• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Phú Bài Thừa Thiên Huế lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Phú Bài Thừa Thiên Huế lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT THỪA THIÊN HUẾ THPT PHÚ BÀI

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 040 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Giấm ăn. B. Nước vôi trong. C. Xút. D. Xođa.

Câu 2: Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?

A. 3,96. B. 3,30. C. 2,97. D. 3,75.

Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:

A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5.

Câu 4: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl ?

A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag.

Câu 5: Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là

A. 2c > (a + b). B. b ≤ 2c < (a + b). C. 2c < b. D. a ≤ 2c < (a + b).

Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.

Câu 7: Glucozơ thuộc loại

A. Đipeptit. B. Monosaccarit. C. Polisaccarit. D. Đisaccarit.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là

A. 34,48 gam. B. 26 gam. C. 30,16 gam. D. 33,36 gam.

Câu 9: Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ:

A. Nilon-6,6. B. Protein. C. Anilin. D. Xenlulozơ.

Câu 10: Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 11: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:

A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 2,56.

Câu 12: Trường hợp không xảy ra phản ứng là:

A. Ag + dung dịch CuSO4. B. Fe + dung dịch CuSO4.

(2)

C. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cu + dung dịch AgNO3.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.

Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.

Câu 14: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

A. 4. B. 9. C. 6. D. 3.

Câu 15: Dãy các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. B. Tristearin, xenlulozơ, glucozơ.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, polietilen. D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(vinyl clorua).

Câu 16: Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

A. 5,715. B. 7,312. C. 6,045. D. 4,375.

Câu 17: Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là:

A. Cu2+, Ag+, Pb2+. B. Ag+, Cu2+, Pb2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Ag+, Pb2+, Cu2+. Câu 18: Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là:

A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.

Câu 19: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.

Câu 20: ―Đường mía‖ là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây

A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Muối phenylamoni clorua tan trong nước.

(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.

(e) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

(g) Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

(h) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit.

Số phát biểu đúng là?

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 22: Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:

A. 1,8. B. 16. C. 1,6. D. 18.

Câu 23: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.

Câu 24: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

A. Zn, Mg, Fe. B. Fe, Mn, Ni. C. Ni, Cu, Ca. D. Fe, Al, Cu.

(3)

Câu 25: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.

C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 26: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất Thuốc thử Hiện tượng

X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng

Y Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag

Z Nước brom Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.

C. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. D. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.

Câu 27: Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2CH2NH2. B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2. C. C2H5C6H4NH2 và CHCH2CH2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.

– Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.

(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.

(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là:

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 29: Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là

A. 5,6. B. 6,81. C. 10,35. D. 6,16.

Câu 30: Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:

(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

(4) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.

(5) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. (6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.

Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

(4)

Câu 31: Phát biểu không đúng là:

A. Đa số các polime đều khó bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.

C. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tự nhiên bằng cách đốt, tơ tự nhiên cho mùi khét.

D. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi trường axít hoặc kiềm.

Câu 32: Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác.

C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 34: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 35: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH.

C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.

Câu 36: Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 37: Tên gọi của este CH3COOCH3

A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.

Câu 38: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HCl. D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Câu 39: Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

A. 1, 2, 3. B. 5, 6, 7. C. 2, 5, 7. D. 2, 3, 6.

Câu 40: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl. D. CH3NH2.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1A 2B 3B 4A 5D 6D 7B 8D 9D 10D

11C 12A 13C 14C 15A 16A 17B 18C 19B 20D

21B 22C 23D 24B 25D 26C 27D 28B 29D 30C 31D 32C 33A 34B 35B 36B 37C 38D 39C 40B

Câu 1:

Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:

(CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3

Câu 2:

nC6H5NH2 = 0,01; nBr2 = 140.1,3.3%/160 = 0,034125 C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr

—> nC6H2Br3-NH2 = 0,01 —> m = 3,3 gam

Câu 3:

Trong dung dịch MOH có: mMOH = 7,28 gam và mH2O = 18,72 gam Bảo toàn M: 2MOH —> M2CO3

…………7.28/(M+17)……8,97/(2M+60)

—> M = 39: K

Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O (18,72/18 = 1,04)

—> nH2 = a/2 + 1,04/2 = 0,57 —> a = 0,1 mAOH + mH2O = 24,72 —> AOH là C3H7OH nKOH ban đầu = 0,13

Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol) m rắn = 10,08 —> R = 1: HCOOK

%HCOOK = 83,33%

Câu 4:

Kim loại Zn vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl:

Zn + FeSO4 —> ZnSO4 + Fe

(6)

Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2

Còn lại Fe phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với FeSO4; Ag và Cu không phản ứng với chất nào.

Câu 5:

Dung dịch chứa 2 muối là MgSO4 và FeSO4.

CuSO4 đã phản ứng hết —> a ≤ 2c

FeSO4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư —> 2c < a + b Vậy a ≤ 2c < (a + b)

Câu 8:

Bảo toàn khối lượng —> mX = 32,24 Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

—> nX = 0,04

—> nNaOH = 3nX = 0,12 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 33,36 gam

Câu 10:

Các dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein có môi trường axit, trung tính hoặc bazơ nhưng rất yếu, gồm:

anilin (C6H5NH2), điphenylamin (C6H5-NH-C6H5), phenol (C6H5OH)

Câu 11:

2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu

2x………..3x…………..……x………3x Δm = mCu – mAl pư = 3x.64 – 2x.27 = 51,38 – 50

—> x = 0,01

—> mCu thoát ra = 3x.64 = 1,92 gam

Câu 12:

A. Ag + dung dịch CuSO4: Không phản ứng, do cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Ag+/Ag B. Fe + dung dịch CuSO4 —> FeSO4 + Cu

C. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + CuSO4 D. Cu + dung dịch AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag

Câu 13:

nCO2 = nH2O = 0,45 —> Este no, đơn chức, mạch hở.

Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2.

(7)

Câu 14:

Có 6 tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin, gồm:

G-A-P G-P-A A-G-P A-P-G P-A-G P-G-A

Câu 15:

Dãy các chất: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.

Các dãy còn lại có glucozơ, PE, PVC không bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 16:

nO = nH2 = 0,06 —> mR = m oxit – mO = 2,52

Với HCl: nH2 = 0,045 —> nCl-(muối) = 0,045.2 = 0,09

—> m muối = mR + mCl-(muối) = 5,715

Câu 17:

Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước

—> Thứ tự bị khử là Ag+, Cu2+, Pb2+

Câu 18:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ —> X là tinh bột:

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6

Câu 19:

Dung dịch Y chứa:

NH2-CH2-COO-: 0,2 K+: 0,5

Bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,3

—> m rắn = 44,95

Câu 21:

(a) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê.

(b) Đúng (c) Đúng

(8)

(d) Đúng (C10H19N3O4) (e) Sai, các amin đều độc.

(g) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu.

(h) Đúng

Câu 22:

mAg = 108.It/F = 1,08 —> I = 1,6A

Câu 23:

Δm = mCO2 – mCaCO3 = -3,4

—> nCO2 = 0,15

C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 0,075……….. ⇐ 0,15

—> mC6H12O6 = 0,075.180/90% = 15 gam

Câu 24:

Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO

—> Chọn Fe, Mn, Ni

Câu 25:

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

Câu 27:

nN2 = 0,03 —> nX = 2nN2 = 0,06

—> MX = 107 —> Chọn X là CH3C6H4NH2

Y dạng CnH2n+3N —> C : H = n : (2n + 3) = 2 : (3.2) —> n = 3

—> Chọn Y là CH3CH2CH2NH2.

Câu 28:

(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.

(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.

(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.

(d) Đúng

(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.

(f) Sai.

Câu 29:

(9)

nCu(NO3)2 = 0,1; nPb(NO3)2 = 0,05

mCu = 0,1.64 < 8,47 < mCu + mPb = 0,1.64 + 0,05.207

—> Cu2+ bị khử hết, Pb2+ bị khử một phần nPb = (8,47 – 0,1.64)/207 = 0,01

—> nFe = 0,1 + 0,01 = 0,11

—> mFe = 6,16 gam

Câu 30:

(1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng

(4) Sai, tinh bột chỉ tạo glucozơ nhưng saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

(5) Sai, cả hai đều tráng gương.

(6) Sai, saccarozơ không phản ứng.

Câu 32:

Các đồng phân Este:

HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3

Câu 34:

Glixerin trioleat (hay triolein) (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH.

Câu 35:

Y là Gly-Gly —> A đúng

E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là (NH4)2CO3

—> Z là NH3 và T là CO2 B sai. Q là NH3Cl-CH2-COOH

Câu 36:

Có 4 amin thỏa mãn:

CH3-C6H4-NH2 (o, m, p) C6H5-CH2-NH2

Câu 38:

(10)

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)

Câu 39:

Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2), (5), (7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este.. Hiệu suất phản ứng este hóa

Các este đều phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng thu được muối và ancol.. Phản ứng thủy phân este no đơn chức mạch hở trong môi trường axit là

Câu 7: Để điều chế CO 2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO 3 trong bình kíp.. Do đó CO 2 thu được thường có lẫn một

Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối.. nằm trong giới hạn

Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC).. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau

Câu 65: Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,., khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO 3 /H 2 SO 4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh

(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối

Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y.. Câu 4: Thực hiện phản ứng este