• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
13
0
0

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 8/1/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018(5D) Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018(5B)

KHOA HỌC TIẾT 37: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách tạo ra một số dung dịch và cách tách các chất trong dung dịch.

2. Kĩ năng: HS biết kể tên một số dung dịch và nêu được một số cách tách các chất trong dung dịch.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác, tự tìm hiểu trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC(ADPPBTNB)

- Một ít đường( muối), dầu ăn, si rô dâu, nước sôi để nguội, 1 cốc thuỷ tinh, thìa.

- Phiếu thảo luận, bút dạ.

- Phông chiếu làm bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Thế nào là hỗn hợp? Cho ví dụ.

- Có mấy cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp ? Là những cách nào?

- Nhận xét.

2. Bài mới.(30')

a) . Giới thiệu bài(1’) b) Giảng bài.

HĐ1 . Thực hành tạo ra một dung dịch.(18') * Mục tiêu: - HS biết tạo ra một dung dịch.

- Kể tên được một số dung dịch.

* Cách tiến hành.:

B1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Gv giới thiệu đường và nước.

? Đường ở thể gì? Nước ở thể gì?

- Nếu như bây giờ cô đổ nước vào cốc đường và khuấy đều các con thử đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra:

B2.Bộc lộ quan điểm ban đầu

- Yc hs nêu suy nghĩ và viết vào phiếu thảo luận nhóm và gắn lên bảng.

- Một số HS nêu.

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.

- HSTL: nước ở thể lỏng, đường ở thể rắn.

- Hs có thể trả lời, ví dụ như:

+ đường tan hết trong nước, nước có màu hơi đục

(2)

B3.Đề xuất thắc mắc và phương án thực nghiệm - Qua phần trình bày của các nhóm thì các con có điều gì thắc mắc không?

- Trên đây là một số thắc mắc của các bạn. vậy chúng ta cần làm gì để giải đáp thắc mắc này?

- Gv chốt phương án làm thí nghiệm.

B4.Tiến hành thực nghiệm

- Gọi đại diện các nhóm lấy dụng cụ thí nghiêm.

- Cách tiến hành tn: Rót nước vào cốc cho đường vào khuấy đều và quan sát, nếm, điền vào phiếu thảo luận gắn lên bảng dưới dự đoán ban đầu.

- Gv lưu ý hs không rót nước quá nhiều, khuấy đều sau đó quan sát, nếm.

Tên chất Đặc điểm của chất

Trước thí nghiệm Sau thí nghiệm 1.Đường

và nước

- Đường và nước có màu trắng.

Nước: thể lỏng, Muối: thể rắn

- đường hòa tan đều trong cốc nước.

- Nước có vị ngọt.

- Gv yc hs so sánh dự đoán ban đầu vs kết quả thí nghiệm:

? Nhóm nào có dự đoán sai?

- Gv gạch những dự đoán sai kết luận nhóm dự đoán đúng.

+Cầm cốc nước đường: ? Nhìn vào cốc nước này các con có phân biệt được đâu là nước và đâu là đường

+còn 1 ít hạt đường đọng dưới đáy cốc.

+ đường không tan hết trong nước.

- Hs đại diện các nhóm nêu câu hỏi thắc mắc:

?tại sao nhóm …thì đường tan hết còn nhóm…còn 1 ít hạt đường đọng dưới đáy cốc?

?tại sao các bạn cho rằng đường sẽ tan hết trong nước?

? Tại sao nhóm… cho rằng nước hơi đục

? Bạn có chắc còn một ít đường trong cốc không?

- HSTL: Làm TN, hỏi bố mẹ, hỏi thầy cô, tìm hiểu trên mạng)

- Hs lấy dụng cụ thí nghiệm.

- Hs trả lời.

(3)

không?

? Vậy đường trong cốc đã đi đâu?

Gv: cốc nước đường này có 2 chất : chất rắn là đường và chất lỏng là nước được trộn với nhau gọi là hỗn hợp. nhưng đường hòa tan hết trong nước thì được gọi là dung dịch. Đây chính là nội dung mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm nay.

?Ngoài dung dịch nước đường ta còn có những dung dịch nào nữa?

B5.Kết luận và hợp thức hóa kiến thức

- Gv yc hs lên thực hành pha si rô dâu vs nước, dầu ăn vs nước.

- Gọi hs nx xem cốc nào là dung dịch?

?Vậy để tạo ra 1 dung dịch cần những đk nào?

?Dung dịch là gì?

- Gv đưa phống chiếu kết luận dung dịch, gọi hs đọc lại.

? So sánh sự giống và khác nhau giữa hỗn hợp và dung dịch?

- GV chốt, nx.

HĐ2 : Thực hành tách các chất ra khỏi dung dịch (18')

* Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận làm các công việc sau:

- Đọc hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo

- Hstl: mắm+ mì chính, giấm +đường ,

nước+muối, nước+si rô dâu, nước lau nhà+nước

- Hstl: + Si rô dâu với nước được gọi là dung dịch và si rô tan hết trong nước.

+ Dầu ăn vs nước không phải là dung dịch vì dầu ăn không tan trong nước mà nổi lên trên mặt nước.

- Cần có ít nhất từ 2 chất trở lên trong đó phải có 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được trong dung dịch đó.

-Là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan trong chất lỏng đó.

- Hs đọc.

- Hs trả lời.

- Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn cách tiến hành thí nghiệm.

(4)

luận , đưa ra dự đoán kết quả thảo luận.

- Tiếp theo cùng làm thí nghiệm : úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.

+Em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

trên mặt đĩa có những giọt nước đọng là do nước nóng bốc hơi, gặp không khí lạnh sẽ ngưng tụ lại

+Yêu cầu HS nếm thử nước trong cốc và trên đĩa- nêu nhận xét.

GV: Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước, muối vẫn còn lại trong cốc

?qua thí nghiệm trên theo các em, ta có thể làm tn để tách được muối trong dung dịch muối?

GV: trên mặt đĩa có những giọt nước đọng là do nước nóng bốc hơi, gặp không khí lạnh sẽ ngưng tụ lại đọng lại thành nước, còn muối ở lại trong cốc. Cách đó gọi là chưng cất.

- Cô mời 1 bạn đọc cho cô mục bạn cần biết.

- Gv cho hs qs phông chiếu hình ảnh chưng cất nước cất, rượu, làm muối.

- Gv gọi hs nêu ứng dụng của dung dịch, phướng pháp chứng cất trong cs.

* Gv tc chơi trò chơi: Rung chuông vàng.

- Gv phổ biến luật chơi.

- Gv tiến hành nêu lần lượt từng câu hỏi, hs viết đáp án vào bảng con.

- Gv nx tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò.(5')

-Thế nào là dung dịch? Nêu cách tách các chất ra khỏi dung dịch?

- Nxét tiết học, tuyên dương những em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài : Sự biến đổi hoá học.

- Hstl: trên mặt đĩa có những giọt nước đọng là do nước nóng bốc hơi, gặp không khí lạnh sẽ ngưng tụ lại

- HS trong nhóm nếm nước đọng trên đĩa rồi rút ra nhận xét.

+Làm cho nước trong dung dịch bay hơi hết ta sẽ thu được chất hoà tan trong dung dịch đó.

- Hs đọc mục bạn cần biết.

- Hs nêu.

- Hs tham gia chơi.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 8/1/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ sáu ngày 19 tháng 1năm 2018(5D)

KĨ THUẬT

(5)

TIẾT 19: NUÔI DƯỠNG GÀ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà.

2. Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn uống

3. Thái độ: Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số hình ảnh về cách nuôi dưỡng gà III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS nêu ghi nhớ của bài trước - NX, đánh giá

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp(1’) b. Giảng bài

HĐ1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.(10’)

- Y/ C HS đọc mục 1 SGK và dựa vào vốn hiểu biết trả lời câu hỏi

? Mục đích của việc nuôi dưỡng gà.

? ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.

? Muốn gà đạt năng suất cao phải nuôi dưỡng ntn.

 Nuôi dưỡng gà gồm hai cv chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng , hợp vệ sinh.

HĐ2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống.(10’) a. Cách cho gà ăn:

? Cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng + Gà con mới nở.

+ Gà giò.

+ Gà đẻ trứng.

b. Cách cho gà uống:

? Khi cho gà uống nước cần lưu ý gì.

=> GV kết luận: - Thức ăn c. cấp chất bột đường và c.cấp chất đạm có tác dụng chủ yếu trong việc cung cấp năng lượng hđ

-2 HS đọc, dưới lớp theo dõi.

- HS đọc mục1 SGK .

- Cung cấp nước, các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.

- Nuôi dưỡng hợp lý sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt.

- Cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.

- Hs trả lời.

- Nước sạch, mang uống sạch.

- Máng luôn đủ nước.

(6)

và tạo thịt, mỡ. Gà giò lớn nhanh, hđ nhiều nên cần nhiều năng lượng và chất đạm. Do vậy cần phải cho gà giò ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và thức ăn cung cấp chất đạm.

- Thức ăn có nhiều chất đạm và chất khoáng là chất dinh dưỡng chủ yếu tham gia tạo thành trứng gà. Vì vậy cần cho gà đẻ ăn nhiều chất đạm như giun đất, côn trùng(cào cào, châu chấu, mối…), cua, ốc đập nhỏ…

HĐ3: Đánh giá kq học tập(5’)

? M đích , ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.

? Cách cho gà ăn uống ở gia đình em.

- Gv nx.

3. Củng cố dặn dò(2’)

- GV NX tiết học, tuyên dương HS học tốt.

- Chuẩn bị bài Chăm sóc gà.

- Hs lắng nghe.

- HS trả lời, Nhận xét bổ xung.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 8/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018(5C) ĐỊA LÍ

TIẾT 19: CHÂU Á I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ tên các châu lục, đại dương, đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.

2. Kĩ năng: Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vược nào của châu Á.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

* GDTN-MTBĐ: Giúp HS biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên Châu Á , trong đó có biển, đại dương giữ vị trí quan trọng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Quả địa cầu.

-Bản đồ tự nhiên Châu Á.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- GV kiểm tra sách vở của học sinh.

- Gv nx.

2. Bài mới

*Giới thiệu bài(1’)

*Các hoạt động dạy học:

a) Vị trí địa lí và giới hạn:

- Hs thực hiện yêu cầu của gv.

(7)

Hoạt động 1(12’) (Làm việc nhóm hai) - Cho HS quan sát hình 1 - SGK, trả lời:

+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?

- Gọi HS lên xác định các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.

+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp?

- GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc;

có ba phía giáp biển và đại dương.

Hoạt động 2: (17’) (Làm việc nhóm 4) - Yc hs thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu.

+ Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với dtích của các châu lục khác?

- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.

b) Đặc điểm tự nhiên:

Hoạt động 3(5’)

B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.

B2: Cho HS trong nhóm 4 kiểm tra nhau.

- B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo.

- B4:HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên.

Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Á?

Hoạt động 4(5’)

- Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.

- GV nhận xét. Kết luận 3- Củng cố, dặn dò(3’)

*Biển có vai trò như thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học

- HS quan sát hình sgk

- Gồm 6 châu lục: châu Mĩ ,châu Âu, châu Á , châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực

- 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.

- Hs lên bảng xác định trên quả địa cầu.

- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp với Ấn Độ Dương …

- HS thảo luận nhóm 4.

- Châu Á có diện tích lớn nhất so với các châu lục khác.

- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.

- HS làm việc nhóm 4.

- HS trình bày.

*Nhận xét: Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn : 8/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018(5B)

Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018(5D)

(8)

KHOA HỌC

TIẾT 38 : SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.

- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.

2. Kĩ năng: HS biết làm một số thực hành để giải thích được sự biến đổi hoá học.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm( của trò chơi).

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 78, 79 80, 81.

- Giá đỡ, ống thí nghiệm, đèn cồn. Một ít đường kính, giấy giáp.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Dung dịch là gì? cho VD?

- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa dung dịch và hỗn hợp?

- Nhận xét.

2. Bài mới.(30')

a) Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

b) giảng bài.

*HĐ1: Thế nào là sự biến đổi hoá học?(10') - HS hoạt động theo nhóm . Đọc kĩ mục thực hànhtrong sgk -78 tiến hành làm thí nghiệm.

