• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI THU HOẠCH TẬP HUẤN ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 22/2016/TT- BGD&ĐT

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI THU HOẠCH TẬP HUẤN ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 22/2016/TT- BGD&ĐT"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ AN TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG CHÂU

BÀI THU HOẠCH

TẬP HUẤN ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 22/2016/TT- BGD&ĐT

Câu 1: Trình bày cách xây dựng một đề kiểm tra định kì theo Thông tư 22.

Quy trình thiết kế một đề kiểm tra định kì môn Toán gồm 5 bước như sau:

- Bước 1: Xác định mục tiêu.

- Bước 2: Xác định ma trận đề:

+ Chọn chủ đề nào (trong 8 chủ đề)?

+ Chọn nội dung gì?

+ Nội dung đó cho đối tượng học sinh nào (đại trà hay khá giỏi)?

+ Chọn dạng bài: Trắc nghiệm khách quan hay tự luận?

- Bước 3: Lựa chọn bài cụ thể.

- Bước 4: Đặt thành đề kiểm tra.

- Bước 5: Xây dựng đáp án và thang điểm.

* Theo tôi Thiết kế một đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán lớp 3 như sau:

a. Bước 1: Xác định mục tiêu

- Kiểm tra kiến thức về cộng, trừ có nhớ và nhân, chia trong bảng từ 3 đến 9.

- Kiểm tra kĩ năng về:

+ Cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 1000.

+ Nhân, chia với(cho) số có 1 chữ số trong phạm vi 1000.

+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

+ Nhận dạng góc vuông + Đổi số đo đại lượng.

+ Giải toán hợp.

- Vận dụng kiểm tra về hình vuông, hình chữ nhật để xử lí tình huống trong thực tiễn.

b. Bước 2: Xây dựng ma trận.

Chủ đề Nội dung Dạng Đối

(2)

bài tượng -Số và cấu

tạo số -Các phép tính

-Đại lượng -Hình học -Giải toán có lời văn

- Giá trị của chữ số trong 1 số

-Cộng, trừ có nhớ và nhân chia với(cho) số có 1 chữ số trong phạm vi 1000.

-Tính giá trị của biểu thức, Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

-Chuyển đổi các đơn vị đo đại lượng -Nhận biết góc vuông, góc không vuông -Toán về số này gấp hoặc kém số kia một số lần.

-Toán về vận dụng ý nghĩa của các phép tính nhân, chia.

TNKQ

TNKQ Tự luận TNKQ Tợ luận TNKQ Tự luận Tự luận

Tự luận

TB

TB TB TB TB TB Khá Khá

Giỏi

c. Bước 3: Chọn bài

Bài 1: Chữ số 5 trong số 451 có giá trị là:

A. 5 B. 50 C. 500

Bài 2: 124 x 3 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 362 B. 372 C. 374 Bài 3 : Gấp số 6 lên 4 lần ta được số...?

A. 18 B. 30 C. 24

Bài 4: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2m 8cm = .... cm.

A. 28 B. 280 C. 208 Bài 5: Đặt tính rồi tính

a) 125 + 238 c) 106 x 8 b) 424 – 81 d) 486 : 6 Bài 6: Giá trị của biểu thức: 30 : 3 + 45 là:

A. 55 B. 54 C. 56

Bài 7: Một quyển sách truyện dày 136 trang. Lan đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang nữa mà Lan chưa đọc?

Bài 8 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình ABCD có …… góc vuông.

(3)

Bài 9: Có 90 viên bi trắng và bi màu được chia ra các hộp bằng nhau. Có tất cả 4 hộp bi màu và 6 hộp bi trắng. Hỏi có bao nhiêu viên bi màu? Bao nhiêu viên bi trắng?

d. Bước 4: Đặt thành đề kiểm tra

Phần I: Trắc nghiệm khách quan Bài 1: Chữ số 5 trong số 451 có giá trị là:

A. 5 B. 50 C. 500

Bài 2: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2m 8cm = .... cm.

A. 28 B. 280 C. 208 Bài 3: Giá trị của biểu thức: 30 : 3 + 45 là:

A. 55 B. 54 C. 56

Bài 4: 124 x 3 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 362 B. 372 C. 374 Bài 5 : Gấp số 6 lên 4 lần ta được số...?

A. 18 B. 30 C. 24 Bài 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình ABCD có …. góc vuông.

Phần II: Tự luận Bài 7: Đặt tính rồi tính

a) 125 + 238 c) 106 x 8 b) 424 – 81 d) 486 : 6 Bài 8 : Tìm y

y + 2361 = 4943 y x 3 = 2367

Bài 9: Một quyển sách truyện dày 136 trang. Lan đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang nữa mà Lan chưa đọc?

Bài 10: Có 90 viên bi trắng và bi màu được chia ra các hộp bằng nhau. Có tất cả 4 hộp bi màu và 6 hộp bi trắng. Hỏi có bao nhiêu viên bi màu? Bao nhiêu viên bi trắng?

(4)

e. Bước 5: Đáp án và thang điểm Phần Trắc nghiệm:(4 điểm)

Bài 1(0,5đ) 2(1đ) 3(1đ) 4(0,5đ) 5(0,5đ) 6(0,5đ)

Đáp án B C A B C 2

Phần Tự luận:

Bài 7: (2điểm: Mỗi phép tính đúng 0.5 đ) 125

+ 238 363

424 - 81

343

106 x 8 1248

486 6 06 81 0 Bài 8: (1 điểm: Mỗi câu đúng được 0,5 đ)

y + 2361 = 4943 y x 3 = 2367 y = 4943 – 2361 y = 2367 : 3 y = 2582 y = 789 Bài 9: (2điểm)

Bài giải Số trang Lan đã đọc là:

136 : 4 = 34 (trang) 0,75đ Số trang Lan chưa đọc là:

136 – 34 = 102 (trang) 0,75đ Đáp số: 102 trang 0,5đ Bài 10: (1 điểm) Bài giải

Có tất cả số hộp bi là:

4 + 6 = 10 ( hộp ) 0,2 đ Mỗi hộp có số viên bi là:

90 : 10 = 9 ( viên ) 0,2 đ Số viên bi trắng là:

9 x 6 = 54 ( viên ) 0,2 đ Số viên bi màu là:

9 x 4 = 36 ( viên ) 0,2 đ Đáp số: 54 viên bi trắng;

36 viên bi màu 0,2 đ

(5)

Câu 2: Cách xét Hoàn thành chương trình lớp học , hoàn thành CTTH cho học sinh tiểu học như thế nào?

Cách xét Hoàn thành chương trình lớp học , hoàn thành CTTH cho học sinh tiểu học được xét như sau:

a. HS được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:

- Đánh giá định kì về học tập cuối năm học của từng môn học và hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành.

- Đánh giá định kì về từng NLPC cuối năm học : Tốt hoặc Đạt.

- Bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt điểm 5 trở lên.

b. Đối với HS chưa được xác nhận Hoàn thành chương trình lớp học, GV lập kế hoạch, hướng dẫn, giúp đỡ; đánh giá bổ sung để xét hoàn thành chương trình lớp học.

c. Đối với HS đã được hướng dẫn, giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp học, tùy theo mức độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát triển một số NLPC, GV lập danh sách báo cáo hiệu trưởng xem xét, quyết định việc lên lớp hoặc ở lại lớp.

d. HS hoàn thành chương trình lớp 5 được xác nhận và ghi vào học bạ:

Hoàn thành chương trình tiểu học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan