• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Hương khê | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Hương khê | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG năm 2017_trường THPT Hương Khê_Hà Tĩnh_lần 1 MÔN SINH HỌC

Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. Mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B. Mang thông tin di truyền của các loài.

C. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. Chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

A. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

B. Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

C. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

D. Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Câu 4: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều :

A. Cùng chiều với mạch khuôn.

B. 3’5’.

C. Cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN.

D. 5’ 3’

Câu 5: Một cặp alen Aa có chiều dài đều bằng 6630 A0 nhân đôi 1 số lần bằng nhau đã tạo được 32 mạch poli nucleotit. Tổng số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

A. 120900 B. 11700 C. 54600 D. 109200

Câu 6: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A. Mạch mã hoá. B. mARN. C. Mạch mã gốc. D. tARN.

Câu 7: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

B. Tất cả các đột biến gen đều có hại.

(2)

C. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

D. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.

Câu 9: Tế bào thuộc hai thể đột biến cùng loài có cùng số lượng NST là:

A. Thể 3 nhiễm và thể 3n.

B. Thể 2 nhiễm và thể 1 nhiễm kép.

C. Thể 4 nhiễm và thể tứ bội

D. Thể 4 nhiễm và thể 3 nhiễm kép.

Câu 10: Cho một đoạn NST ban đầu có trình tự các gen là ABC. DEFGH. Sau khi xảy ra một đột biến cấu trúc NST, trình tự các gen trên NST là: ABC. DEF Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là:

A. Mất đoạn B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Chuyển đoạn Câu 11: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ. Khi lai phân tích các cây F1, Fb sẽ xuất hiện các quả

A. Toàn quả đỏ. B. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.

C. 3 quả vàng: 1 quả đỏ. D. Toàn vàng

Câu 12: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là:

A. Lai giống. B. Sử dụng xác xuất thống kê.

C. Lai phân tích. D. Phân tích các thế hệ lai.

Câu 13: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ? A. ♀AA x ♂aa và ♀ Aa x ♂ aa.

B. ♀aabb x ♂AABB và ♀ AABB x ♂ aabb.

C. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀AABb x ♂aabb.

D. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA.

Câu 14: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

A. AaBb AABb  B. aaBb Aabb.  C. AaBb aabb. D. Aabb AaBB. Câu 15: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Thế hệ P có kiểu gen AAbb và aaBB.

B. Nếu cho F1 lai phân tích thì đời con có 25% bí quả dẹt: 50% bí quả tròn: 25% bí quả dài.

C. Bí quả dẹt thuần chủng có kiểu gen AABB.

(3)

D. Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.

Câu 16: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt đỏ giao phấn với ngô hạt đỏ thu được F1 có 954 hạt đỏ, 742 hạt trắng . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:

A. 3

7 B. 1

9 C. 3

8 D. 3

16

Câu 17: Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:

A. Ab Ab

aB ab B. AB Ab

ab  aB C. AB AB

AB Ab D. AB Ab ab  ab Câu 18: Một tế bào có kiểu gen AB

ab Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại tinh trùng?

A. 16 B. 8 C. 2 D. 4

Câu 19: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1 toàn cá vảy đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.

B. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.

C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.

D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.

Câu 20: Khi tế bào có gen ngoài NST bị đột biến mà phân chia thì:

A. Gen đột biến đã nhân đôi sẽ được chia đều.

B. Mọi tế bào con cháu của nó đều mang đột biến đó.

C. Gen đột biến không chia đều cho các tế bào con.

D. Mọi tế bào con cháu của nó không có đột biến đó.

Câu 21: Cho biết : D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d : quả dài ; alen E qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với e qui định quả chua . Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây ,có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số quả ngọt chiếm tỉ lệ 100%

(1) DdEE DdEE (2) DdEE ddEe (3) DdEe ddEe (4) DdEe ddEE

(4)

(5) DE de

dE de (6) DE dE

dE de (7) DE dE

de de (8) De dE dE dE

A. 8 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 22: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec?

A. Quần thể có kích thước lớn.

B. Có hiện tượng di nhập gen.

C. Không có chọn lọc tự nhiên.

D. Các cá thể giao phối tự do.

Câu 23: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 600 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 1000 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là

A. 0,20 B. 0,25 C. 0,30 D. 0,40

Câu 24: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0, 2 AA 0,6 Aa 0, 2 aa 1   . Sau 3 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,35 AA 0,30 Aa 0,35 aa 1.    B. 0, 425 AA 0,15 Aa 0, 425 aa 1.   C. 0, 25 AA 0,50Aa 0, 25 aa 1.   D. 0, 4625 AA 0,075 Aa 0, 4625 aa 1.  