Nhóm trưởng làm thí nghiệm , các thành viên trong nhóm qs nêu nhận xét- thư kí ghi vào phiếu- Báo cáo kết quả.

+Giấy có tính chất gì?

+Khi bị cháy tờ giấy thay đổi tính chất như thế nào?

+Hoà tan đường vào nước ta được gì?

+Đem chưng cất dung dịch đường ta được gì?

+Đun đường ở nhiệt độ cao ta được gì?

- GV kết luận: Như vâyl dung dịch đường đã biến đổi thành 1 chất khác dưới tác động của nhiệt...

+Vậy sự biến đổi hoá học là gì?

- Một số HS nêu.

- Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm và thảo luận thảo luận.

+Giấy dai, màu trắng.

+Tờ giấy biến thành than, không còn tính chất ban đầu của nó.

+Ta được dung dịch đường.

+Ta được đường

+Ta được 1 chất có màu nâu sẫm, vị đắng nếu đun lâu sẽ thành than.

+Là sự biến đổi từ chất này

(9)

*HĐ2: Phân biệt sự biến đổi hoá học và lý học.

(10')

- HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK-79 giới thiệu từng sự biến đổi xem đâu là sự biến đổi hoá học, đâu là sự biến đổi lí học.

- Gv nx, kết luận: +Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.

+Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bị biến đổi thành chất khác.

Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi

+Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước

+Dưới tác dụng của hơi nước trong KK, chiếc đinh bị gỉ tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới

+Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy tinh vẫn không thay đổi

*HĐ3: Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học ”.(10')

* Cách tiến hành:

Bước1: Làm việc theo nhóm.

Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

Từng nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn .

+ Dự đoán xem muốn đọc được bức thư này phải làm ntn?

+ HS hơ bức thư trên ngọn lửa và nêu hiện tượng xảy ra?

+ Điều kiện gì làm nước dấm đã khô trên giấy

sang chất khác.

- H1: Cho vôi vào nước...BĐ hoá học

- H2: Xé tờ giấy....BĐ lý học - H3: Xi măng trộn cát...BĐlý học.

- H4: Xi măng trộn cát và nước... BĐ hoá học.

- H5: Đinh mới-Đinh gỉ..BĐ hoá học

- H6: Thuỷ tinh ở thể lỏng-Thể rắn...BĐ lí học.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hđ theo sgk.

- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình và nêu cách viết ra bức thư đó.

+Phải hơ trên ngọn lửa.

+Giấy viết khô đi dòng chữ hiện dần lên.

(10)

biến đổi hoá học?

GV: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.

+ Sự biến đổi hoá học xảy ra khi nào?

3. Củng cố, dặn dò.(5')

-Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ?

- Nhận xét chung tiết học.

- HS chuẩn bị bài: Sự biến đổi hoá học ( tiếp theo)

+Do nhiệt từ ngọn nến đang cháy.

+ Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ, ánh sáng.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 9/1/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018(5A) ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu quê hương là nơi ông, bà, cha mẹ ta sinh ra vì thế ta phải biết yêu quê hương.

2. Kĩ năng: Thái độ gắn bó, xây dựng, bảo vệ quê hương.

3. Thái độ: Giữ gìn, bảo vệ truyền thống tốt đẹp của quê hương.

* GDBVMT: GD HS biết giữ gìn bảo vệ quang cảnh quê hương luôn sạch, đẹp.

* GDTN-MTBĐ: Giáo dục HS biết bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển đảo.

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển đảo.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN xác định giá trị

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình - KN tìm kiếm và sử lý thông tin

- KN tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh ảnh về cây đa quê hương, phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3')

- GV kiểm tra sách vở đồ dùng học kì 2 môn Đạo Đức.

- Gv nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Gt bài trực tiếp.(1’) b. Giảng bài:

HĐ1: Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em. (12')

* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương

- Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo.

- Hs lắng nghe.

(11)

- Gọi HS đọc truyện.

- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi - Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?

- Hà gắn bó với cây đa ntn?

- Hà góp tiền để làm gì?

-Việc làm của Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương?

- Qua câu chuyện em thấy đối với quê hương phải ntn?

=> KL: Bạn Hà đã chữa bệnh cho cây đa.

Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương.

- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.

HĐ2: Hành động thể hiện tình yêu quê hương. (BT 1- SGK) (8')

* Mục tiêu: HS nêu được việc làm thể hiện tình yêu quê hương

- HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện trình bày

- Gv kết luận: Trường hợp a,b,c,d,e thể hiện tình yêu quê hương.

HĐ3: Giới thiệu về quê hương em. (10')

* HS giới thiệu về quê hương em

- Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu quê hương của em?

* Nếu như quê hương em sống ở vùng biển hoặc đảo thì em sẽ làm gì để bảo vệ quê hương?

- Gv kết luận và khen một số hs đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.

3. Củng cố- Dặn dò: (3')

* Qua bài học giáo dục HS biết bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển đảo

- 1HS nhắc lại GN. Về nhà vẽ tranh , Sưu tầm bài hát về quê hương em. GV nhận xét tiết học

- 1 HS đọc truyện.

- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày

+ Cây đa là biểu tượng của quê hương đem lại lợi ích cho quê hương.

+ Về quê cùng bạn đến chơi dưới gốc đa.

+ Chữa cho cây đa sau trận lụt.

+Yêu quý quê hương.

+ Gắn bó, yêu quí, bảo vệ quê hương.

- 4,5 HS đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Hs suy nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết hoặc nói về những điều em luôn nhớ đến nơi đó.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe --- Ngày soạn: 9/1/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018(5C)

(12)

LỊCH SỬ

TIẾT 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể lại được môt. số sự kiên về chiến dich ĐBP về 3 đợt tấn công 2. Kĩ năng: - trình bày sơ lược về ý nghĩa của chiến dịch ĐBP

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tự hào về lịch sử dân tộc, tích cực học tập góp phần xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập cho HĐ2 .

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, gợi mở; thực hành thảo luận nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong thời gian nào?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp(1’)

- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.

b. Các hoạt động dạy học:

a. Hoạt động 1(12’) (làm việc theo nhóm)

GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luậnmột nhiệm vụ

+ Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm

Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)?

Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian trong chiến dịch ĐBP?

+ Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

- HS nêu, HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe

- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Vì tập đoàn cứ điểm Điện Biên phủ là một hệ thống cứ điểm liên hoàn được xây dựng với quy mô lớn, trang bị những vũ khí hiện đại, lực lượng binh lính đông và tinh nhuệ, có thể dễ dàng ứng cứu, chi viện cho nhau.

- Ngày 13-3-1954 ta nổ súng mở màn chiến dịch. Ngày 30-3-1954, ta đồng loạt công kíc lần thứ hai. Ngày 1-5- 1954 ta mở đợt tấn công thứ ba. 17 giờ 30 phút ngày 7-5-1954 Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống.

- Trong trận mở màn anh Phan Đình Giót đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để cho đồng đội xông lên tiêu diệt địch.

(13)

+ Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

b.Hoạt động 2(21’) (làm việc theo nhóm)

- GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:

- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:

+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 + Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3

+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi.

- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?

Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.

? Tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta là ai đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai?

?Để đáp lại những hi sinh to lớn của các anh hùng dân tộc chúng ta cần làm gì?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Gọi vài HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS về nhà học bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Nhờ tinh thần chiến đấu kiên cường gian khổ, quyết tâm giành thắng lợi của quân và dân ta.

- Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Diễn biến:

- Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP.

- Ngày 30 - 3 - 1954, ta tấn công lần 2.

- Ngày 1 - 5 -1954, ta tấn công lần 3.

+ ý nghĩa:

Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

- Đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta là anh Phan Đình Phùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

- Chúng ta cần tích cự học tập góp phần bảo vệ hoà bình, xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp hơn.

- 3 hs đọc ghi nhớ.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDSDNLTK&HQ: giữ gìn trường lớpsạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành,

Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các-bô-níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

Hình 2: Cho vôi sống vào nước - Hóa học - Vì vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm

Hình 2: Cho vôi sống vào nước - Hóa học - Vì vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm