KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH ------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ
PHILIP ENTERTAINMENT
PHAN THỊ THÙY TRANG
Niên khóa:2017-2021
Trường Đại học Kinh tế Huế
KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH ------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ
PHILIP ENTERTAINMENT
Huế, tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện
Phan ThịThùy Trang K51A Marketing
Giáo viên hướng dẫn PGS.TS.Nguyễn Văn Phát
Trường Đại học Kinh tế Huế
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận này, em đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô, bạn bè, gia đình và các anh chị làm việc tại công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertaiment.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản trị kinh doanh, cùng tất cảgiảng viên của trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý giá, bài học hay và kinh nghiệm sống.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo vào các anh, chị làm việc tại công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertaiment đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúpđỡem trong quá trình thực tập tại công ty.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.Nguyễn Văn Phát đã luôn sát cánh, tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và chỉnh sửa đểgiúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúpđỡ, động viên em trong suốt quá trình thực tập và hoàn bài thành khóa luận.
Tuy nhiên, do còn hạn chếvềthời gian cũng như kiến thức chuyên môn nên khóa luận không thểtránh khỏi còn nhiều sai sót. Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để đề tài có thểhoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 11 tháng 11năm 2020
Sinh viên thực hiện Phan Thị Thùy Trang
Trường Đại học Kinh tế Huế
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...i
MỤC LỤC ... ii
DANH MỤC BẢNG ...v
DANH MỤC HÌNH ...vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ... vii
DANH MỤC VIẾT TẮT... viii
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ...1
1. Lý do chọn đềtài ...1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...2
2.1. Mục tiêu chung ...2
2.2. Mục tiêu cụ thể...2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...2
3.1.Đối tượng nghiên cứu...2
3.2. Phạm vinghiên cứu...2
4. Phương pháp nghiên cứu ...2
4.1.Phương pháp thu thập số liệu...2
4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp...2
4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp...3
4.1.3. Phương pháp chọn mẫu...3
4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...4
5. Quy trình nghiên cứu ...6
6. Mô hình nghiên cứu ...8
7. Bốcục đềtài ...10
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...12
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA DOANH NGHIỆP ...12
1.1. Cơ sởlý thuyết trong hoạt động Marketing online ...12
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.1.2. Marketing truyền thống...12
1.1.2.1. Khái niệm Maketing truyền thống...12
1.1.2.2. Vai trò Marketing truyền thống...12
1.1.2.3. Mô hình truyền thông...13
1.1.3. Marketing online ...14
1.1.3.1. Hình thức của marketing online...14
1.1.3.2. Vai trò của marketing online...16
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing online...17
1.1.3.4. Chỉ số đánh giá hoạt động truyền thông marketing online...18
1.1.4. So sánh giữa marketing truyền thông và marketing online: ...21
1.2.1. Xu hướng Marketing Online trên toàn cầu...22
1.2.2. Tình hình sử dụng Marketing Online ở nước ta hiện nay...23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT...26
2.1. Giới thiệu vềcông ty ...26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...26
2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty...28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty...30
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty...30
2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp...30
2.1.4. Định hướng phát triển của doanh nghiệp...31
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment ...32
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment...32
2.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty...32
2.2.1.2. Số lượng khách hàng của công ty...33
2.2.1.3. Tình hình hoạt động của công ty...34
2.2.2. Thực trạng hoạt động marketing online hiện tại của công ty...35
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.1. Mục tiêu của hoạt động truyền thông marketing online của công ty....35
2.2.2.2. Các công cụ truyền thông marketing online mà công ty sử dụng...35
2.3. Đánh giá hoạt động truyền thông marketing online của công ty ...43
2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...44
2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng điều tra...44
2.3.1.2. Đặc điểm hành vi của khách hàng...45
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy Crobach’s Alpha...47
2.3.3. Nhân tố khám phá EFA...51
2.3.4. Phân tích hồi quy...55
2.3.4.1. Phân tích tương quan ...55
2.3.4.2. Phân tích hồi quy...55
2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình...Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông marketing online của công ty ...57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT...63
3.1. Giải pháp vềkênh Facebook ...63
3.2. Giải pháp về Tư vấn trực tuyến ...63
3.3. Giải pháp vềYoutube...64
3.4. Giải pháp vềEmail ...64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...65
1. Kết luận ...65
2. Kiến nghịvới cơ quan cấp trên của công ty ...65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...67
PHỤLỤC ...68
Trường Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá...8
Bảng 1.2. So sánh giữa Marketing online và Marketing truyền thống ...21
Bảng 2.1: Đặc điểm lao động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment...32
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 - 2020 ...33
Bảng2.3: Tình hình hoạt động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment trong giai đoạn 2018–2020 ...34
Bảng 2.5: Đặc điểm đối tượng của mẫu điều tra ...44
Bảng 2.6: Khung giờtìm kiếm thông tin của khách hàng...46
Bảng2.7: Nội dung và thông tin khách hàng thường tìm kiếm ...47
Bảng 2.8: Kiểm định độtin cậy thang đo của facebook...47
Bảng 2.9: Kiểm định độtin cậy thang đo của tư vấn trực tuyến ...48
Bảng 2.10: Kiểm định độtin cậy thang đo của youtube ...49
Bảng 2.11: Kiểm định độtin cậy thang đo của email ...50
Bảng 2.12: Kiểm định độtin cậy thang đo của biến phụthuộc–Marketing online hiệu quả...51
Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập ...51
Bảng 2.14: Rút trích nhân tốbiến độc lập ...52
Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụthuộc...54
Bảng 2.16: Rút trích nhân tốbiến phụthuộc...54
Bảng 2.17: Phân tích tương quan Pearson...55
Bảng 2.18: Hệsốphân tích hồi quy ...55
Bảng 2.19: Đánh giá độphù hợp của mô hình ...56
Bảng 2.20: Kiểm định độphù hợp của mô hình ANOVA ...57
Bảng 2.21: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Facebook...57
Bảng 2.22: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Tư vấn trực tuyến...58
Bảng 2.23: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Youtube...59
Bảng 2.24: Cảm nhận của khách hàng về thang đo Email...60
Bảng 2.25: Cảm nhận của khách hàng về thang đo hiệu quảMarketing Online ...61
Trường Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tình hình sửdụng digital trên thếgiới 1/2020...22
Hình 1.2: Thời gian hằng ngày sửdụng công cụtruyền thông 1/2020 ...23
Hình 1.3: Tình hình sửdụng digital tại Việt Nam 1/2020 ...24
Hình 1.4: Thời gian hằng ngày sửdụng công cụtruyền thông tại Việt Nam 1/2020 ...25
Hình 1.5: Trang wedđược sửdụng nhiều nhất ởViệt Nam 1/2020 ...25
Hình2.1: Dịch vụQuản trị Fanpage ...28
Hình 2.2: Dịch vụLivestream doanh nghiệp ...29
Hình 2.3: Tổng số lượt thích Trang ...36
Hình 2.4: Tổng số người theo dõi Trang ...36
Hình 2.5: Số người bài viết tiếp cậnđược...37
Hình 2.6: Lượng tương tác của khách hàng ...37
Hình 2.7: Loại bài viết được sửdụng trên Fanpage ...38
Hình 2.8: Fan của trang Fanpage của công ty ...38
Hình 2.9 Thời gian của các fan lên mạng...39
Hình 2.10: Tổng lượt hành động của khách hàng trên Fanpage ...39
Hình 2.11: Kênh Youtube của công ty Philip Entertainment...41
Hình 2.12-13: Một sốsản phẩm trên kênh Youtube của công ty...42
Hình 2.14: Chương trình trải nghiệm thực tế “Ăn gì, uống gì?”...43
Trường Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1: Quy trình nghiên cứu ... 6 Sơ đồ2: Mô hình nghiên cứu... 8 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổchức của công ty ... 30
Trường Đại học Kinh tế Huế
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
CSHK Chăm sóc khách hàng
TVC Phim quảng cáo
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷnguyên của công nghệ, Internet trởthành một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Theo thống kê, tính đến đầu năm 2019, Việt Nam đã có hơn 60 triệu người sửdụng Internet, chiếm hơn 60% dân số, đứng thứ 16 trên thế giới về số lượng người sử dụng Internet và có khoảng 55 triệu người sử dụng các nền tảng mạng xã hội, nằm trong nhóm nước có lượng người dùng lớn nhất thế giới”. Trong bối cảnh đó việc tiếp xúc với khách hàng thông qua Mạng xã hội là một hình thức nhanh nhất và hiệu quảnhất.