Câu 25: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1

2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là

A. 61,67% B. 52,25% C. 21,67% D. 16,67%

Câu 26: Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:

1. Cấy truyền phôi.

2. Dung hợp tế bào trần.

3. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.

4. Nuôi cấy hạt phấn.

5. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

6. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

Phương án đúng là:

A. 1,2,3,4. B. 2,4,5,6. C. 2,3,5,6. D. 1,2,5,6.

(5)

Câu 27: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?

A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.

B. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.

C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.

D. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống Câu 28: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu xảy ra do:

A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.

B. Dư thừa tirozin trong nước tiểu

C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênylalanin trong thức ăn thành tirozin.

D. Chuỗi beta trong phân tử hemôglôbin có sự biến đổi một axitamin.

Câu 29: Cho các thông tin

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền

ở người là

A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D.

     

1 , 2 , 3 Câu 30: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Kiểu gen và kiểu hình của (P) là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hình máu đông bình thường?

A. X XA aX Y.a B. X X X Y. A aA C. X Xa aX Y. A D. X XA AX Y .a Câu 31: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là

(6)

A. 8

9 B. 3

4 C. 7

8 D. 5

6 Câu 32: Theo Đacuyn , biến dị cá thể là:

A. Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.

B. Chỉ sự sai khác giữa các cá thể trong cùng một quần thể.

C. Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình phát triển cá thể

D. Chỉ sự phát sinh những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường.

Câu 33: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá:

A. Phản ánh sự tiến hoá đồng quy B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo C. Phản ánh nguồn gốc chung

D. Phản ánh sự tiến hoá phân ly

Câu 34: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

Câu 35: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, Lưỡng cư,bò sát xuất hiện ở

A. kỉ Đệ tứ. B. kỉ Triat (Tam điệp). C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Krêta (Phấn trắng).

(7)

Câu 36: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. giao phối không ngẫu nhiên B. giao phối ngẫu nhiên C. các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến

Câu 37: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là

A. Ổ sinh thái. B. Sinh cảnh. C. Nơi ở D. Giới hạn sinh thái.

Câu 38: Khi nói về nhân tố sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật

B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý,hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.

C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.

D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.

Câu 39: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp chim trong vườn Quốc Gia Bạch Mã.

B. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.

C. Tập hợp cây Cam Chanh trong một trang trai.

D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.

Câu 40: Có 4 quần thể của cùng một loài kí hiệu là A,B,C,D với số lượng cá thể và diện tích môi trường tương ứng như sau:

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là

(8)

A. A  C B D B. C  A B D C. D  B C A D. D  C B A

Đáp án

1-A 2-D 3-C 4-D 5-C 6-C 7-C 8-A 9-D 10-A

11-B 12-D 13-B 14-A 15-A 16-A 17-C 18-D 19-D 20-C

21-B 22-B 23-D 24-D 25-A 26-B 27-B 28-C 29-B 30-D

31-D 32-A 33-D 34-D 35-C 36-D 37-A 38-B 39-C 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án C Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án C

Gọi x là số lần nhân đôi của gen ta có: 2.2.2x 32 . Giải ra được x 3

cặp alen Aa có chiều dài đều bằng 6630 A0 nên số nucleotit của mỗi alen là: 6630.2 3, 4 3900 Nu

Tổng số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

3900 3900 .

(23 1) 54 060 Câu 6: Đáp án C

Câu 7: Đáp án C Câu 8: Đáp án A Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án A

Từ trên ta dễ dàng nhận thấy, trình tự các gen trên NST sau đột biến so với NST ban đầu có đoạn GH bị mất đi nên đây là dạng đột biến mất đoạn.

Câu 11: Đáp án B

P: Quả đỏ: AA x quả vàng (aa) f1: Aa x phân tích (aa)

F2: 1Aa : 1aa

Kiểu hình: 1 quả đỏ: 1 quả vàng Câu 12: Đáp án D

Câu 13: Đáp án B

(9)

Câu 14: Đáp án A

Phép lai A: AaBb AABb 

Aa AA Bb Bb

 

cho tối đa: 2.3 6 loại kiểu gen Phép lai B: aaBb Aabb 

aa Aa Bb bb

 

cho tối đa 2.2 4 loại kiểu gen Phép lai C: AaBb aabb 

Aa aa Bb bb

 

cho tối đa 2.2 4 loại kiểu gen Phéo lai D: Aabb AaBB 

Aa Aa bb BB

 

cho tối đa 3.1 3 loại kiểu gen Vậy phép lai A cho nhiều tổ hợp gen nhất

Câu 15: Đáp án A Câu 16: Đáp án A

Cho ngô hạt đỏ giao phấn với ngô hạt đỏ thu được F1 có 954 hạt đỏ, 742 hạt trắng hay 9 hạt đỏ : 7 hạt trắng.

F1 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: AaBb Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung

Quy ước: A-B-: Đỏ, A-bb + aaB- + aabb: hạt trắng

tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:

1 1 1 3

AAbb aaBB aabb

7 7 7 7

Câu 17: Đáp án C Câu 18: Đáp án D Cơ thể có kiểu gen AB

ab Dd giảm phân tối đa cho 4.2 8 loại giao tử

1 tế bào có kiểu gen AB

ab Ddgiảm phân tối đa cho 4 loại giao tử (khi có hoán vị gen) Câu 19: Đáp án D

Ở cá con đực có cặp NST giới tính XX, con cái XY.

Vì tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới nên gen quy định nằm trên NST giới tính X.

Quy ước: A- vảy đỏ; a - vảy trắng.

P phải là: XAXA XaY

Vậy cá Cái F1 có kiểu gen XAY

Khi lai phân tích cá cái F1: XAY XaXa

thì đời sau: XAXa; XaY  1đực đỏ : 1 cái trắng Câu 20: Đáp án C

Câu 21: Đáp án B

(10)

Xét các phép lai của đề bài:Phép lai 1 sai vì cho đời con có quả tròn chiếm tỉ lệ 3

D 75%

4   Phép lai 2 đúng

Phép lai 3 sai vì đời con không cho 100%E- Phép lai 4 đúng

Phép lai 5 cho đời con: DE dE 1 :1

de de Vậy phép lai 4 đúng Phép lai 5 đúng

Phép lai 6 sai vì đời đời con không cho 100%E- Phéo lai 8 đúng

Vậy có 5 phép lai cho đời con có quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số quả ngọt chiếm tỉ lệ 100%

Câu 22: Đáp án B Câu 23: Đáp án D

Số cá thể AA chiếm tỉ lệ là: 600 : 2000 0,3 Số cá thể Aa chiếm tỉ lệ là: 400 : 2000 0, 2 Số cá thể aa chiếm tỉ lệ là: 1000 : 2000 0,5

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,3AA : 0, 2Aa : 0,5aa 1 Tần số alen A trong quần thể là: 0, 2

0,3 0, 4

 2  Câu 24: Đáp án D

Sau 3 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể:

1 3

Aa 0,6. 0,075 2

     

Câu 25: Đáp án A Câu 26: Đáp án B

Trong các ứng dụng trên, các ứng dụng 2,4,5,6 là những ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật

Ứng dụng 1, 3 là những ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở động vật Câu 27: Đáp án B

Câu 28: Đáp án C

Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria): 

- Nguyên nhân: là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể. 

(11)

- Cơ chế: Alen đột biến không tạo được enzim có chức năng dẫn đến phêninalanin không được chuyển hóa thành tirôzin. Phêninalanin ứ đọng trong máu chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. 

