• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN I

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN I"

Copied!
212
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tổng quan về nội dung chương trình bộ môn Toán 6 (gồm 2 phần Số học và Hình học), nắm được cấu trúc SGK bộ môn Toán 6. Từ đó biết cách sử dụng SGK và tài liệu tham khảo vào học tập.

2.Kỹ năng: Giúp HS làm quen với phương pháp học tập Toán, tìm ra cách học sao cho hiệu quả: ý thức tự giác, tích cực học tập, chịu khó suy nghĩ các vấn đề, tìm hiểu SGK, tài liệu;

tích cực tìm tòi khám phá các vấn đề Toán học. Nắm được các dụng cụ học toán cần thiết.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, kích thích lòng say mê, ham hiểu biết. Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật và tính khoa học trong học tập; định hướng cách học cho bản thân.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: -SGK Toán 6 (đầy đủ tập 1, tập 2), một số tài liệu tham khảo khác -Một số dụng cụ phục vụ giảng dạy và học tập Toán: thước, Ê ke, . . . 2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, STK toán 6, . . .; đồ dùng học tập

II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B: 6C:

2.Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Hướng dẫn sử dụng

SGK,tài liệu.

? Để phục vụ học tập môn toán 6, chúng ta cần có đủ các SGK và tài liệu nào ?

-GV nêu các yêu cầu về sách vở, đồ dùng đối với việc học toán.

Hoạt động 2 : Phương pháp học tập bộ môn Toán.

?Qua tìm hiểu SGK, cho biết chương trình toán 6 gồm mấy phần, mấy

-SGK gồm : Tập 1, tập 2

-STK gồm : SBT, sách để học tốt Toán 6, sách nâng cao và phát triển, . . .

-Đồ dùng học tập : thước thẳng có chia khoảng, vở nháp, vở viết, bút, bút chì, tẩy, ê ke, compa, thước đo góc, . . .

-Yêu cầu :

+Có đầy đủ SGK, SBT và các đồ dùng học tập trong các giờ học Toán trên lớp cũng như ở nhà.

+Thường xuyên xem, đọc sách-tài liệu để tìm hiểu, ghi nhớ thêm kiến thức : đọc trước bài học, tìm hiểu chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

+Không được ghi chép tuỳ tiện vào sách vở, giữ gìn sạch sẽ, không làm nhàu nát hoặc mất trang.

+Các kiến thức có trong SGK là các kiến thức chuẩn nhất vì vậy phải luôn luôn bám sát SGK khi học tập.

-Nội dung chương trình Toán 6 gồm : Phần Số học :

+Chương I :Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên +ChươngII : Số nguyên

(2)

chương?

?Mỗi em cần làm gì để bản thân học tốt môn Toán ? (GV cho các em HS thảo luận theo nhóm, trao đổi để rút ra phương pháp học tập đúng đắn) GV cùng HS chốt lại :

?Ở lớp, ở trường cần học như thế nào ?

?Ở nhà cần học như thế nào ?

?Với bạn bè cần trao đổi, giúp nhau học Toán như thế nào ?

?Đọc các câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ nói về PP học tập ?

GV nhấn mạnh :

-Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học

-Học đi đôi với hành

-Học thầy không tày học bạn

(Chương I, II ở SGK Tập 1) +ChươngIII : Phân số (ở SGK tập 2) Phần Hình học :

+Chương I : Đoạn thẳng(ở SGK tập 1) +Chương II : Góc(ở SGK tập 2)

HS thảo luận, trao đổi theo yêu cầu, hướng dẫn của GV

-Phương pháp học tập bộ môn : Ở lớp, ở trường:

1) Lắng nghe lời thầy cô giảng

2) Kiến thức nào không hiểu thì hỏi ngay, không dấu dốt

3) Làm bài tập thực hành, làm nhiều bài tập càng tốt nếu không hiểu thì có thể hỏi bạn bè, thầy cô.

Ở nhà:

1) Xem lại kiến thức vừa học xong buổi học ngày hôm đó

2) Soạn trước bài học cho tiết sau

3) Nắm thật vững các định nghĩa, tính chất, . . . 4) Có bài nào chưa nắm vững cách trình bày thì phải làm lại nhiều lần trong nháp hay trên bảng.

Những phần nào còn yếu phải tập trung nhiều hơn.

5) Thường xuyên suy nghĩ nhiều cách giải của một bài toán.

6) Siêng năng làm bài tập nhà. Mỗi bài tập làm xong ta rút ra kinh nghiệm.

Ở bạn:

Trao đổi với nhau các cách giải của một bài toán, có thể thành lập các nhóm học tập, "Đôi bạn cùng tiến", sẵn sàng giúp nhau cùng tiến bộ

4.Củng cố-Luyện tập:

-GV nhắc lại và nhấn mạnh về các yêu cầu và phương pháp học tập để đạt kết quả tốt.

-Thảo luận làm bài tập sau :

Bài tập : Có 3 tổ trồng cây. Tổ 1 trồng được số cây nhiều hơn trung bình cộng số cây của mỗi tổ trồng được là 6 cây. Tổ 2 trồng được số cây nhiều hơn trung bình số cây trồng được của tổ 2 và tổ 3 là 1 cây. Hỏi cả 3 tổ trồng được bao nhiêu cây? Biết rằng tổ 3 trồng được 26 cây.

Lời giải

Vì tổ 2 trồng được số cây nhiều hơn trung bình số cây trồng được của tổ 2 và tổ 3 là 1 cây nên tổ 2 trồng nhiều hơn tổ 3 số cây là 2 cây.

(3)

Tổ 2 trồng được số cây là: 26 + 2 = 28 (cây)

Trung bình cộng số cây của mỗi tổ trồng được là:( 26 + 28 + 6 ) : 2 = 30 ( cây) Cả 3 tổ trồng được số cây là: 30 x 3 = 90 (cây)

Đáp số : 90 cây 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :

-Chuần bị chu đáo sách vở, đồ dùng học tập bộ môn

-Xem và tìm hiểu trước nội dung chương I (hình và số học), xem kĩ bài học đầu tiên.

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 2: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước 2.Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và  .

3.Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: -SGK Toán 6

-Một số dụng cụ phục vụ giảng dạy và học tập Toán: thước, Ê ke, . . . 2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập

II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B: 6C:

2.Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS

- Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp

GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV

GV : Trên bàn đặt những vật gì?

GV giới thiệu về tập hợp :

Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.

Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học Tập hợp các học sinh của lớp 6A

Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c

GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp

HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.

1. Các ví dụ :

 Tập hợp các đồ vật trên bàn.

 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

 Tập hợp các HS của lớp 6A.

 Tập hợp các chữ cái : a, b, c

(4)

Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?

Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu.

 GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.

 GV giới thiệu cách viết :

 Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”

 Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.

GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?

Hãy viết tập hợp A trên?

GV: Hướng dẫn HS cách viết.

GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ? GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào?

GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.

GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên đúng hay sai ?

GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? GV giới thiệu các kí hiệu:

Ký hiệu : 1  A và cách đọc + Số 5 có là phần tử của A ? GV giới thiệu :

+Ký hiệu : 5  A và cách đọc

Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?

Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 B = a ; b ; c

a) a  A ; 2  A ; 5  A b) 3  B ; b  B ; c  B

GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?

GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2

GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các

2. Cách viết  Các ký hiệu :

 Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa

Ví dụ 1:

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết :

A = 1;2;3;0 hay A = 0;1;2;3

 Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A

Ví dụ 2:

Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết :

B = a ; b ; c  hay B = b ; c ; a 

 Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B

Ký hiệu :

1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A

5  A đọc là: 5 không là phần tử của A

Chú ý : (5 phút)

 Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”

 Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý.

 Ta còn có thể viết tập hợp A như sau : A = x  N / x < 4

(5)

phần tử x của tập hợp A ?

GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?

GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK

Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A

Để viết một tập hợp, thường có hai cách :

 Liệt kê các phần tử của tập hợp

 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau

4. Củng cố - Luyện tập :

– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta biết điều gì?

 Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) – Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :

– HS về nhà học bài làm bài tập

– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp

 Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 3: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

2.Kỹ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: -SGK Toán 6

-Một số dụng cụ phục vụ giảng dạy và học tập Toán: thước, Ê ke, . . . 2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập

II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B: 6C:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp

.1 .3 .0 .2

A . . .

B

(6)

 Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x  A ; y  B ; b  A ; b  B

 Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập

hợp N*

GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?

GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;

GV : Hãy cho biết các phần tử của N?

GV : Ở tiểu học các em đã đƣợc học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên đƣợc biểu diễn nhƣ thế nào? Biểu diễn ở đâu?

GV: Em hãy mô tả lại tia số đã đƣợc học?

Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?

GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên

Mỗi số tự nhiên đƣợc biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì?

GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 đƣợc ký hiệu N*

Ta viết : N* = 1;2;3;4...

Hoặc N* = x  N / x  0

GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?

GV: Khi biết tnính chất đặc trƣng của các phân tử thì em có nhận biết đƣợc tập hợp nào không?

GV: Cho bài tập HS vận dụng.

HS: Lên bảng trình bày.

HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.

1. Tập hợp N và tập hợp N*

 Tập hợp các số tự nhiên đƣợc ký hiệu là N

Ta viết :

N = 0;1;2;3;...;

 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...là các phần tử của N

 Chúng đƣợc biểu diễn trên tia số

 Mỗi số tự nhiên đƣợc biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

 Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 đƣợc ký hiệu là N*

Ta viết : N* = 1;2;3...

Hoặc N* = xN/ x  0

Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng

12 N ;

4

3 N ; 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N

0 1 2 3 4 5

(7)

Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4

GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số

?

GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải?

GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b

> a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b?

GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; 

Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.

GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12?

Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c

GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?

GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?

GV : Số liền trước số 5 là số nào?

GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?

GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?

GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?

Vì sao?

GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?

Hoạt động 3: Luyện tập

GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành

 Viết tập hợp :

A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các phần tử.

– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87;

a +1.

– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.

GV: cho HS lên bảng trình bày.

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a

 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

Ký hiệu :

a  b chỉ a < b hoặc a = b a  b chỉ a > b hoặc a = b

b) Nếu a < b và b < c thì a < c

c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

Hướng dẫn a) 28; 29; 30.

b) 99; 100; 101 Bài tập

A =  6; 7; 8

Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.

Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84;

(8)

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.

GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày

13; b +1

4. Củngcố - Luyện tập:

– Hãy so sánh tập hợp N và N*

– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK – Chuẩn bị bài mới.

---

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 4: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.

Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

2.Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30

3.Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: -SGK Toán 6

-Một số dụng cụ phục vụ giảng dạy và học tập Toán: thước, Ê ke, . . . 2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B: 6C:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?

HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.

3.Bài mới:

(9)

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa

số và chữ số.

GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.

GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?

GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên

GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ?

Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?

GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là gì?

GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK

GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết

Cho số : 3895

GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ?

+ Chữ số hàng trăm ? + Số chục ?

+ Số trăm ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân GV nhắc lại :

 Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

 Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân

GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không?

GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số GV: Nêu kí hiệu

GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ab

; abc; abcd dưới dạng tổng.

HS : làm bài ? SGK Hãy viết :

1. Số và chữ số :

 Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7

; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:

 Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba...

chữ số

*Chú ý : SGK-9 Ví dụ : 15 712 314

2. Hệ thập phân:

 Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

 Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.

Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2

= 2.100 + 2.10 + 2 Ký hiệu

ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số

abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số

? .Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987

(10)

+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?

+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?

GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 3: Giới thiệu cách ghi số La Mã

Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy có cách ghi nào nữa không?

GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.

(cho HS đọc)

GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ?

GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La Mã.

GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.

GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30)

GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11  30

3. Chú ý:

Chữ số I V X

giá trị tương ứng trong

hệ thập phân 1 5 10

 Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10

 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên

+ Một chữ số X ta được các số La mã từ 11

 20

+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21

 30

4. Củng cố - Luyện tập:

 Phân biệt số và chữ số.

– Hãy viết các số tự nhiên sau:

a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7

b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK Bài 12: A={0;2}

Bài 13: a,Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là :1000.

b,Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là :1023.

-Làm các bài tập 16,17,18,19 trong SBT.

---

(11)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 5: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP CON

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2.Kỹ năng:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và 

3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu  II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV.

2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B: 6C:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210

Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d)

HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 12 bằng 2 cách.

3.Bài mới:

*ĐVĐ: Chúng ta đã biết tập hợp không được định nghĩa cụ thể mà chỉ hiểu thông qua các ví dụ, nên với mỗi ví dụ khác nhau thì số phần tử khác nhau. Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử?

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Xác định số phần tử của một

tập hợp.

GV: Cho vài ví dụ về tập hợp

GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?

HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.

GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp sau?

HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ?

HS lên bảng trình bày bài giải HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2

GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2

1 .Số phần tử của một tập hợp:

 Cho các tập hợp A = 5 có một phần tử B = x ; y có hai phần tử

C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử ?1

D = 0 ; có một phần tử

E = bút; thước ; có hai phần tử

H = x  N / x  10 có mười một phần tử ?2

Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2

(12)

không?

GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.

GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con GV cho hình vẽ sau

GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?

GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?

GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp F.

GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?

GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu :

A  B hoặc B  A.

GV: Nêu cách đọc cho học sinh GV: Cho học sinh làm ?3

GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên?

Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B

HS lên bảng trình bày cách viết.

HS nhận xét và bổ sung thêm.

GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK

*Chú ý :

 Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.

 Tập hợp rỗng đƣợc ký hiệu : .

*Một tập hợp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử,có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào

2. Tập hợp con:

Ví dụ :

Cho hai tập hợp E = x ; y

F = x ; y ; c ; d

Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F

*Định nghĩa : (SGK-13 ) Ký hiệu : A  B

Hay B  A

Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A

?3

Cho ba tập hợp: M =1 ; 5,

A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3

Trả lời:

M  A; M  B; B  A; A  B

*Chú ý :

Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B

4. Củng cố-Luyện tập:

– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?

 Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vƣợt quá 20

b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhƣng nhỏ hơn 6 GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi

tập hợp có 2 phần tử

Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M

Tập hợp A có mấy phần tử

Bài tập

1) Cho M = a ; b ; c

a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử

b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M

. .

. . E

F

(13)

GV:Các cách viết sau đúng hay sai?

GV chốt lại :

+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.

+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.

Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên

2) Cho tập hợp : A = x ; y ; m

Các cách viết sau đúng hay sai:

m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y  A ; x

 A ; y  A

5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

 Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau

 Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 6: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp

2.Kỹ năng:Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu.

3.Thái độ: Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV,bảng phụ.

2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B: 6C:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ về tập hợp rỗng?

HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó?

3.Bài mới:

(14)

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập

hợp

GV: Cho học sinh đọc đề bài

GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ?

GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a  b vận dụng công thức nào?

GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.

GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp

GV: Hướng dẫn học sinh trình bày bài 23 SGK

GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm :

+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b

+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét

GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm.

Uốn nắn và thống nhất kết quả.

Hoạt động 2: Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp

GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán.

GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?

GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp

GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Bài tập 21( 14):

Ta có : B = 10;11;12;...;99

Có 99  10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử

Bài tập 23 (14):

Ta có :

D = 21;23;25;...;99

Có : (99  21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = 32;34;36;...;96

có : (96  32) : 2 + 1 = 33 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử

Dạng 2 : Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp

Bài tập 22 (14)

a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8

b) L = 11;13;15;17;19

c) A = 18 ; 20 ; 22

d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31

(15)

GV: Uốn nắn và thống nhất kết quả

GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán.

GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N*

Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N

Hoạt động 3: Luyện tập

GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán.

1) A  B  mọi x  A thì x  B với mọi x  A thì x  B  A  B

2) Để chứng tỏ A  B ta phải chứng tỏ với mọi x  A thì x  B

3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp

4) Để chứng tỏ A  B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B

GV cho tập hợp x ; y và hỏi có mấy tập hợp con

Bài tập 24 (14):

Ta viết :

A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9

B = 0;2;4;6;8;...

N* = 1;2;3;4...

Nên : A  N ; B  N ; N*  N

4. Củng cố - Luyện tập:

 Học bài và xem lại các bài đã giải

 Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK – Chuẩn bị bài mới

---

(16)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 7: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

2.Kỹ năng:HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV,bảng phụ.

2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp :

a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 . Đáp số : Có 61 phần tử b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 . Đáp số : có 45 phần tử

HS2 :  Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của

hai số tự nhiên

GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân?

GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.

GV : Cho HS nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân.

 Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab

4x.y = 4xy

GV: Cho ví dụ minh hoạ

GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Ghi vào bảng

GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu

1. Tổng và tích hai số tự nhiên :

 Phép cộng:

a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)

 Phép nhân:

a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = Tích)

?1 Điền vào chỗ trống

a 12 21 1 0

b 5 0 48 15

a + b 17 21 49 15

a.b 60 0 48 0

(17)

HS trả lời bài ?2

GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện

GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?

GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.

HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS

Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân

GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó?

GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng”

GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng

Áp dụng tính nhanh : 26 + 47 + 74

GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng

GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng :

Tính nhanh : 2 . 37 . 50

 Cả lớp làm vào vở

GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó

 Áp dụng tính nhanh : 37 . 36 + 37 . 64

GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?

Hãy vận dụng thực hiện ?3

GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm

?2

a) Tích của một số với 0 thì bằng 0

b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0

Áp dụng : Tìm x biết (x  34) . 15 = 0 Giải

Ta có : (x  34) . 15 = 0

 x  34 = 0 x = 0 + 34 x = 34

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:

- Tính chất giao hoán

a + b = b + a a . b = b . a -Tính chất kết hợp

(a + b) + c = a + (b + c) (a.b) . c = a . (b.c)

- Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng

a (b + c) = ab + ac

?3 Tính nhanh.

Hướng dẫn

a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =

= 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700

(18)

4. Củng cố-Luyện tập:

– Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung?

– Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

 Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân

 Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK

 Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 8: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng.

2.Kỹ năng:

– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh – Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán – Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi

3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng  Tranh vẽ máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của trò:Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2.Kiểm tra bài cũ:

HS1 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng

 Giải bài 28 trang 16 SGK

Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 Vậy hai tổng trên bằng nhau

HS2 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?

 Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132 Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343

b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tính nhanh

Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng?

Dạng1 : Tính nhanh Bài tập 31( 17 SGK ) a) 135 + 360 + 65 + 40

= (135 + 65) + (360 + 40)

= 200 + 400 = 600

(19)

GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác :

Ta đặt :

S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +...+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30  20) + 1 = 11 số S = 2

11 ).

30 20 (

= 275

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.

GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính

GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy?

GV gợi ý HS cách tính

GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh?

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính.

HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số

GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì?

GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?

GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy?

GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8

? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?

Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính

 Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK)

GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK

+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5

 Nhóm nào nhanh hơn là thắng cuộc Hoạt động 4: Bài làm thêm :

Tính nhanh

A = 26 + 27 + 28 + ... + 33

 GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007

b) 463 + 318 + 137 + 22

= (463 +137) + (318 + 22)

= 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30

=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + + (24+26) + 25

= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25

= 50.5 + 25 = 275

Bài tập 32(17 SGK) Tính nhanh

a) 996 + 45 = 996 + (4+41) = (996 + 4) + 41

= 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198

= 35 + (2 + 198)

= 35 + 200 = 335

Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài tập 33 (17 SGK)

Ta có dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8

Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55

* Sử dụng máy tính bỏ túi

Kết quả :

1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593

1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Bài tập: Tính nhanh:

A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33  26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 +

(20)

B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007

Gồm (2007  1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 4. Củng cố-Luyện tập:

– Hãy nêu các tính chất của phép cộng?

– Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK.

5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

 HS về nhà xem lại bài đã giải

 Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19  20 SGK GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau  xơ

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.

– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.

2.Kỹ năng:Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.

3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, sgk, phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.

2. Chuẩn bị của trò:Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2.Kiểm tra bài cũ:

Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3

Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 3.Bài mới:

ĐVĐ : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia ?

Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên

GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào?

GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ?

GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a) 2 + x = 5 hay không ?

b) 6 + x = 5 hay không ?

GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số

1. Phép trừ hai số tự nhiên Ta có :

a  b = c

(21)

tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b?

HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5

GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ?

GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5  6

GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ?

GV: Để phép trừ a  b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b ?

GV cho HS giải bài ?1

Hỏi : Điều kiện để có hiệu a  b là . . . GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ

GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ?

Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư

GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12

? 5.x=12

Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào ?

GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống HS lên bảng trình bày cách thực hiện.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày.

GV: Thống nhất cách trình bày cho HS GV cho HS xét phép chia sau:

2 HS thực hiện phép chia trên

GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r

GV: So sánh số dư và số chia?

GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?

*Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a  b = x

Phép trừ 5 – 2 = 3

Phép trừ 5 – 6 = ?

?1 Điền vào ô trống Hướng dẫn

a) a  a = 0 ; b) a  0 = a

c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

Đ K : a  b

2. Phép chia hết và phép chia có dư :

Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết.

a : b = x

(sốbịchia) : (sốchia) = (thương)

?2 Điền vào chỗ trống a) a : a = 1 (a  0)

b) 0 : a = 0 (a  0) c) a : 1 = a

xét phép chia sau:

Phép chia hết

a = b. q + r (0  r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết 4. Củng cố-Luyện tập:

– Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì

0 5

2 5 1 2 3 4

3

0

5

5 1 2 3 4

(22)

– Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK . 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; SGK – Chuẩn bị bài phần phép chia có dư.

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 10: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.

– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.

2.Kỹ năng:Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.

3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, sgk, phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.

2. Chuẩn bị của trò:Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2.Kiểm tra bài cũ:

Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a  b = x ? Áp dụng tính : 425  275 ; 91  56 ; 652  46  46  46 Trả lời : Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.

* Đáp Số : 150 ; 35 ; 514.

3.Bài mới:

*ĐVĐ : Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, còn phép phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được không ?

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phép chia có dư

GV cho HS xét phép chia : HS thực hiện phép chia trên

GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ? GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r

GV: So sánh số dư và số chia?

GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?

khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?

Xét phép chia: 14 : 3 -Trong phép chia có dư :

Số bị chia = số chia . thương + số dư a = b. q + r (0  r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết + Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư

(23)

Hoạt động 2: thực hiện ?3

GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm

GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS

?3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể xảy ra

Số bị chia

600 1312 15

Số chia 17 32 0 13

Thương 35 41 4

Số dư 5 0 15

TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0.

TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia.

4. Củng cố-Luyện tập:

– Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư?

– Hướng dẫn HS làm bài tập 45, 46, SGK 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập

---

(24)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 11: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

2.Kỹ năng:Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)

* Đề bài:

Câu 1: (2đ)Tính nhanh

a/ 25.23.2.4.5 b/18.43 +43.82 Câu 2: (2đ)Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:

a/ A={xN/ 48<x<57}

b/ B={aN/ 8+a <15}

Câu 3: (3đ) Cho tập hợp M= { 4; 5 ; 6; 7; 8}

a/ Viết các tập hợp con của M mà mọi phần tử là số chẵn:

b/ Viết các tập hợp con của M mà mọi phần tử là số lẻ:

Câu 4: (3đ)Cho các tập hợp : C={a,b,c,x,y,z}; V={b,c,y}; K={x,d,y}

Điền kí hiệu phù hợp (   , , , ) vào ô trống

x K K C {c,y} V a V V C {b,y} K

*Đáp án:

Câu 1: (2 điểm): Mỗi ý đúng được 1 điểm.

a, 25.23.2.4.5 = (25.4).(2.5).23 = 100.10.23 = 23000 b, 18.43 +43.82 = 43.(18+82) = 43.100 = 4300

Câu 2: (2 điểm): Mỗi ý đúng được 1 điểm.

a, A = {49;50;51;52;53;54;55;56}

b, B ={0;1;2;3;4;5;6}

Câu 3: (3 điểm): Mỗi ý đúng được 1,5 điểm.

Chẳng hạn: a, C= {4;6;8}

b, D = {5;7}

Câu 4: (3 điểm): Mỗi ý đúng được 1,5 điểm x K K  C {c,y}  V a  V V  C {b,y}  K.

3. Bài mới:

(25)

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm số chưa biết

HS đọc đề bài

GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép toán nào?

GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?

GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên?

Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên?

HS lên bảng trình bày cách thực hiện

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày cho HS

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh

Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó?

Mục đích thêm vào số hạng đó để được điều gì?

GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi một số hạng như thế nào?

GV: Nêu mục đích của việc thêm vào số hạng cho tròn chục, trăm, nghìn.

GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải.

HS nhận xét và bổ sung thêm

Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ trêân máy

Dạng 1 : Tìm x

Bài tập 47( 24 SGK ):

a) (x  35)  120 = 0 x  35 = 0 + 120 x  35 = 120

x = 120 + 35 x = 155

b)124 + (118x) = 217 118  x = 217  124 118  x = 93

x = 118  93 x = 25

c) 156  (x+ 61) = 82 x + 61 = 156  82 x + 61 = 74 x = 74  61 x = 13

Dạng 2: Tính nhẩm Bài tập 48( 24 SGK )

a) 35 + 98 = (35  2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46  1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài tập 49 ( 24 SGK )

a) 321  96

= (321 + 4)  (96 + 4) = 325  100 = 225 b) 1354  997

= (1354 + 3)  (997 + 3) = 1357  1000 = 357

Dạng 3: Cách dùng máy tính Bài tập 50 ( 24 SGK )

Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy để thực hiện phép trừ

(26)

4. Củng cố - Luyện tập:

– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện tính nhanh trong phép trừ

– Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

- Hướng dẫn HS cách làm các bài tập ở phần luyện tập 2 – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

2.Kỹ năng: – HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

– HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các tổng sau thành tích.

a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a

Giải : a) 5.5 ; b) 5.a 3. Bài mới:

*ĐVĐ: Còn a . a . a . a = ?

Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn :

a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa.

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy thừa

với số mũ tự nhiên

GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân.

Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23

a.a.a.a = a4 Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa

GV: Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:

-Ta viết gọn : 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4

Gọi 23, a4 là một lũy thừa

a. Định nghĩa : Lũy thừa bậc n của a là tích

(27)

GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a

GV: Hướng dẫn cách đọc

GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.

GV: cho HS làm ?1

GV gọi từng học sinh đọc kết quả

GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 0) :

+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau

+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau

GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23  2.3 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa

a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.3.3

GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.

GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa :

GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.

GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện

GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?

GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân

GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào?

Ghi công thức

GV gọi HS nhắc lại chú ý đó.

của n thừa số bằng nhau,mỗi thừa số bằng a

n thùa so a

. ...

a

n

 a a a

(n  0)

a: gọi là cơ số n: gọi là số mũ

Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa

?1 Điền số vào ô trống cho đúng

Luỹ thừa

Cơ số Số mũ Giá trị

72 7 2 49

23 2 3 8

34 3 4 81

*Chú ý :

a2 còn được gọi là a bình phương a3 còn được gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

a. Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 24.22 ; a4.a3

Giải :

24.22 = (2.2.2.2).(2.2) = 26 (=24+2) a4.a5 = (a.a.a.a).(a.a.a.a.a) = a9 (=a4+5) b. Tổng quát:

am.an = am+n .

*Chú ý : Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ

4. Củng cố-Luyện tập:

GV cho HS làm bài ?2 ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5

(28)

Bài 56 (b, d)

GV gọi 1 HS lên bảng b) 6.6.6.3.2 = ? d) 100.10.10.10 = ? e) Tính a3 . a2 . a5

GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27 HS : nhắc lại định nghĩa SGK

 GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số

Bài 56 (b, d) Hướng dẫn

HS : lên bảng làm : b) 6.6.6.6 = 64

d) 10.10.10.10.10. = 105 e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10

Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52  a = 5 a3 = 27 = 33  a = 3 – GV hệ thống hoá các kiến thức đã học

 Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ – Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:

 Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức

 Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số

 Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK

--- Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số

2.Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa 3.Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo

II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, phiếu họ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

Ấn liên tiếp các phím để máy tính hiển thị kết quả tính các số đặc trưng của mẫu số liệu. Ấn tiếp phím để xem thêm

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

Bài báo đưa ra một số kỹ thuật học máy cho chấm điểm tín dụng đã và đang được các tổ chức tài chính và ngân hàng sử dụng; đưa ra kết quả thử nghiệm các kỹ thuật học máy

Motivated by the encouraging outcomes of the previous studies, this research aimed to investigate the language learning benefits of TED Talks for a group

Bên cạnh những thành công đó, việc sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh theo định hướng phát triển năng lực ở trường Đại học Sư phạm

The study was conducted through a quasi-experimental approach with two classes at Pham Ngu Lao high school (12A1 functioned as the control group and 12A2 as the

Trong quá trình tiến hành thảo luận để làm cho bài của nhóm mình thêm phong phú và sinh động hơn thì sinh viên có thể kết hợp sử dụng những biện pháp