Marketing online là hình thức mà doanh nghiệp sử dụng các công cụ công nghệ để truyền đạt thông tin trong môi trường trực tuyến, khác với các cách thức truyền thông truyền thống như phát tờ rơi, treo băng rôn quảng cáo dọc đường… truyền thông marketing trực tuyến thông qua kết nối Internet sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo thông tin chuyển tải tới đúng đối tượng khách hàng cụthểtừ đó giúp công ty có thểquảng bá được hình ảnh cũng như tìm kiếm lượng lớn khách hàng tiềm năng. Đây là một trong xu hướng mới trong thời đại ngày nay để doanh nghiệp đưa thương hiệu đến khách hàng một cách nhanh chóng.
Ngành truyền thông - giải trí Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ. Để giảm bớt áp lực cạnh tranh thì việc Marketing online cho hình ảnh doanh nghiệp hết sức quan trọng, việc đó nhằm đưa hìnhảnh đến gầnhơnvới khách hàng. Việc truyền thông hình ảnh đóng vai trò mấu chốt đối với mỗi doanh nghiệp, nó quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment là công ty chuyên về truyền thông-giải trí và đào tạo học viên. Sau hơn 3 năm đi vào hoạt động, nhờ có những chiến lược sáng tạo đúng đắn mà hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày càng tăng. Tuy nhiên hiệu quảtruyền thông, Marketing online của công ty đạt kết quả chưa cao, có một bộ phận lớn khách hàng tiềm năng vẫn chưa biết đến thương hiệu của công ty. Vậy nên để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động truyền thông của doanh nghiệp tôi đã thực hiện đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment” nhằm
Trường Đại học Kinh tế Huế
tìm ra những giải pháp truyền thông tối ưu giúp doanh nghiệp đến với khách hàng của mình hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động Marketing online nhắm đưa ra các giải pháp quảng bá thương hiệu, đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sởlý thuyết về hiệu quảhoạt động Marketing online
- Phân tích hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment.
-Đưa ra giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng khảo sát: Toàn bộ nhân viên, học viên tại công ty. Khách hàng đã và đang sửdụng các dịch vụcủa công ty
Đối tượng nghiên cứu: Các kênh truyền thông online của công ty: Facebook, Email, Youtube, Tư vấn trực tuyến.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Pham vi không gian: Thu thập số liệu liên quan đến công ty trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp cho giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, nhằm có những dữ liệu mới nhất để phục vụ cho đề tài. Vì thời gian thực tập từtháng 10/2020 đến tháng 1/2021, nên dữliệu thứcấp đc thu thập tại….
4. Phương pháp nghiên cứu 4.1.Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn tại liệu thứcấp bên trong công ty:
Các sốliệu, thông tin như doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch kinh doanh…tại công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các nhận xét, đánh giá của khách hàng trên các kênh truyền thông như kênh Youtube, trên trang mạng xã hội facebook, thư điện tửEmail.
Nguồn dữliệu thứcấp bên ngoài công ty:
Nghiên cứu tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua sách, báo, giáo trình, các khóa luận tốt nghiệp trường đại học Kinh Tế, các tài liệu liên quan đến truyền thông, Marketing online, các công cụtruyền thông, các lí thuyết vềsự tiếp nhận thông tin truyền thông của khách hàng, làm cơ sở cho việc xây dựng bảng câu hỏi, sửdụng thang đo đểtiến hành việc điều tra.
4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu bằng cách điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của công ty. Sửdụng các câu hỏi mở để thực hiện phỏng vấn tiến hành ghi chép các thông tin cần thiết, có giá trịnhằm phục vụchođềtài nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp khảo sát khách hàng bằng cách phát phiếu khảo sát để thu thập số liệu nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Bảng hỏi được dựa trên thang đo Liket với 5 mức độ: 1- Rất không đồng ý, 2-Không đồng ý, 3- Trung lập, 4 -Đồng ý, 5- Rất đồng ý.
4.1.3. Phương pháp chọn mẫu
Tính cỡmẫu
Nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vịnghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy là 95%, và sai sốchọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡmẫu.
Công thức tính cỡ mẫu theo Cochran, W. G. (1977)như sau:
Trong đó:
n: Kích thước mẫu.
: Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn α = 0,05, thường lấy 95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96
Trường Đại học Kinh tế Huế
: tỷlệtổng thể.
: sai sốmẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%)
Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p(1-p) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng của p là p’ = 2p – 1= 0. Do đó ta chọn p = 0,5 thì (1-p) = 0,5.
Với đặc điểm kinh doanh của công ty hiện tại, thì cỡmẫu mà ta quan sát là:
Để đảm bảo cho việc nghiên cứu, sốmẫu đềnghịlà 150% sốmẫu theo công thức trên, tức là sốmẫu cần thực hiện điều tra là: 97 *150%=145,5 mẫu
Vậy mẫu quan sát cho đề tài này là 146 khách hàng để phục vụ cho nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu:
Sử dụng phương pháp ngẫu nhiên có hệ thống: Là quá trình chọn lựa mẫu sao cho mỗi đơn vịlấy mẫu có một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau
Việc sửdụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có hệthống nó sẽ được phân bổ dàn đều trong khung mẫu (nêu các đơn vịmẫu được đánh số một cách chính xác), thực hiện một cách nhanh chóng, và phù hợp với điêu kiện của công ty tại thời điểm hiện tại.
4.2.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Phương pháp thống kê mô tả
Dữ liệu được mã hóa được xửlý với kĩ thuật Frequency của SPSS để tìm ra các đặc điểm của mẫu nghiên cứu (các thông tin cá nhân tham gia khảo sát như giới tính, độtuổi, thu nhập,…), tính giá trịtrung bình,độlệch chuẩn.
Kiểm định độtin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Là kiểm định cho phép đánh giá mức độ tin cậy của việc thiết lập một biến tổng hợp trên cơ sở nhiều biến đơn. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệsố Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệsố Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xửlý tiếp theo. Cụthểlà:
Hệsố Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệsố tương quan cao.
Hệsố Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.
Trường Đại học Kinh tế Huế
HệsốCronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
Phân tích nhân tốkhám phá EFA
Được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến quan sát. Các biến có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố(factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽbịloại.
Phân tích nhân tố khám phá EFA dùng để rút gọn một tập hợp x biến quan sát thành một tập F (với F < x) các nhân tốcó ý nghĩa hơn.
Đểphân tích nhân tốkhám phá EFA phải đảm bảo các yếu tốsau:
Hệsố(Factor loading) > 0,5
HệsốKMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải nằm trong khoảng 0.5≤KMO≤1 Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%
Trị sốEigenvalue≥ 1(Gerbing& Anderson, 1998) Phân tích hồi quy tương quan
Phân tích hồi quy tương quan là phương pháp phân tích dựa trên mối liên hệphụ thuộc của một biến kết quả (biến phụ thuộc) vào một hay nhiều biến nguyên nhân (biến độc lập)
Xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin Watson. Nếu các giả định trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số số cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm biến thiên của biến phụthuộc.
Mô hình hồi quy có dạng:
Y =β0 +β1X1 +β2X2 +…+ βkXi + ei Trong đó:
Y: biến phụthuộc β0: hệsốchặn (hằng số) βk: hệsốhồi quy riêng phần Xi: các biến độc lập trong mô hình ei: biến độc lập ngẫu nhiên
Dựa vào hệsốBeta chuẩn với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để xác định các biến độc lập nào cóảnh hưởng đến biến phụthuộc trong mô hình vàảnh hưởng với mức độra sao.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kiểm định One-Sample T-test
Kiểm định này được sửdụng để kiểm định giả thiết vềgiá trị trung bình của một tổng thể.
Kiểm định giảthiết:
H0: µ = Giá trịkiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trịkiểmđịnh (Test value)
Mức ý nghĩa: α = 0,05 Nếu:
Sig. (2-tailed)≤ 0,05: bác bỏgiảthiết H0
Sig. (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏgiảthiết H0 5. Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ1: Quy trình nghiên cứu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo 7 bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu
Việc xác định mục tiêu nghiên cứu là bước đầu cho việc thực hiện nghiên cứu một cách đúng quy trình, việc đúng mục tiêu nghiên cứu là một vấn đề vô cùng quan trọng và cần thiết.
Bước 2: Xác định mô hình nghiên cứu
Sau khi tiến hành điều tra định tính, đưa ra mô hình nghiên cứu để phù hợp với các mục tiêu nghiên cứu. Lựa chọn đúng mô hình nghiên cứu thì các bước tiếp theo sẽ đi đúng với mục tiêu mà nghiên cứu đềra.
Bước 3: Thiết kếbảng hỏi
Việc thiết kếbảng hỏi được làm một cách cẩn thận, sau khi lên bảng hỏi chi tiết phải điều tra thử, tìm ra những vấn đề còn tồn tại, chưa thực sự phù hợp sau đó điều chỉnh để phù hợp hơn. Làm như vậy mới có thể khai thác được tối đa thông tin từ khách hàng.
Bước 4: Tiến hành điều tra chính thức
Sau khi đã chỉnh sửa bảng hỏi phù hợp, tiến hành phát bảng hỏi đến khách hàng, khai thác các thông tin một cách tối đa từ khách hàngđểnghiên cứu đưa ra được tối ưu nhất.
Bước 5: Thu thập thông tin
Sau khi điều tra các số liệu được thu thập thống kê lại nhằm dễ dàng trong quá trình phân tích và sửlý sốliệu.
Bước 6: Xửlý, phân tích thông tin
Các sốliệu sau khi thu thập được xửlý bằng phần mềm SPSS 20.0.
Bước 7: Báo cáo kết quả
Sau khi phân tích và xửlý sốliệu, các kết quảthu về được thống kê lại một cách có hệthống và tiến hành báo cáo kết quả.
Trường Đại học Kinh tế Huế
6. Mô hình nghiên cứu
Sơ đồ2: Mô hình nghiên cứu Thang đo đánh giá
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá
Nhân tố Mô tảbiến Mã hóa
thang đo Kí hiệu
Thông tin sản phẩm, dịch vụ trên
Facebook cụthể, đơn giản, dễhiểu FACEBOOK1 FACEBOOK1 Các thông tin đồng nhất trên tất cảcác
phương tiện truyền thông FACEBOOK2 FACEBOOK2 Hình ảnh đi kèm phù hợp và thu hút
người xem FACEBOOK3 FACEBOOK3
Nội dung bài viết hay và được cập
nhật thường xuyên FACEBOOK4 FACEBOOK4
Tư vấn trực tuyến
Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời
nhanh chóng và dễhiểu TVTT1 TVTT1
Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin TVTT2 TVTT2 Facebook
Tư vấn trực tuyến
Youtube
Hoạt động truyền thông hiệu quả
Trường Đại học Kinh tế Huế
đầy đủ, chính xác
Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ
nhàng và nhiệt tình TVTT3 TVTT3
Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận
tiện TVTT4 TVTT4
Youtube
Kênh youtube của công ty được thiết
kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng YOUTUBE1 YOUTUBE1
Các video của công ty đa dạng nội
dung, xu hướng YOUTUBE2 YOUTUBE2
Kênh Youtube hoàn toàn miễn phí và
tôi có thể thư giãn thông quađây YOUTUBE3 YOUTUBE3 Thông qua kênh Youtube tôi có thể
khám phá thêm được nhiều kiến thức, văn hóa
YOUTUBE4 YOUTUBE4
Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng
EMAIL1 EMAIL1
Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễTết…
EMAIL2 EMAIL2
Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng
EMAIL3 EMAIL3
Công ty bảo mật thông tin khách hàng
cao EMAIL4 EMAIL4
Hoạt động Truyền thông hiệu
quả
Anh/Chị Thường xuyên theo dõi
fanpage, youtube, kiểm tra email HQMT1 HQMT1
Anh/Chị thường xuyên cập nhật các
dịch vụ mới, cũng như sản phẩm mới HQMT2 HQMT2
Trường Đại học Kinh tế Huế
của công ty
Anh/Chị thường xuyên tương tác, chia sẻ các bài đăng của Facebook, Youtube
HQMT3 HQMT3
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích
nhân tố khám phá EFA:
FACEBOOK1, FACEBOOK2,
FACEBOOK3, FACEBOOK4
Tư vấn trực tuyến
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: TVTT1, TVTT2, TVTT3, TVTT4
TVTT
Youtube
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích
nhân tố khám phá EFA:
YOUTUBE1,YOUTUBE2, YOUTUBE3, YOUTUBE4
YOUTUBE
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: EMAIL1, EMAIL2, EMAIL3, EMAIL4
Hoạt động Truyền thông hiệu
quả
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: HQMT1, HQMT2, HQMT3
HQMT
7. Bố cục đề tài Phần I: Mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Chương 1:Một sốvấn đềlý luận và thực hành vềhiệu quảvềhiệu quảhoạt động Marketing online của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hoạt động truyền thông online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.Cơ sở lý thuyếttrong hoạt động Marketing online 1.1.1. Khái niệm Marketing
Theo Philip Kotler: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họthông qua các hình thức trao đổi.
1.1.2. Marketing truyền thống
1.1.2.1. Khái niệm Maketing truyền thống
Là tất cả hoạt động sáng tạo, truyền đạt, phân phối và trao đổi sản phẩm/dịch vụ nào đó đến người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung, mà không cần đến kỹthuật sốhay Internet.
Một số hình thức Marketing truyền thông: In tờ rơi, in ấn, báo, khuyến mãi, hội thảo, tổchức sựkiện, tặng quà,…
1.1.2.2. Vai trò Marketing truyền thống
Các phương pháp truyền thống có thể là phương tiện duy nhất để tiếp cận nhóm người tiêu dùng cụthểcủa bạn. Ví dụ: nếu bạn quan tâm đến việc nhắm mục tiêu đến CEO nghỉ hưu, phần lớn nhân khẩu học này không sửdụng Internet hoặc kênh truyền thông mạng xã hội.
Dễdàng cung cấp thông tin sản phẩmđến trực tiếp đến với khách hàng
Là công cụcạnh tranh: Gia tăng giá trịsản phẩm, thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độcủa người tiêu dùng đến thương hiệu,
Kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, dễdàng nắm bắt thị trường–nhu cầu, mong muốn của khách hàng
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.1.2.3. Mô hình truyền thông
Nguồn giáo trình truyền thông marketing tích hợp IMC Người gửi: là chủ thể của truyền thông phải biết thông tin gửi đến khách hàng nào và muốn có phátứng đáp lại như thếnào
Mã hóa: Là tiến trình chuyển ý tưởng, thông tin có tính biểu tượng biến thông tin thành lời nói, chữ viết, hình ảnh để khách hàng mục tiêu có thể nhận thức được. Để đảm bảo thông điệp có hiệu quả, quá trình mã hóa củangười gửi phải ăn khớp với quá trình mã hóa của người nhận, thông điệp cần đơn giản dễhiểu và quen thuộc với người nhận.
Thông điệp: Là những tín hiệu quen thuộc đối với ngưới nhận chứa thông tin cần gửi của người gửi.
Phương tiện truyền thông: Là các kênh truyền thông qua đó thông điệp được truyền từ ngườ gửi đến người nhận, phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, phát thanh hoặc các mạng truyền thông xã hội.
Giải mã: Là tiến trình theo đó người nhận xử lý thông điệp để nhận thông tin và tìm hiểu ý tưởng của người gửi
Đáp ứng: Là tập hợp những phảnứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp
Phản hồi: Là sựphảnứng của người nhận truyền lại cho người gửi
Người gửi Mã hóa
Phương tiện truyền thông Thông điệp
Giải mã Người nhận
Nhiễu tạp
Đáp ứng Phản hồi
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhiễu: Là tình trạng thông tin truyền đi bị thay đổi do các yếu tố môi trường trong quá trình truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận bị biến đổi, không giống với thông tin gửi đi.
1.1.3. Marketing online
Marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các phương tiện điện tửvào việc nghiên cứu thị trường, hỗtrợphát triển sản phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật Marketing,… nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.1.3.1. Hình thức của marketing online Marketing online trên Google
Có thểthấy rõ ràng Google đang đem lại cho giới Marketer nhiều quyền năng rất lớn. Bởi Google đang là thanh công cụ quyền năng số 1 trên thế giới, tất cảnhững gì người dùng mong muốn đều có hết ở đây, khi họmuốn mua 1 sản phẩm nào đó thì mọi việc đều bắt đầu và kết thúc tại đây.
Hiện tại, trong cách hình thức Marketing trên Google thì Google Adwords và SEO được xem là nổi trội nhất. Vì:
Google Adword: là hệthống quảng cáo của Google, trong đó các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho một số từ khóa nhất định để quảng cáo có thể nhấp của họ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của Google. Vì các nhà quảng cáo phải trả tiền cho các nhấp chuột này, đây là cách Google kiếm tiền từ tìm kiếm. Tùy thuộc vào khả năng cạnh tranh của các từ khóa bạn đặt giá thầu và mức độ phù hợp của từ khóa đó với các chuyển đổi thực sự cho công ty của bạn, AdWords có thể hoặc không thể hoạt động cho doanh nghiệp của bạn.
SEO: là công cụtối ưu hóa công cụtìm kiếm trên Google, nó là một quá trình tối ưu nội dung văn bản của cấu trúc Website. Có thể hiểu đơn giản SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu) trong các trang kết quảcủa các Search Engine.
Marketing online trên Facebook
Trong các hình thức Marketing có mặt trên thị trường hiện nay, thì Marketing trên Facebook đóng một vị trí khá quan trọng. Bởi vì tính tiện lợi, nhanh chóng và
Trường Đại học Kinh tế Huế
quyền năng nhắm đúng đối tượng của nó. Tính đến thời điểm này, Facebook không khác gì một thế giới thu nhỏ, một mảnh đất màu mỡ để các nhà Marketing Online chiến lược tung hoành. Và nếu việc Marketing Online trên Facebook hiệu quả thì doanh nghiệp sẽgặt hái được một tài sản vô cùng to lớn.
Tính tương tác, chính là điều làm cho các hình thức Marketing không chỉ trên Facebook mà trên các nền tảng mạng xã hội khác nổi bật. Các Marketer hoàn toàn có thể đăng những định dạng như hình ảnh, video clip… để tăng sự tương tác của người dùng. Một sốhoạt động Marketing phổbiến trên Facebook như:
Mua quảng cáo Facebook ads
Làm event.
Tạo Apps hay.
Thiết kế Fanpage và đăng sản phẩm.
Kết bạn đểgiới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ.
Mua bài đăng trên Fanpage nổi tiếng.
Mua like Facebook.
Marketing online theo Internet
Advertising network (Ad Network –Mạng quảng cáo trực tuyến) là một mạng lưới do một đơn vị trung gian làm cầu nối giữa người mua quảng cáo (Advertiser – nhà quảng cáo) và người bán quảng cáo ( Publisher–nhà xuất bản website).
Mạng quảng cáo trực tuyến là hệ thống trung gian kết nối bên bán và bên mua quảng cáo trực tuyến, hỗ trợ người mua quảng cáo tìm thấy những vùng và website bán quảng cáo phù hợp với chiến dịch truyền thông của mình từ hàng nghìn website.
Hình thức này hiện được nhiều công ty đánh giá cao vì nó giúp tiết kiệm thời gian và chí phí nhân.
Marketing online trên Youtube
Marketing online trên Youtube được chia ra làm 2 dạng: marketing Youtube có phí và marketing Youtube miễn phí
Marketing Youtube có phí: Doanh nghiệp sẽ tạo các video quảng cáo cho sản phẩm, dịch vụ hoặc truyền tải thông tin, thông điệp của thương hiệu đến khách hàng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Người muốn kiếm tiền từ quảng cáo Youtube sẽ phải xem những video này tầm khoảng 10–30s tùy từng yêu cầu.
Marketing Youtube free: Một video độc đáo sẽcó sức lan tỏa rất nhanh trên diện rộng từ đó có thể tiếp cận số lượng lớn những người quan tâm tới chủ đềmà bạn đưa ra. Hiệuứng truyền miệng vô cùng độc đáo có lẽchỉ có riêng trên Youtube.Vì thếhãy cân nhắc đến việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụcủa bạn lên trên Youtube và bạn sẽngay lập tức thấy được hiệu quảcủa nó.
Marketing online trên Email
Một cách thức khá phổ biến mà doanh nghiệp có thể áp dụng là khuyến khích khách hàng của mình đăng ký nhận bản tin điện tử hay còn gọi là eNewsletters nhằm tạo sựchủ động trong việc tiếp nhận thông tin.
Từ đấy khách hàng sẽ có tâm lý thoải mái, thiện cảm hơn với những thông tin doanh nghiệp gửi đến. Hiện nay nhiều doanh nghiệp trong nước đã linh hoạt sử dụng hình thức e-mail marketing để tiếp cận nhiều khách hàng như Vietnamworks , Jetstar, Hotdeal, Thegioididong…
1.1.3.2. Vai trò của marketing online
Xóa bỏmọi rào cản vềkhoảng cách: Bởi hình thức Marketing trực tuyến cốt yếu là sử dụng môi trường Internet để truyền tải thông tin. Vì vậy chỉ cần một thiết bị có kết nối Internet bạn có thể đăng tải nội dung quảng cáo sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng trên cả nước.
Tiết kiệm nhân lực và chi phí đầu tư: bạn hoàn toàn có thểsửlấy ý kiến, đánh giá từ người tiêu dùng một cách chính xác nhất thông qua các kênh mạng xã hội phổbiến như Facebook, Email v.v… giúp bạn nhanh chóng khắc phục các khuyến điểm và sai sót vềsản phẩm.
Dễ dàng theo dõi đánh giá thay đổi theo từng thời kì phát triển của công ty, doanh nghiệp. Cụthểkhi sửdụng hình thức Marketing Online trên Website bạn có thể nắm rõ số lượng người đang truy cập, nội dung tìm kiếm chủyếu từ khách hàng v.v…
Với sức lan truyền rộng rãi của Internet thì Marketing Online trở thành “cánh tay” đắc lực cho các doanh nghiệp một bước tiến lớn vào nền kinh tếtrên toàn cầu.
Trường Đại học Kinh tế Huế
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing online Môi trường văn hóa xã hội
Hoạt động Marketing dưới bất kỳhình thức nào đều trong phạm vi xã hội và từng xã hội lại có một nền văn hóa khác nhau. Văn hóa là tất cả mọi thứ được gắn liền với xu thế hành vi cơ bản của con người từ lúc được sinh ra, lớn lên… Những yếu tố của môi trường văn hóa phân tích trong bài viết chỉ tập trung vào hệ thống giá trị, quan niệm vềniềm tin, truyền thống, các chuẩn mực về hành vi. Đây chính là các yếu tố có ảnh hưởng đến việc hình thành vàđặc điểm của thị trường. Khi phân tích môi trường văn hóa, doanh nghiệp có thểhiểu biết ở những mức độ khác nhau về đối tượng công chúng của mình, cụthể:
Dân số, số người hiện hữu trên thị trường. Thông qua điều này cho phép doanh nghiệp xác định được quy mô nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu.
Các xu hướng vận động của dân số như: tỷ lệ sinh, tử, độ tuổi trung bình và các lớp già trẻ…
Thu nhập và phân bốthu nhập của khách hàng.
Nghềnghiệp các tầng lớp xã hội.
Yếu tốdân tộc, chủng tộc, sắc tộc và tôn giáo Môi trường chính trị-pháp luật
Môi trường chính trị, pháp luật cũng là yếu tố ảnh hưởng đến Marketing online.
Đó là các đường lối, chính sách của chính phủ, cấu trúc chính trị, các hệthống quản lý hành chính và môi trường luật pháp, các bộluật và sựthểhiện của các quy định, có thể cản trởhay tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động Marketing.
Dễdàng thấy rằng các yếu tố môi trường này có tác động mạnh mẽsựhình thành cơ hội thương mại và khả năng thực hiện mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân. Hiểu được các yếu tố về môi trường chính trị, pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp thíchứng tốt hơn với những thay đổi có lợi hay bất lợi của điều kiện chính trị hay mức độhoàn thiện và thực thi pháp luật trong nền kinh tế.
Một sốnhững yếu tốcủa môi trường chính trịpháp luật như:
Quan điểm, mục tiêu định hướng phát triển xã hội, nền kinh tế.
Chương trình, kếhoạch triển khai thực hiện các quan điểm và mục tiêu của Chính phủ.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Mức độ ổn định về môi trường chính trị, xã hội.
Hệthống luật pháp và hiệu lực thực thi pháp luật trong đời sống kinh tế, xã hội.
Môi trường kinh tếcông nghệ
Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế và công nghệ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố này sẽ quy định cách thức doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tếtrong việc sử dụng tiềm năng của mình, từ đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh cho từng doanh nghiệp. Bất kỳ một xu hướng vận động hay sự thay đổi nào của các yếu tố thuộc môi trường đều có thể tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí còn dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Môi trường cạnh tranh
Sựcạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sựphát triển của nền kinh tếthị trường với nguyên tắc ai thoả mãn nhu cầu của khách hàng tốt hơn và hiệu quả hơn người đó sẽ sẽ tồn tại và phát triển. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc các doanh nghiệp phải luôn cốgắng nỗlực và phát triển không ngừng để vượt qua đối thủ của mình.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần xác định cho mình một chiến lược cạnh tranh hoàn hảo, phản ánh được các yếu tố của môi trường cạnh tranh. Việc phân tích môi trường cạnh tranh là hết sức quan trọng, bởi nếu coi thường đối thủ, coi thường các điều kiện, yếu tố trong môi trường cạnh tranh sẽ dẫn đến sự thất bại của một doanh nghiệp.
1.1.3.4. Chỉ số đánh giá hoạt động truyền thông marketing online
KPI là từ viết tắt của từ “Key Performance Indicator“, có nghĩa là “chỉ số đánh giá thực hiện công việc“. Chỉ số KPIs cho chiến dịch Marketing online đánh giá hiệu quảthực tếcủa một chiến dịch truyền thông trực tuyến theo từng kênh triển
1.1.3.4.1.Chỉ sốKPIs cho công tác SEO
Nói đến SEO ai trong chúng ta cũng đều nghĩ ngay đến thứhạng từkhóa, vậy có phải chăng chỉ số KPIs trong SEO cũng chỉ dừng lại ở việc đánh giá thứ hạng của từ khóa. Thực tếSEO là một công tác phức hợp nhiều công việc trong đó có thểtổng hợp thành 3 phân đoạn công việc chính là:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Xác định từ khóa: hay tương đương với công việc xác định nhu cầu thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu
SEO onpage: Tối ưu hóa website phục tốt cho người dùng và công cụtìm kiếm SEO offpage: Marketing cho website tới khách hàng cũng như các công cụtìm kiếm.
Vậyứng với từng phân đoạn công việc như vậy, các chỉ số KPI để đo lường hiệu quảtừng phân đoạn công việc là gì ?
Từ khóa SEO có bao nhiêu lượng tìm kiếm/tháng.
Vị trí xếp hạng từ khóa SEO thay đổi như thế nào trên công cụ tìm kiếm so với trước khi SEO.
Lượng truy cập website thông qua tìm kiếm google ứng với từ khóa SEO là bao nhiêu/ngày/tháng.
Tỷlệkhách truy cập mới, khách truy cập cũ quay lại website là bao nhiêu Sốtrang xem/truy cập là bao nhiêu.
Thời gian khách hàng lưu lại trên website trung bình là bao lâu Tỷlệchuyển đổi mua hàng là bao nhiêu
Thời gian tải website là bao nhiêu.
Thứ hạng Alexa website thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO
Chỉsố Page Rank website thay đổi như thếnào so với trước khi làm SEO
Độ phủ website trên môi trường Internet như thế nào so với trước khi làm SEO (số lượng backlink, chất lượng backlink).
1.1.3.4.2.Chỉ sốKPIs cho chiến dịch truyền thông xã hội
Chưa bao giờMạng xã hội hết hot trong việc bán hàng, truyền bá sản phẩm.
Đối với mạng xã hội Google +
Google + là mạng xã hội hỗtrợcông tác SEO hiệu quảnhất, bên cạnh đó là nhận biết thương hiệu. Bạn cần kiểm soát hiệu quảcủa kênh Google + thông qua các chỉ số sau:
Có bao nhiêu bạn bè trong vòng kết nối tài khoản cá nhân Có bao nhiêu người theo dõi trang Google +
Trường Đại học Kinh tế Huế
Mức độ tương tác các thông điệp trên Google + như thếnào (+1, comment, share) Lượng truy cập website đến từGoogle + là bao nhiêu/ngày/tháng.
Đối với mạng xã hội Facebook
Facebook là kênh bán hàng, quảng bá thương hiệu và chăm sóc khách hàng tuyệt vời. Nên quan tâm đến những chỉsố đánh giá như sau:
Tốc độ tăng fanpage (lượng like) bao nhiêu/ngày/tháng.
Đối tượng fanpage có thuộc nhóm đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp (giới tính, độtuổi, vịtrí, ngôn ngữ, ….)
Mức độ tương táccủa Fanpage
Các sự kiện trên Fanpage có bao nhiêu người biết đến, bao nhiêu người được mời, bao nhiêu người tham gia.
Số lượng đặt hàng trực tiếp từfanpage Lượng truy cập website đến từFacebook Lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng
Đối với mạng xã hội YouTube
Youtube hiện nay đang là một kênh truyền thông mạnh và hỗ trợ đắc lực cho Marketing Online, bởi tính chất thu hút ” dễ xem, dễ nhớ, dễhiểu ” của nó, khả năng lan truyền của video cũng khá cao. Ngoài những yêu cầu vềthẩm mỹcủa việc thiết thế giao diện kênh YouTube, chất lượng các video clip được tải lên thì bạn cần quan tâm đến những chỉ số sau: Có bao nhiêu người đăng ký theo dõi kênh YouTube.Kênh YouTube có được liên kết với bao nhiêu mạng xã hội khác Mức độ tương tác mỗi video trên kênh YouTube như thế nào (số người xem, like, comment, share video là bao nhiêu).Lượng truy cập website từkênh YouTube
ChỉsốKPIs cho chiến dịch Email Marketing
Chỉ số đo lường hiệu quả của chiến dịch Email marketing: Lượng data khách hàng thu thập được . Lượng email sống/tổng số email thu thập được là bao nhiêu.
Lượng email gửi thành công/tổng số email gửi. ố lượng email vào inbox, lượng mail vào spam.Lượng người open (số người mở mail) và lượng open (tổng số lượt mở mail) trong mỗi lần gửi mail.Lượng người click vào đường link trong mail.Số lượng từchối
Trường Đại học Kinh tế Huế
nhận email. Số lượng email được forward cho người khác. Lượng truy cập website từ email chuyển đổi thành khách hàng.
ChỉsốKPIs cho các chiến dịch quảng cáo Quảng cáo Google Adword
Với hình thức này, doanh nghiệp phải trảtiền cho dịch vụquảng cáo của google.
Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp có thể đứng trên top của google giúp sản phẩm, dịch vụ đến gần khách hàng hơn. Một số chỉ số đo lường chạy quảng cáo Google Adwords: Lượng tìm kiếm của từ khóa chạy quảng cáo . Chi phí cho 1 click.
Số lần hiển thị và sốlần click vào quảng cáo. Vị trí của quảng cáo nằm ở đâu mỗi lần hiển thị. Điểm chất lượng quảng cáo là bao nhiêu. Tỷlệchuyển đổi, chuyển đổi mua hàng từclick vào quảng cáo
Quảng cáo Facebook
Nhiều người tăng doanh thu bán hàng nhờ quảng cáo facebook, tuy nhiên không phải ai củng gặt hát được thành công trên mạng xã hội này. Những chỉ số KPIs sử dụng làm căn cứ đánh giá hiệu quả quảng cáo trên facebook: Ngân sách/ngày cho quảng cáo là bao nhiêu. Mức độ hiển thị quảng cáo/ngày là bao nhiêu. Tốc độ tăng like/tổng số lần hiển thị/ngày là bao nhiêu. Mức độ tương tác/thông điệp quảng cáo là bao nhiêu (nếu là quảng cáo tăng tương tác).
1.1.4. So sánh giữa marketing truyền thông và marketing online
Marketing truyền thống và online đều là những biện pháp chủ trương trong kinh doanh nhằm đem lại doanh thu, lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp
Bảng 1.2. So sánh giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Tiêu chí Marketing Online Marketing Truyền thống
Phương thức Sử dụng chủ yếu các thiết bị số và mạng internet đểtiếp cận khách hàng
Sử dụng các phương tiện truyền thông như báo chí, đài,….
Không gian
và thời gian Bất kỳ ở đâu và vào thời điểm nào. Bịgiới hạn do vị trí địa lý và thời gian triển khai
Trường Đại học Kinh tế Huế
Phản hồi Phản hồi từkhách hàng nhanh chóng Chờ đợi khách phản hồi rất lâu.
Khách hàng Đối tượng khách hàng rõ ràng và chính xác
Đối tượng khách hàng không cụ thể
Chi phí
Chi phí ngân sách nhỏ bạn vẫn có thể thực hiện và kiểm soát chi phí quảng cáo tối ưu.
Chi phí ngân sách lớn và ổn định sửdụng còn online Lưu trữ Lưu trữ dữ liệu nhanh chóng, dễ dàng Lưu trữ dữ liệu chậm hơn 1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Xu hướng Marketing Online trên toàn cầu
Thống kê số lượng người dùng Digital toàn cầu vào tháng 1năm 2020:
Ngày nay trên thế giới đã có 5,19 tỷ người sử dụng điện thoại di động, chiếm tỷ lệ 67% dân số thế giới. Hiện có 4.54 tỷ người dùng Internet, chiếm tỷ lệ 59% dân số trên toàn thếgiới. Số người sửdụng social media năm 2019 là 3,534 tỷ người và năm 2020 đã tăng lên 3,80 tỷ người , đạt tỷ lệ 49% dân số trên Trái Đất sử dụng phương tiện truyền thông xã hội (social media)
Hình 1.1: Tình hình sửdụng digital trên thếgiới 1/2020
( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Thời gian sửdụng các phương tiện truyền thông hiện nay:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Tốc độ và thời gian sử dụng các công cụ truyền thông ngày càng tăng. Theo thống kê của tháng 1/2020 , thời gian sửdụng Internet trung bình 6 giờ 43 phút, công cụ truyền thông 2 giờ 24 phút, xem TV 3 giờ 18 phút , nghe nhạc 1 giờ 26 phút, chơi game 1 giờ 10 phút.
Hình 1.2: Thời gian hằng ngày sửdụng công cụtruyền thông 1/2020
( Theo We Are Social_Hootsuite) Với những thông kê nêu trên, cho thấy được xu hướng Digital, Internet trên toàn thếgiới ngày càng phát triển. Từ đó cho chúng ta thấy được số lượng người sửdụng mạng Internet đang ngày càng gia tăng và là xu hướng, dẫn đến việc hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ ởnhiều lĩnh vực khác nhau cũng đang dần áp dụng Digital vào hệ thống hoạt động kinh doanh, marketing của mình.
Ngoài ra, hiện nay trên thếgiới đang xảy ra đại dịch Covid-19. Việc sửdụng và tiêu dùng trên các kênh truyền thông ngày càng phát triển. Nên, hầu như cácdoanh nghiệp trên thếgiới đang chuyển mình từsửdụng Marketing truyền thống sang sử dụng Marketing online để đáp ứng được xuhướng tiêu dùng hiện tại của khách hàng.
1.2.2. Tình hình sử dụng Marketing Online ở nước ta hiện nay
Trong những năm gần đây, Internet tại Việt Nam phát triển nhanh chóng. Tại Châu Á, Việt Nam xếp vào một trong những quốc gia có tốc độ và số lượng người sử dụng thuộc loại cao, nằm ở vị trí thứ 6 trong Top 10 quốc gia, sau Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc và Indonexia… Theo IWS. 20,2% dân số Việt nam sử dụng Internet, người dùng Internet là quá trẻ, với khoảng 80% người dùng ở dưới độ tuổi
Trường Đại học Kinh tế Huế
30( và 70% trong đó dưới 24 tuổi). Dân sốViệt Nam có 96,90 triệu người,trong đó có 68,17 triệu người dùng Internet chiếm 70% dân số Việt Nam tăng 6,2tr người dùng (tăng gần 10%) so với 2019.
Hình 1.3: Tình hình sửdụng digital tại Việt Nam 1/2020
( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Tỷlệsửdụng Internet thông qua các thiết bị điện tửthông minh: Smartphone, laptop,..trởnên phổbiến. Thời gian sửdụng trung bình theo sốliệu thông kê 1/2020, sửdụng Internet 6 giờ30 phút, 2 giờ22 phút sửdụng truyền thông xã hội, 2 giờ 9 phút sửdụng TV, 1 giờ1 phút nghe nhạc, 1 giờ để chơi game giải trí. Từ đó cho thấy các nội dung trên các kênh truyền thông… ngày nayrất thu hút.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 1.4: Thời gian hằng ngày sửdụng công cụtruyền thông tại Việt Nam 1/2020 ( Nguồn We Are Social_Hootsuite)
Hình 1.5:Trang wed được sửdụng nhiều nhấtởViệt Nam 1/2020
( Nguồn We Are Social_Hootsuite) Qua thống kê sốliệu nêu trên, ta nhận thấy người Việt Nam dành nhiều thời gian cho 3 nội dung chính: Giải trí, Xem tin tức và Mua hàng trực tuyến.Thông qua đó tại thời điểm hiện tại quảng bá sản phẩm thông qua các kênh Marketing online đang ngày càng bùng nổ, và hứa hẹn đây đã vàđang là xu hướng trong những năm gần đây.
Trường Đại học Kinh tế Huế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG
VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 15/01/2017 với lĩnh vực kinh doanh tổchức giới thiệu và xúc tiến thương mại. Trải qua hơn 3 nămxây dựng và phát triển, công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment đã và đangxây dựng được vị thếcủa mìnhtrên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huếnói riêng và toàn quốc nói chung. Ngoài ra, công ty hiện tại đang cố gắng mở rộng thêm nhiều lĩnh vực hoạt động nhằm phục vụnhững nhu cầu khách hàng.
Thông tin chung của doanh nghiệp:
Giám đốc: Phạm Chí Líp
Địa chỉ: 75 Thái Thuận, Phường Thủy Lương, Thị xã Hương Thuỷ, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại Giám đốc: 090 524 21 24 Email:congtyphilip@gmail.com Website: http//philipentertainment.vn/
Mã sốthuế: 3301621341
Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment là đơn vịuy tín, chuyên nghiệp với nhiều dịch vụ như: TVC( Phim quảng cáo); sản xuất phimảnh;
dịch vụ livestream; hòa âm, phối khí; thu âm; tổ chức sự kiện và rất nhiều dịch vụ khác. Công ty luôn đầu tư trang thiết bị hiện đại, tiên tiến nhất, cùng đội ngũ Ekip
Trường Đại học Kinh tế Huế
nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành truyền thông và giải trí.
Công ty công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment còn là nơi đào tạo học viên, giúp các bạn đam mê với nghề truyền thông và giải trí có nhiều sựlựa chọn hơn với nhiều ngành học đa dạng, hấp dẫn.
Công ty không ngừng đổi mới, ngày càng hoàn thiện hơn mô hình tổ chức các dịch vụ tốt hơn những nhu cầu đa dạng của khách hàng. Luôn đưa ranhững sản phẩm tốt, chuyên nghiệp đến tay khách hàng.
Tầm nhìn
"Trở thành công ty truyền thông lớn mạnh dựa trên nền tảng khách hàng là trung tâm, chi phối trực tiếp tới các hoạt động của công ty"
Sứmệnh
"Tạo ra các sản phẩm uy tín, chất lượng cao và giải pháp truyền thông hiệu quả, nhằm giúp các doanh nghiệp, khách hàng đạt được các mục tiêu mong muốn"
Năng lực kinh nghiệm
Hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, với thiết bị hiện đại, cùng đội ngũ Ekip nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, Philip Entertainment đã cung cấp dịch vụ cho rất nhiều khách hàng.
Với triết lí kinh doanh lâu bền, chúng tôi luôn nhận được phản hồi tốt từ khách hàng và 60% doanh thu đều đến từkhách hàng cũ, trong đó có nhiều khách hàng lớn.
Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment tự hào là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ. Chắc rằng, khi lựa chọn Philip Entertainment, công ty sẽ mang đến sựsáng tạo, đa dạng vềsản phẩm và dịch vụcung cấp tốt nhất
Lĩnh vực hoạt động chính: Quay phim/ chụp hình quảng cáo (TVC) doanh nghiệp.Sản xuất phim ngắn – Viral. Hòa âm - Phối khí - Thu âm. Quay phim - Chụp hình (Wedding, event, festival,...). Dịch vụ livestream.Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xửlý hình ảnh. Đào tạo Marketing online, truyền thông cho doanh nghiệp.
Quản trị Fanpage
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.1.2. Sản phẩm và dịch vụ của công ty
Công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment là công ty chuyên vềtruyền thông-giải trí và đào tạo học viên cùng với nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: Chụpảnh, quay phim, sản xuất TVC,…
a. Dịch vụquản trịfanpage: các gói 2,3,4,5,7 triệu/tháng
Hình2.1: Dịch vụQuản trịFanpage
(Nguồn Philip Entertainment) b. Dịch vụ Livestream: gói trải nghiệm ( 1-2 camera) 3 triệu đồng/tháng, gói livestream hội thảo chuyên nghiệp ( 8-10 triệu/sự kiện), chuyên nghiệp sự kiện lớn (40-100 triệu)
Thường thì dịch vụ livestream sẽ được khách hàng là doanh nghiệp sử dụng nhiều.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Hình 2.2: Dịch vụLivestream doanh nghiệp
( Nguồn Philip Entertainment)
c. Dịch vụTVC quảng cáo
Tùy vào mỗi hạng mục quay và chất lượng video mỗi TVC sẽcó giá khác nhau:
Medium 10.000.000-50.000.000 vnđ; Vip 120.000.000 - 1 tỷ d. Dịch vụchụpảnh:
Dựa vào thời gian và địa điểm chụp hình công ty sẽ đưa ra các mức giá khác nhau, trung bình giá sẽtừ1 triệu–10 triệu
e. Dịch vụquay phim cưới Gói Medium 7triệu/ video Gói Vip 10 triệu/ video
Gói Ngoại cảnh 10 triệu - 50 triệu
Khách hàng khi đến đây thường sẽthực hiện quay phim cưới theo kiểu phóng sự cưới.
f. Dịch vụhòa âm - Phối khí - Thu âm Gói cơ bản: 500.000vnđ/bài
Gói chuyên nghiệp : 2.000.000vnđ/bài
Gói thu âm và quay phim tại phòng thu: 6.000.000vnđ/bài
Trường Đại học Kinh tế Huế
Gói thu âm và quay MV đặc sắc: 30.000.000/bài
g. Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xửlý hìnhảnh Các gói đào tạo cơ bản: 5.800.000vnđ/khóa/môn
Các gói đào tạo chuyên nghiệp: 15.000.000vnđ/khóa/môn
h. Đào tạo Marketing online và truyền thông doanh nghiệp Các gói đào tạo cơ bản: 5.800.000vnđ/khóa/môn
Các gói đào tạo chuyên nghiệp: 15.000.000vnđ/khóa/môn 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ2.1: Sơ đồ cơ cấu tổchức của công ty
(Nguồn Philip Entertainment) 2.1.3.2. Chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp
Giám đốc:Là người đại diện pháp nhân và lãnhđạo cao nhất của công ty, có nhiệm vụ điều hành toàn bộhoạt động của công ty và chịu trách nhiệm sau cùng về các hoạt động; là người xây dựng những chiến lược phát triển của công ty, công tác đối ngoại, gặp gỡnhững khách hàng lớn.
Giám đốc
Phòng Kếtoán Phòng
KỹThuật Phòng
Marketing - CSKH
Bộphận Marketing
Bộphận CSKH
Trường Đại học Kinh tế Huế
Phòng Kếtoán: Có nhiệm vụhạch toán quá trình kinh doanh của công ty, báo cáo cho giám đốc vềcác vấn đềliên quan đến tài chính, doanh thu, chi phí…..Thực hiện trả lương cho nhân viên, thanh toán với khách hàng, nộp thuếvà lập kếhoạch về tài chính. Ngoài ra, đảm bảo cơ sởvật chất của công ty.
Phòng Marketing– Chăm sóc khách hàng:
Bộphận Marketing:
Lên các kếhoạch theo tháng/quý/năm và đềxuất ý tưởng Thực hiện theo kếhoạch đãđưa ra và sáng tạo nội dung mới
Thiết kế nội dung, hình ảnh độc quyền theo đúng nhận diện thương hiệu của Philip Entertainment
Quản lý Fanpage Facebook/ Zalo/ Instagram, Email Marketing…
Lên các chiến dịch quảng cáo, tiếp thị, chạy quảng cáo…
Bộphận CSKH:
Thực hiện tư vấn khách hàng sửdụng các gói dịch vụ Giải đáp các mọi thắc mắc của khách hàng vềcông ty
Chăm sóc khách hàng trước, trong và sau khi sửdụng dịch vụ Phòng KỹThuật:
Thiết kế đồhọa
Thực hiện chụpảnh, xửlý hìnhảnh Quay phim, dựng phim
Thu âm, hòa âm, phối khí
Thực hiện Livestream cho doanh nghiệp
2.1.4. Định hướng phát triển của doanh nghiệp
Tiếp tục không ngừng đẩy mạnh hoạt động và tiếp tục phát triển các dịch vụhiện tại, nhằm đưa ra lượng doanh thu, doanh số ổn định.
Mở rộng, cũng như tìm kiếm các sản phẩm dịch vụmới cung cấp dịch vụcho nhu cầu khách hàng.
Kết hợp các gói dịch vụ lại với nhau tăng tính tiện lợi cho khách hàng khi sửa dụng sản phẩm, dịch vụtai công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
Không ngừng tìm kiếm khách hàng mới thông qua các kênh truyền thông online và offline
Tập trung tìm kiếm cơ hội để triển khai các dự án mới làm phong phú hơn lĩnh vực hoạt động của công ty
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment
2.2.1.1. Đặc điểm lao động của công ty
Bảng 2.1: Đặc điểm lao động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment
ĐVT: Người
Chỉtiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng số lao động Số lượng
Tỷlệ
%
Số lượng
Tỷlệ
%
Số lượng
Tỷlệ
%
Giới tính
Nam 10 66.67 11 64.71 10 50
Nữ 5 33.33 6 35.29 10 50
Độtuổi
20-25 tuổi 12 80 14 82.35 16 80
Trên 25 tuổi 3 20 3 17.65 4 20
Trìnhđộ
Cao đẳng 7 46.67 10 58.88 9 45
Đại học 8 53.33 7 41.17 11 55
Nguồn Philip Entertainment Trong giai đoạn từ năm 2018 –2020, số lượng nhân viên không có biến đổi đáng kể. Số lượng nhân viên chủ yếu là nam (giai đoạn năm 2018 – 2019), vì lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là quay phim và chụpảnh, nên số lượng nam luôn đông hơn
Trường Đại học Kinh tế Huế
nữ. Tuy nhiên vào giai đoạn cuối năm 2019 đến năm 2020 tỷ lệ số lượng nam và nữ dành dành được cân bằng, vì công ty nhận thêm nhiều dự án mới về mảng Quản trị Fanpage.
Tỷlệ độtuổi từ20 - 25 tuổi cao hơn so với độ tuổi trên 25, tính chất của ngành là năng lượng trẻ, năng động, nhiệt huyết nên độtuổi từ20 –25 tuổi chiếm tỷlệ cao hơn
Về trình độ học vấn, 100% trình độ Cao đẳng và Đại học. Tỷlệ Cao đẳng giảm từ46.67% xuống 45%, Đại học lại tăng từ 53.33% lên 55%, điều đó cho ta thấy công ty đang