- Hậu quả: Làm bệnh nhân thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.

- Phòng chữa bệnh Phêninkêtô niệu bằng cách:

+ Phát hiện bệnh sớm.

+ Áp dụng chế độ ăn kiêng thức ăn chứa pheninalanin và uống thuốc hợp lý Câu 29: Đáp án B

Các thông tin 1, 2, 4 có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người

(3) sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin thì prptein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây bệnh di truyền

Câu 30: Đáp án D

Để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hình bình thường thì mẹ chỉ cho giao tử XA, hay mẹ phải có kiểu gen XAXA, bố có thể có kiểu gen XAY hoặc XaY

Câu 31: Đáp án D

Bố mẹ II8, II9 bình thường, sinh con gái III14 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh II8, II9 đều có kiểu gen dị hợp Aa II13 có kiểu gen 1 2

AA : Aa

3 3 giảm phân cho giao tử 2 1 A : a

3 3

III12 bình thường nhưng luôn nhận giao tử a từ bố II7 nên có kiểu gen Aa giảm phân cho

1 1

A : a

2 2

2 1 1 1

III12 III13: A : a A : a

3 3 2 2

     

   

Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III12 III13 là: 1 1 1 3 2a. a6 Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng III12 III13 là: 1 5

1 6 6 Câu 32: Đáp án A

(12)

Theo Đacuyn: – Biến dị cá thể (gọi tắt là biến dị) chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản.

– Tính di truyền: là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ thành biến đổi lớn.

Câu 33: Đáp án D

Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.

Câu 34: Đáp án D

Trong các phát biểu trên, D sai vì chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. Chúng chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

Các alen và kiểu gen mới có thể được xuất hiện trong quần thể thông qua đột biến, di nhập gen, biến dị tổ hợp

Câu 35: Đáp án C Câu 36: Đáp án D

Thế hệ F2 có tần số tương đối của các alen: 0, 41

A 0,19 0,395

  2 

Tần số alen a 1 0,395 0,605  

Ở thế hệ F3 có tần số tương đối của alen A 0, 4

0, 2 0, 4, a 1 0, 4 0,6

  2    

Thế hệ F4, F5 quần thể cân bằng và có tần số alen A 0, 4, a 0,6  Chứng tỏ từ F3 đến F5 chịu tác động của giao phối ngẫu nhiên

Từ F2 đến F3 chịu tác động của đột biến (không phải yếu tố ngẫu nhiên vì không có sự biến đổi đột ngột tần số alen mà tần số alen thay đổi 1 cách chậm chạp)

Câu 37: Đáp án A Câu 38: Đáp án B

Trong các kết luận trên, B sai vì nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý,hóa học của môi trường xung quanh sinh vật. Nhân tô sinh học chính là con người, sinh vật được xếp vào các nhân tố hữu sinh

Câu 39: Đáp án C

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời con hữu thụ.

Trong các tập hợp trên, chỉ có C là quần thể

A không phải là quần thể vì ở vườn quốc gia có thể gồm nhiều loài chim khác nhau.

(13)

B không phải là quần thể vì trong 1 ruộng lúa có thể gồm nhiều loài cỏ khác nhau D sai vì trong rừng có thể gồm nhiều loài côn trùng khác nhau

Câu 40: Đáp án C

Quần thể A có mật độ: 350 : 120 = xấp xỉ 3 cá thể /1ha Quần thể B có mật độ: 420 : 312 = 1,3 cá thể/ 1ha Quần thể C có mật độ: 289 : 205 = 1,4 cá thể/ 1ha Quần thể D có mật độ: 185 : 180 = 1 cá thể/ 1ha

Vậy các quần thể trên được sắp xếp theo mật độ tăng dần là: D  B C A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chọn lọc tự nhiên đào thải alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen lặn vì alen trội chỉ cần 1 alen có trong

Câu 3: Ở người, một gen trên nhiếm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái, Một quần

Câu 1: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y), trong trường hợp không xảy ra đột biến và

Câu 22: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm săc thể thường, Alen D quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt

Câu 22: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu