 6 × 5 = 270 (cm3).

V khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3).

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3).

Đáp số : 206 cm3. - HS chơi.

- HS lắng nghe.

(16)

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung và làm bài ở vở BTT.

Ngày soạn: 19/4/2020

Ngày giảng : Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

2. Kĩ năng:

- HS Biết tạo những câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến.bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí các vế câu.

3. Thái độ

- Có ý thức trong việc sử dụng đúng câu ghép để viết văn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- VBT Tiếng việt 5 tập 2.

- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm bài tập 3 trong tiết trước?

- GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét (giảm tải) 3. Phần ghi nhớ (giảm tải) 4. Luyện tập

Bài tập 1: (14’)

- GV nhắc HS: Tìm câu ghép, xác định các vế trong từng câu ghép, tìm cặp QHT trong từng câu ghép.

- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, uốn nắn những học sinh còn lúng túng.

+ Truyện đáng cười ở chỗ nào?

- HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc to mẩu chuyện vui.

- HS làm bài và báo cáo.

Bọn bất lương ấy (không chỉ) ăn cắp tay lái / (mà) chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh.

Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ C

ăn cắp tay lái.

V

Vế 2: mà chúng cũng lấy luôn cả C V

bàn đạp phanh.

+ Anh chàng đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi sau tay lái. Sau khi hoảng hốt báo công an bị bon trộm đột

(17)

Bài tập 2: (10’)

+ Điền thêm cặp quan hệ từ để hoàn thành các câu văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xé , chốt lại câu trả lời đúng.

C- Củng cố - dặn dò: (5’)

+ Nêu các cách nối các vế câu ghép?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

nhập mới nhận ra mình nhầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc các câu ghép, suy nghĩ làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Nối tiếp HS đọc câu văn của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

*Lời giải:

a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà cong là liều thuốc bổ trường simh

b) Không những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Nắm được y/c của một bài văn kể chuyện theo yêu cầu.

2. Kĩ năng:

- Nhận được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô hướng dẫn chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy ( cô ) y/c;.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài, tự viết lại 1 đoạn hoặc cả bài hay hơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.- GV : thống kê ưu nhược điểm mà HS mắc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)

- GV yêu cầu HS đọc bản chương trình hoạt động các em đã lập, tiết TLV trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Nhận xét chung và hướng dẫn: (15’) - GV hướng dẫn HS sửa những lỗi điển

- 2 HS trình bày.

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.

(18)

hình.

- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình.

* GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.

a. Ưu điểm chính:

- Xác định đúng yêu cầu của bài.

- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

- Đảm bảo bố cục của bài.

b. Hạn chế:

- Một số bài viết còn sơ sài.

- Còn sai chính tả.

c. Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự như sau:

+ GV đưa ra các lỗi.

- Lỗi chính tả.

- Lỗi câu.

- Lỗi dùng từ.

- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.

3. Trả bài và hướng dẫn HS.(13’)

- GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi.

*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:

+ Cho HS đọc lại bài của mỡnh và tự chữa lỗi.

- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.

* Học tập những đoạn văn, bài văn hay.

+ GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay.

- Cho HS thảo luận, để tỡm ra cỏi hay, cỏi đáng học của đoạn văn, bài văn hay.

- Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.

- Cho HS trình bày đoạn văn đó viết lại.

C. Củng cố- dặn dò:(3’)

+ Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà viết lại bài văn chưa đạt, hoặc để có kết quả cao hơn.

- Dặn hs chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập tả đồ vật.

- Một số HS lên bảng lần lượt chữa từng lỗi.

- Lớp tự chữa trên nháp.

- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.

+ HS đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.

+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra các ý hay, cái đáng học của bài văn.

+ Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.

+ Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại

- HS trao đổi thảo luận để tỡm ra được cái hay để học tập.

- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

(19)

I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Củng cố hiểu biết về văn miêu tả đồ vật, cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.

2. Kĩ năng

- Biết cách sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.

3. Thái độ

- HS chủ động làm bài, học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật . III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu k/thức về loại văn tả đvật, sau đó viết 1 bài văn hoàn chỉnh tả đồ vật.

2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài tập 1. (10’) Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- 2HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.

- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;

giải nghĩa thêm từ ngữ:

Vải Tô Châu: một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.

GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh.

Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay.

Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.

- YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu

- 3 học sinh đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới.

- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh đọc chú giải, câu hỏi

- HS quan sát, lắng nghe.

- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.

* Về bố cục bài văn:

+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp.

+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

(20)

hỏi. GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.

a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài.

- Phần thân bài được miêu tả như thế nào?

b) Tìm các h/ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.

- GV: Tgiả đã qs cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh gian khổ, từng mặc quần áo may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được t/cảm của t.g gửi gắm qua bài văn.

- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật;

Bài tập 2. (20’) Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.

- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách); Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét…)nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon).

+ KB: Phần còn lại – KB kiểu mở rộng.

- Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.

- Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- 2HS đọc lại, lớp theo dõi, ghi nhớ.

+ Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần:

MB, TB, KB.

+ Có thể mở bài theo kiể trực tiếp hay dán tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng

+ Trong phần thân bài, trước hết nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật.

- Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.

+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em. Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.

(21)

- Đề bài yêu cầu gì ? - Nhắc học sinh:

+ Các em có thể tả hình dáng hay công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.

+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đ/văn đã viết.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em có ý thức làm bài tốt. Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài.

- HS suy nghĩ , viết đoạn văn .

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 19/4/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2020 TOÁN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, VBT.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài: Luyện tập chung.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

(22)

Bài 1: (10’) Gọi hs đọc đề bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15%

của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK)

- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.

- GV nhận xét chốt lại.

a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, đánh giá.

b) Gọi hs đọc đề bài.

- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài.

- Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (10’) Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì?

+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu?

+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân)

+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé?

b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?

+ Quy về bài toán mẫu nào?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: (13’) Gọi hs đọc đề bài. HSNK - GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS

- Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:

10% của 120 là 12 5% của 120 là6

Vậy: 15% của 120 là 18.

- Lấy 120 × 12

100 1200 100

10 , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:

12 + 6 =18

a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:

- Nhận xét: 17,5%=10%+5%+2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42

b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.

- Một HS nêu nhận xét:

- Nhận xét: 35% = 30% + 5%

- 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26

Vậy: 35% của 520 là 182

- Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?

b) Tính thể tích của hình lphương lớn.

Bài giải

a. Tỉ số V của hlp lớn và hlp bé là

2 3. Như vậy tỉ số % thể tích của hlp lớn và

thể tích của hlp bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b) Thể tích của hlp lớn là:

64 ×

2

3= 96 (cm3).

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3. - Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hình vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.

(23)

phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

- Gợi ý, hướng dẫn cho hs phân tích.

- Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8×3=24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

+ Muốn tính t/tích của hlp, hhcn ta làm tn?

- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán.

-Cbị bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu.

Giải.

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Stp của 3 hình A, B, C là:

24 × 3 = 72(cm2).

S không cần sơn của hình đã cho là:

2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

S cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 119: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- 1 số mô hình như SGK.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

+ Nêu cách tính diện tích tam giác.

+ Nêu cách tính diện tích hình thang

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

(24)

+ Nêu cách tính diện tích hình bình hành

+ Nêu cách tính diện tích hình tròn.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới:(1’)

1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:

Bài 1: (12’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

Bài 2: (8’) Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

Bài 3: (8’) GV cho HS nêu yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

+ Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào?

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Tìm thương của 2 số đó dưới dạng số thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Giải

a) Diện tích hình tam giác ABD là : 4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích hình tam giác BDC là : 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)

b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và BDC là :

6 : 7,5 = 0,8 = 80%

Đáp số : a) 6cm2 và 7,5cm2 b) 80%

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải

Diện tích hình tam giác KQP là : 12 × 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 × 6 = 72 (cm2)

Tổng S hình tam giác MKQ và KNP là : 72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy tổng diện tích hình tam giác MKQ và KNP bằng diện tích tam giác KQP.

- HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .

- Diện tích phần tô màu bằng diện tichd hình tròn trừ đi diện tích tam giác.

Giải

(25)

3. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?

- Về nhà làm trong VBT toán.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

Bán kính hình tròn dài:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) S hình tam giác vuông ABC là:

4 × 3 : 2 = 6 (cm2)

S phần hình tròn được tô màu là:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625 cm2 - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 19/4/2020

Ngày giảng: Thứ bảy ngày 25 tháng 04 năm 2020 Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sử dụng năng lượng gió:điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió...

-Sử dụng năng lượng nước chảy:quay guồng nước,chạy máy phát điện,...

2. Kĩ năng: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng năng lượng của gió và nước chảy hạn chế được sự ô nhiễm môi trường, biết được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

- Kĩ năng đánh giá về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

- Mô hình bánh xe nước.-Hình và thông tin trang 90, 91 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ: (4')

Tại sao phải sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm?

Em và gia đình đã làm gì để tránh lãng phí chất đốt?

- Gv nhận xét.

Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời.

- Hs nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời : - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu ( như Bác Hồ

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

Trong chương trình địa lý lớp 7 học sinh được học về thiên nhiên và con người ở 5 châu lục với rất nhiều mục tiêu về kiến thức và kỹ năng cũng như thái độ và hành vi;